Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 5: Những cách tiếp cận một CSDL là một trong những đề thi thuộc Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học tập trung vào việc so sánh các phương pháp tổ chức và quản lý dữ liệu khác nhau, đặc biệt là giữa hệ thống file truyền thống và hệ cơ sở dữ liệu hiện đại.
Trong bài học này, người học cần nắm vững ưu điểm và nhược điểm của từng cách tiếp cận, hiểu lý do tại sao hệ cơ sở dữ liệu trở thành giải pháp quản lý thông tin ưu việt trong hầu hết các hệ thống hiện đại, và nhận biết các mô hình dữ liệu cơ bản tạo nên cấu trúc của các CSDL.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 5: Những cách tiếp cận một CSDL
Câu 1.Cách tiếp cận truyền thống để lưu trữ và quản lý dữ liệu là sử dụng:
A. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS).
B. Hệ thống file (File system).
C. CSDL phân tán.
D. CSDL NoSQL.
Câu 2.Trong hệ thống file truyền thống, dữ liệu thường được tổ chức thành:
A. Các bảng có mối quan hệ.
B. Các đối tượng.
C. Các file riêng lẻ và các chương trình ứng dụng xử lý các file đó.
D. Một kho dữ liệu tập trung.
Câu 3.Cách tiếp cận hiện đại và phổ biến để quản lý dữ liệu cho các hệ thống phức tạp là sử dụng:
A. Hệ thống file.
B. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS).
C. Bảng tính (Spreadsheets).
D. Tệp văn bản thuần túy.
Câu 4.Nhược điểm chính của cách tiếp cận hệ thống file là gì?
A. Chi phí triển khai cao.
B. Khó khăn trong việc sao lưu dữ liệu.
C. Sự dư thừa dữ liệu, không nhất quán, phụ thuộc dữ liệu-chương trình, và khó chia sẻ.
D. Tốc độ truy cập chậm.
Câu 5.Ưu điểm chính của cách tiếp cận CSDL (sử dụng DBMS) so với hệ thống file là gì?
A. Tăng sự dư thừa dữ liệu.
B. Giảm khả năng chia sẻ dữ liệu.
C. Giảm sự dư thừa và không nhất quán, tăng khả năng chia sẻ, bảo mật và toàn vẹn dữ liệu.
D. Chi phí phát triển ứng dụng thấp hơn đáng kể.
Câu 6.Sự phụ thuộc dữ liệu-chương trình (program-data dependence) là vấn đề của cách tiếp cận nào?
A. Hệ thống file truyền thống.
B. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
C. CSDL phân tán.
D. Cả hai.
Câu 7.Tính toàn vẹn dữ liệu (Data Integrity) dễ dàng được thực thi và quản lý trong cách tiếp cận nào hơn?
A. Hệ thống file.
B. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
C. Tệp văn bản.
D. Bảng tính.
Câu 8.Khi cần nhiều ứng dụng khác nhau truy cập và sử dụng cùng một tập dữ liệu, cách tiếp cận nào hiệu quả hơn?
A. Hệ thống file, mỗi ứng dụng có bản sao dữ liệu riêng.
B. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, cung cấp quyền truy cập tập trung và có kiểm soát.
C. Sử dụng tệp XML cho mỗi ứng dụng.
D. Lưu trữ dữ liệu trên Cloud mà không có DBMS.
Câu 9.Cách tiếp cận CSDL giúp hỗ trợ tốt hơn cho việc xử lý các yêu cầu phức tạp (truy vấn) bằng cách cung cấp:
A. Các file riêng lẻ.
B. Chỉ các công cụ nhập liệu.
C. Ngôn ngữ truy vấn mạnh mẽ (ví dụ: SQL) và bộ xử lý truy vấn.
D. Các công cụ sao chép file.
Câu 10.Trong cách tiếp cận CSDL, Metadata (dữ liệu về dữ liệu) được lưu trữ ở đâu?
A. Trong các file ứng dụng.
B. Tách biệt hoàn toàn với CSDL.
C. Trong Hệ thống danh mục (System Catalog) do DBMS quản lý.
D. Trong các file cấu hình hệ điều hành.
Câu 11.Kiến trúc 3 cấp (Three-Schema Architecture) là một đặc điểm quan trọng của cách tiếp cận nào?
A. Hệ thống file truyền thống.
B. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, giúp đạt được sự độc lập dữ liệu.
C. Các hệ thống CSDL đời cũ (thập niên 1960s).
D. Các hệ thống xử lý giao dịch đơn giản.
Câu 12.Cách tiếp cận hệ thống file gặp khó khăn trong việc xử lý các yêu cầu đồng thời từ nhiều người dùng vì:
A. Tốc độ đĩa cứng quá chậm.
B. Thiếu cơ chế điều khiển tương tranh tập trung.
C. Dung lượng lưu trữ hạn chế.
D. Không thể mở nhiều file cùng lúc.
Câu 13.Cách tiếp cận CSDL cho phép các nhà phát triển tập trung vào logic nghiệp vụ của ứng dụng mà không cần quá lo lắng về chi tiết lưu trữ vật lý nhờ có:
A. Tốc độ xử lý nhanh.
B. Giao diện người dùng đẹp.
C. Tính độc lập dữ liệu.
D. Khả năng tạo báo cáo tự động.
Câu 14.Khi tổ chức cần một cái nhìn toàn diện và thống nhất về tất cả dữ liệu của mình, cách tiếp cận nào phù hợp hơn?
A. Hệ thống file, mỗi phòng ban quản lý file riêng.
B. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, với lược đồ khái niệm chung.
C. Sử dụng bảng tính cho từng bộ phận.
D. Lưu trữ mọi thứ trong các tệp văn bản trên ổ đĩa mạng.
Câu 15.Việc sao lưu và phục hồi dữ liệu sau sự cố thường đơn giản và hiệu quả hơn trong cách tiếp cận nào?
A. Hệ thống file, phải quản lý từng file.
B. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu, với các công cụ backup/restore tích hợp.
C. Bảng tính.
D. Tệp văn bản.
Câu 16.Mô hình dữ liệu (Data Model) cung cấp các khái niệm để mô tả cấu trúc dữ liệu trong cách tiếp cận nào?
A. Chỉ hệ thống file.
B. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
C. Cả hai.
D. Không cách tiếp cận nào sử dụng mô hình dữ liệu.
Câu 17.Mô hình quan hệ (Relational Model) là mô hình dữ liệu phổ biến nhất được sử dụng trong cách tiếp cận CSDL hiện nay. Phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai.
C. Chỉ đúng với các CSDL nhỏ.
D. Chỉ đúng với CSDL của Oracle.
Câu 18.Cách tiếp cận CSDL mang lại lợi ích về bảo mật dữ liệu thông qua:
A. Chỉ mã hóa dữ liệu.
B. Lưu trữ dữ liệu ở nơi bí mật.
C. Cung cấp cơ chế kiểm soát truy cập tập trung, phân quyền người dùng và nhóm.
D. Tự động xóa dữ liệu sau một thời gian.
Câu 19.Việc duy trì và cập nhật các chương trình ứng dụng trong hệ thống file truyền thống thường phức tạp hơn so với hệ thống CSDL vì:
A. Ngôn ngữ lập trình cũ.
B. Sự phụ thuộc dữ liệu-chương trình (thay đổi cấu trúc dữ liệu cần sửa đổi code).
C. Thiếu tài liệu.
D. Tốc độ biên dịch chậm.
Câu 20.Chi phí ban đầu để triển khai một hệ thống CSDL (bao gồm phần mềm HQTCSDL, phần cứng, đào tạo) thường như thế nào so với hệ thống file?
A. Thấp hơn.
B. Cao hơn.
C. Tương đương.
D. Không thể so sánh.
Câu 21.Tuy chi phí ban đầu có thể cao, nhưng việc sử dụng HQTCSDL thường tiết kiệm chi phí về lâu dài ở khía cạnh nào?
A. Chi phí phần cứng.
B. Chi phí năng lượng.
C. Chi phí phát triển, bảo trì và quản lý ứng dụng/dữ liệu nhờ các công cụ và tính năng của DBMS.
D. Chi phí giấy tờ.
Câu 22.Mô hình dữ liệu nào tổ chức dữ liệu dưới dạng cây với các mối quan hệ 1-nhiều?
A. Mô hình Quan hệ.
B. Mô hình Mạng.
C. Mô hình Đối tượng.
D. Mô hình Phân cấp (Hierarchical Model).
Câu 23.Mô hình dữ liệu nào cho phép các mối quan hệ nhiều-nhiều trực tiếp giữa các bản ghi?
A. Mô hình Phân cấp.
B. Mô hình Mạng (Network Model).
C. Mô hình Quan hệ.
D. Mô hình XML.
Câu 24.Cơ sở dữ liệu được xem như là một kho dữ liệu tập trung và có cấu trúc, được quản lý bởi DBMS, đây là mô tả của cách tiếp cận nào?
A. Hệ thống file.
B. Cách tiếp cận CSDL.
C. Bảng tính.
D. Tệp văn bản.
Câu 25.Trong “Những cách tiếp cận một CSDL”, chúng ta đang so sánh các phương pháp quản lý _______.
A. Phần cứng.
B. Mạng lưới.
C. Dữ liệu.
D. Chương trình ứng dụng.