Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử
Người ra đề: Thảo Linh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Trắc nghiệm
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm bài 6: Cán cân thanh toán quốc tế là một trong những nội dung thuộc Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Kinh tế quốc tế, nằm trong Chương 3: Cán cân thanh toán và tỷ giá hối đoái của Môn Kinh tế quốc tế. Đây là chủ đề thiết yếu giúp người học hiểu rõ bức tranh tổng thể về các giao dịch kinh tế giữa một quốc gia với phần còn lại của thế giới trong một khoảng thời gian nhất định.

Để làm tốt phần này, sinh viên cần nắm vững các nội dung như: cấu trúc của cán cân thanh toán (tài khoản vãng lai, tài khoản vốn và tài khoản tài chính), nguyên tắc hạch toán, ý nghĩa của cán cân thanh toán thặng dư hoặc thâm hụt, và mối liên hệ giữa cán cân thanh toán với các biến số kinh tế vĩ mô như tỷ giá, dự trữ ngoại hối và chính sách tài khóa – tiền tệ. Việc đọc hiểu và phân tích số liệu cán cân cũng là kỹ năng quan trọng trong phần này.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bài 6: Cán cân thanh toán quốc tế

Câu 1: Cán cân thanh toán quốc tế (BOP) là một bản ghi chép kế toán phản ánh?
A. Chỉ các giao dịch thương mại hàng hóa của một quốc gia.
B. Tất cả các giao dịch kinh tế giữa người cư trú của một quốc gia với người không cư trú trong một khoảng thời gian nhất định.
C. Chỉ các dòng vốn đầu tư vào và ra khỏi một quốc gia.
D. Nợ công và dự trữ ngoại hối của một quốc gia.

Câu 2: Theo quy ước, một giao dịch làm phát sinh nguồn cung ngoại tệ (thu ngoại tệ) cho quốc gia sẽ được ghi vào bên nào của BOP?
A. Bên Có (Credit).
B. Bên Nợ (Debit).
C. Cả hai bên.
D. Không ghi vào BOP.

Câu 3: Một giao dịch làm phát sinh nhu cầu ngoại tệ (chi ngoại tệ) của quốc gia sẽ được ghi vào bên nào của BOP?
A. Bên Có (Credit).
B. Bên Nợ (Debit).
C. Cả hai bên.
D. Không ghi vào BOP.

Câu 4: Cán cân thanh toán quốc tế luôn cân bằng về mặt kế toán do nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc thị trường tự do.
B. Nguyên tắc ghi sổ kép (Double-entry bookkeeping).
C. Nguyên tắc lợi thế so sánh.
D. Nguyên tắc can thiệp của chính phủ.

Câu 5: Cấu trúc chính của Cán cân thanh toán quốc tế (theo tiêu chuẩn IMF BPM6) bao gồm các hạng mục nào?
A. Chỉ Cán cân vãng lai và Cán cân vốn.
B. Chỉ Cán cân tài chính và Thay đổi dự trữ.
C. Cán cân vãng lai, Cán cân vốn, và Cán cân tài chính (bao gồm Lỗi và sai sót, Thay đổi dự trữ).
D. Chỉ Cán cân thương mại và Cán cân dịch vụ.

Câu 6: Cán cân vãng lai (Current Account) KHÔNG bao gồm hạng mục nào sau đây?
A. Cán cân thương mại hàng hóa.
B. Cán cân dịch vụ.
C. Thu nhập sơ cấp (Primary income).
D. Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Câu 7: Cán cân thương mại hàng hóa ghi nhận giá trị của?
A. Xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ.
B. Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa hữu hình.
C. Các dòng kiều hối.
D. Các khoản đầu tư vào cổ phiếu.

Câu 8: Nếu giá trị xuất khẩu hàng hóa lớn hơn giá trị nhập khẩu hàng hóa, thì cán cân thương mại hàng hóa sẽ?
A. Thặng dư.
B. Thâm hụt.
C. Cân bằng.
D. Không xác định.

Câu 9: Cán cân dịch vụ bao gồm các giao dịch nào?
A. Chỉ mua bán máy móc thiết bị.
B. Vận tải, du lịch, bảo hiểm, tài chính, viễn thông, phí bản quyền quốc tế.
C. Chỉ kiều hối của người lao động.
D. Chỉ các khoản vay và cho vay quốc tế.

Câu 10: Thu nhập sơ cấp (Primary income) trong Cán cân vãng lai bao gồm chủ yếu?
A. Viện trợ không hoàn lại.
B. Thu nhập từ lao động làm việc ở nước ngoài và thu nhập từ đầu tư (lãi, cổ tức).
C. Chuyển giao vốn.
D. Mua bán tài sản tài chính.

Câu 11: Thu nhập thứ cấp (Secondary income) hay chuyển giao vãng lai một chiều bao gồm?
A. Lợi nhuận từ đầu tư trực tiếp nước ngoài.
B. Kiều hối, viện trợ nhân đạo, quà biếu, các khoản chuyển giao không hoàn lại khác.
C. Các khoản vay thương mại.
D. Mua bán trái phiếu chính phủ.

Câu 12: Cán cân vốn (Capital Account – theo BPM6) ghi nhận chủ yếu các giao dịch nào?
A. Mua bán hàng hóa.
B. Chuyển giao vốn một chiều (ví dụ: xóa nợ, chuyển giao tài sản phi tài chính phi sản xuất như quyền sử dụng đất).
C. Đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu.
D. Các khoản vay ngân hàng.

Câu 13: Cán cân tài chính (Financial Account) phản ánh sự thay đổi trong?
A. Giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa.
B. Quyền sở hữu tài sản và các khoản nợ tài chính của một quốc gia với phần còn lại của thế giới.
C. Các khoản viện trợ không hoàn lại.
D. Thu nhập từ bản quyền.

Câu 14: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) được ghi nhận trong hạng mục nào của BOP?
A. Cán cân vãng lai.
B. Cán cân vốn.
C. Cán cân tài chính.
D. Thu nhập sơ cấp.

Câu 15: Đầu tư gián tiếp nước ngoài (hay đầu tư vào giấy tờ có giá – Portfolio Investment) được ghi nhận trong?
A. Cán cân thương mại.
B. Cán cân dịch vụ.
C. Cán cân tài chính.
D. Thu nhập thứ cấp.

Câu 16: Mục “Thay đổi dự trữ ngoại hối nhà nước” (Reserve Assets) nằm trong hạng mục nào?
A. Cán cân vãng lai.
B. Cán cân vốn.
C. Cán cân tài chính (hoặc được trình bày riêng như một mục cân đối cuối cùng).
D. Lỗi và sai sót.

Câu 17: Khi một quốc gia có Cán cân vãng lai thặng dư, điều đó có nghĩa là?
A. Quốc gia đó đang vay nợ ròng từ nước ngoài.
B. Quốc gia đó đang cho nước ngoài vay ròng (hoặc tích lũy tài sản ở nước ngoài).
C. Quốc gia đó có thâm hụt ngân sách lớn.
D. Quốc gia đó không tham gia thương mại quốc tế.

Câu 18: Thâm hụt Cán cân vãng lai kéo dài có thể dẫn đến?
A. Tăng dự trữ ngoại hối.
B. Tăng nợ nước ngoài hoặc giảm tài sản ở nước ngoài.
C. Đồng nội tệ lên giá.
D. Giảm lãi suất trong nước.

Câu 19: “Lỗi và sai sót” (Errors and Omissions) trong BOP là mục?
A. Phản ánh các giao dịch bất hợp pháp.
B. Cân đối sự chênh lệch giữa tổng bên Có và tổng bên Nợ do thống kê không đầy đủ hoặc sai sót.
C. Ghi nhận các khoản viện trợ bất thường.
D. Phản ánh sự thay đổi trong giá vàng.

Câu 20: Nếu tổng Cán cân vãng lai, Cán cân vốn và Cán cân tài chính (không bao gồm thay đổi dự trữ) là dương, điều đó ngụ ý?
A. Dự trữ ngoại hối nhà nước giảm.
B. Dự trữ ngoại hối nhà nước tăng (hoặc BOP tổng thể thặng dư).
C. Quốc gia đó phải vay thêm từ IMF.
D. Đồng nội tệ mất giá.

Câu 21: Cán cân thanh toán tổng thể (Overall Balance) được hiểu là?
A. Tổng của Cán cân vãng lai, Cán cân vốn, và Cán cân tài chính (không kể thay đổi dự trữ) và Lỗi và sai sót. Nó phản ánh mức tăng/giảm dự trữ ngoại hối.
B. Chỉ tổng của Cán cân vãng lai.
C. Chỉ tổng của Cán cân tài chính.
D. Chỉ sự thay đổi trong dự trữ ngoại hối.

Câu 22: Khi Ngân hàng Trung ương bán ngoại tệ ra thị trường, mục Thay đổi dự trữ ngoại hối sẽ được ghi như thế nào?
A. Ghi Có (tăng dự trữ).
B. Ghi Nợ (giảm dự trữ, vì là một khoản chi ngoại tệ từ NHTW).
C. Không ảnh hưởng đến mục này.
D. Ghi vào Lỗi và sai sót.

Câu 23: Một công ty Việt Nam xuất khẩu lô hàng trị giá 100.000 USD sang Mỹ, thanh toán qua ngân hàng. Giao dịch này ảnh hưởng đến BOP Việt Nam như thế nào?
A. Ghi Có 100.000 USD vào Xuất khẩu hàng hóa (Cán cân vãng lai).
B. Ghi Nợ 100.000 USD vào Xuất khẩu hàng hóa (Cán cân vãng lai).
C. Ghi Có 100.000 USD vào Đầu tư trực tiếp (Cán cân tài chính).
D. Ghi Nợ 100.000 USD vào Đầu tư trực tiếp (Cán cân tài chính).

Câu 24: Chính phủ Việt Nam nhận khoản viện trợ không hoàn lại 10 triệu USD từ Nhật Bản. Giao dịch này được ghi vào?
A. Thu nhập sơ cấp.
B. Thu nhập thứ cấp (Chuyển giao vãng lai).
C. Cán cân vốn.
D. Cán cân tài chính.

Câu 25: Một nhà đầu tư Mỹ mua cổ phiếu trị giá 50.000 USD của một công ty Việt Nam trên sàn chứng khoán. Đây là?
A. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam (FDI).
B. Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam (Đầu tư vào giấy tờ có giá).
C. Một khoản vay của Việt Nam.
D. Xuất khẩu dịch vụ của Việt Nam.

Câu 26: Một công ty Việt Nam vay 1 triệu USD từ một ngân hàng nước ngoài. Giao dịch này làm tăng mục nào trong Cán cân tài chính của Việt Nam?
A. Tài sản Có.
B. Nợ phải trả (Tài sản Nợ – Liabilities).
C. Đầu tư trực tiếp.
D. Dự trữ ngoại hối.

Câu 27: Một du khách Việt Nam chi tiêu 1.000 USD khi du lịch ở Thái Lan. Đối với BOP Việt Nam, đây là?
A. Xuất khẩu dịch vụ du lịch (Ghi Có).
B. Nhập khẩu dịch vụ du lịch (Ghi Nợ).
C. Chuyển giao vãng lai một chiều (Ghi Nợ).
D. Đầu tư ra nước ngoài (Ghi Nợ).

Câu 28: Mối quan hệ giữa Cán cân vãng lai (CA), Tiết kiệm (S) và Đầu tư (I) trong một nền kinh tế mở là gì?
A. CA = S + I.
B. CA = S – I (nếu S là tiết kiệm quốc gia). Hoặc Y – (C+I+G) = X-M.
C. CA = I – S.
D. Không có mối quan hệ trực tiếp.

Câu 29: Tỷ giá hối đoái có ảnh hưởng như thế nào đến Cán cân thương mại?
A. Không có ảnh hưởng.
B. Đồng nội tệ mất giá thường làm cải thiện cán cân thương mại (tăng xuất khẩu, giảm nhập khẩu), và ngược lại (điều kiện Marshall-Lerner).
C. Đồng nội tệ lên giá luôn làm cải thiện cán cân thương mại.
D. Đồng nội tệ mất giá luôn làm xấu đi cán cân thương mại.

Câu 30: Điều kiện Marshall-Lerner nói về điều gì?
A. Tác động của lãi suất lên dòng vốn.
B. Điều kiện về độ co giãn của cầu xuất nhập khẩu theo tỷ giá để việc phá giá tiền tệ cải thiện được cán cân thương mại.
C. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp.
D. Tác động của chính sách tài khóa lên BOP.

Câu 31: Chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu chính phủ hoặc giảm thuế) thường có tác động gì đến Cán cân vãng lai, nếu các yếu tố khác không đổi?
A. Cải thiện Cán cân vãng lai.
B. Làm xấu đi Cán cân vãng lai (do tăng thu nhập, tăng nhập khẩu).
C. Không ảnh hưởng.
D. Chỉ ảnh hưởng đến Cán cân tài chính.

Câu 32: Chính sách tiền tệ thắt chặt (tăng lãi suất) có thể ảnh hưởng đến Cán cân tài chính như thế nào?
A. Thu hút dòng vốn vào (cải thiện Cán cân tài chính).
B. Đẩy dòng vốn ra (làm xấu đi Cán cân tài chính).
C. Không ảnh hưởng.
D. Chỉ ảnh hưởng đến Cán cân vãng lai.

Câu 33: “Cú sốc dầu mỏ” làm tăng giá dầu thế giới sẽ ảnh hưởng như thế nào đến BOP của một nước nhập khẩu ròng dầu mỏ?
A. Cải thiện Cán cân thương mại.
B. Làm xấu đi Cán cân thương mại (tăng chi phí nhập khẩu).
C. Tăng dự trữ ngoại hối.
D. Không ảnh hưởng đáng kể.

Câu 34: Khi một quốc gia liên tục có thặng dư BOP tổng thể, điều đó có thể gây ra áp lực gì?
A. Giảm dự trữ ngoại hối.
B. Đồng nội tệ lên giá.
C. Tăng lãi suất trong nước.
D. Giảm lạm phát.

Câu 35: Vị thế đầu tư quốc tế ròng (Net International Investment Position – NIIP) là gì?
A. Tổng dự trữ ngoại hối của một quốc gia.
B. Chênh lệch giữa tổng tài sản nước ngoài mà người cư trú sở hữu và tổng tài sản trong nước mà người không cư trú sở hữu tại một thời điểm.
C. Tổng nợ nước ngoài của một quốc gia.
D. Thặng dư/thâm hụt Cán cân vãng lai lũy kế.

Câu 36: Nếu NIIP của một quốc gia là âm, điều đó có nghĩa là?
A. Quốc gia đó là chủ nợ ròng của thế giới.
B. Quốc gia đó là con nợ ròng của thế giới.
C. Quốc gia đó có dự trữ ngoại hối lớn.
D. Quốc gia đó không có tài sản ở nước ngoài.

Câu 37: Các biện pháp nào sau đây có thể được sử dụng để cải thiện Cán cân vãng lai bị thâm hụt?
A. Tăng chi tiêu chính phủ.
B. Giảm lãi suất.
C. Phá giá đồng nội tệ (nếu thỏa mãn điều kiện Marshall-Lerner), chính sách thắt chặt tài khóa/tiền tệ, các biện pháp khuyến khích xuất khẩu/hạn chế nhập khẩu.
D. Tăng thuế xuất khẩu.

Câu 38: Mục “Đầu tư khác” (Other Investment) trong Cán cân tài chính bao gồm những gì?
A. Chỉ FDI.
B. Chỉ đầu tư vào cổ phiếu.
C. Các khoản vay và cho vay thương mại, tiền gửi ngân hàng, tín dụng thương mại.
D. Chỉ các công cụ tài chính phái sinh.

Câu 39: Một quốc gia có Cán cân vãng lai thâm hụt PHẢI được tài trợ bởi?
A. Thặng dư Cán cân thương mại.
B. Thặng dư ròng trên Cán cân vốn và Cán cân tài chính (không kể dự trữ), hoặc giảm dự trữ ngoại hối.
C. Tăng thuế nhập khẩu.
D. Giảm chi tiêu cho quốc phòng.

Câu 40: Việc ghi nhận giao dịch trong BOP dựa trên thời điểm nào?
A. Khi hợp đồng được ký kết.
B. Khi quyền sở hữu được chuyển giao (nguyên tắc phát sinh).
C. Khi tiền được thanh toán.
D. Khi hàng hóa qua biên giới.

Câu 41: “Đường J” (J-curve effect) mô tả hiện tượng gì sau khi phá giá đồng nội tệ?
A. Cán cân thương mại cải thiện ngay lập tức.
B. Cán cân thương mại có thể xấu đi trong ngắn hạn trước khi cải thiện trong dài hạn.
C. Tỷ giá hối đoái biến động hình chữ J.
D. Lãi suất giảm rồi tăng trở lại.

Câu 42: Khi người Việt Nam gửi tiền tiết kiệm vào một ngân hàng ở nước ngoài, đối với BOP Việt Nam, đây là?
A. Dòng vốn chảy vào, ghi Có trong Cán cân tài chính.
B. Dòng vốn chảy ra (tăng tài sản ở nước ngoài), ghi Nợ trong Cán cân tài chính (mục Tiền gửi).
C. Nhập khẩu dịch vụ tài chính.
D. Không ảnh hưởng BOP.

Câu 43: Một công ty nước ngoài tái đầu tư lợi nhuận kiếm được ở Việt Nam. Giao dịch này được ghi như thế nào trong BOP Việt Nam?
A. Ghi Nợ cho Thu nhập từ đầu tư (Thu nhập sơ cấp) và Ghi Có cho Đầu tư trực tiếp (Cán cân tài chính).
B. Chỉ ghi Có cho Đầu tư trực tiếp.
C. Chỉ ghi Nợ cho Thu nhập từ đầu tư.
D. Không ghi nhận trong BOP.

Câu 44: Tầm quan trọng của việc phân tích BOP là gì?
A. Chỉ để phục vụ công tác kế toán quốc gia.
B. Giúp đánh giá sức khỏe kinh tế đối ngoại, dự báo biến động tỷ giá, và hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô.
C. Chỉ để xác định lượng vàng dự trữ.
D. Chỉ để so sánh quy mô thương mại giữa các nước.

Câu 45: Theo hệ thống tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn, sự mất cân bằng BOP sẽ được điều chỉnh chủ yếu thông qua?
A. Can thiệp của Ngân hàng Trung ương.
B. Biến động của tỷ giá hối đoái.
C. Thay đổi lãi suất.
D. Các biện pháp kiểm soát vốn.

Câu 46: Cán cân cơ bản (Basic Balance) trong BOP thường bao gồm?
A. Chỉ Cán cân thương mại.
B. Cán cân vãng lai cộng với các dòng vốn dài hạn (như FDI và các khoản vay dài hạn).
C. Chỉ Cán cân tài chính.
D. Chỉ dự trữ ngoại hối.

Câu 47: Nếu một quốc gia có Cán cân vãng lai thặng dư và Cán cân tài chính (không kể dự trữ) cũng thặng dư, thì?
A. Dự trữ ngoại hối sẽ giảm mạnh.
B. Dự trữ ngoại hối sẽ tăng rất mạnh (BOP tổng thể thặng dư lớn).
C. Quốc gia đó đang gặp khủng hoảng nợ.
D. Đồng nội tệ sẽ mất giá.

Câu 48: Chi phí vận tải và bảo hiểm quốc tế liên quan đến xuất nhập khẩu hàng hóa được ghi nhận ở đâu trong BOP?
A. Cán cân thương mại hàng hóa.
B. Cán cân dịch vụ.
C. Thu nhập sơ cấp.
D. Cán cân vốn.

Câu 49: Khi Ngân hàng Trung ương mua ngoại tệ trên thị trường, làm tăng dự trữ ngoại hối, giao dịch này được ghi?
A. Ghi Nợ cho Thay đổi dự trữ (tăng tài sản).
B. Ghi Có cho Thay đổi dự trữ (nếu hiểu là dòng tiền chảy ra để mua tài sản đó).
C. Không ảnh hưởng đến BOP.
D. Ghi vào Lỗi và sai sót.

Câu 50: Việc một quốc gia sử dụng dự trữ ngoại hối để trả nợ nước ngoài sẽ làm?
A. Giảm mục Thay đổi dự trữ (ghi Có) và giảm Nợ phải trả trong Cán cân tài chính (ghi Nợ).
B. Tăng mục Thay đổi dự trữ và tăng Nợ phải trả.
C. Không ảnh hưởng đến BOP.
D. Chỉ ảnh hưởng đến Cán cân vãng lai.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: