Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 10: Vai trò của con người trong hệ CSDL

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 10: Vai trò của con người trong hệ CSDL là một trong những đề thi thuộc Chương 1: KHÁI QUÁT VỀ CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học kết thúc chương 1, tổng quan lại các vai trò và trách nhiệm khác nhau của con người trong việc thiết kế, triển khai, vận hành và sử dụng một hệ cơ sở dữ liệu.

Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung trọng tâm như: phân biệt vai trò của người quản trị CSDL (DBA), nhà thiết kế CSDL (Database Designer), người phát triển ứng dụng CSDL (Database Application Developer) và người dùng cuối (End User), hiểu rõ các nhiệm vụ và kỹ năng cần thiết cho mỗi vai trò, cũng như tầm quan trọng của sự phối hợp giữa họ để hệ thống CSDL hoạt động hiệu quả.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 10: Vai trò của con người trong hệ CSDL

Câu 1.Vai trò nào chịu trách nhiệm chính cho việc thiết kế lược đồ CSDL ở các cấp độ khái niệm và vật lý?
A. Người quản trị CSDL (DBA).
B. Nhà thiết kế CSDL (Database Designer).
C. Người phát triển ứng dụng CSDL.
D. Người dùng cuối.

Câu 2.Vai trò nào cài đặt, cấu hình, giám sát hiệu suất, xử lý sao lưu và phục hồi cho HQTCSDL?
A. Người quản trị CSDL (DBA).
B. Nhà thiết kế CSDL.
C. Người phát triển ứng dụng CSDL.
D. Người dùng cuối.

Câu 3.Vai trò nào viết các chương trình ứng dụng tương tác với CSDL để phục vụ người dùng cuối?
A. Người quản trị CSDL (DBA).
B. Nhà thiết kế CSDL.
C. Người phát triển ứng dụng CSDL (Database Application Developer).
D. Người dùng cuối.

Câu 4.Ai là người sử dụng các ứng dụng CSDL để thực hiện các tác vụ hàng ngày như nhập dữ liệu, truy vấn thông tin cơ bản, xem báo cáo?
A. Người quản trị CSDL (DBA).
B. Nhà thiết kế CSDL.
C. Người phát triển ứng dụng CSDL.
D. Người dùng cuối (End User).

Câu 5.Vai trò nào cần hiểu rõ các yêu cầu nghiệp vụ của tổ chức để định hình cấu trúc CSDL?
A. Người quản trị CSDL (DBA).
B. Nhà thiết kế CSDL (cùng với Nhà phân tích hệ thống).
C. Người phát triển ứng dụng CSDL.
D. Người dùng cuối.

Câu 6.Ai chịu trách nhiệm thiết lập và quản lý quyền truy cập dữ liệu (bảo mật)?
A. Người quản trị CSDL (DBA).
B. Nhà thiết kế CSDL.
C. Người phát triển ứng dụng CSDL.
D. Người dùng cuối.

Câu 7.Vai trò nào sử dụng chủ yếu ngôn ngữ DDL (Data Definition Language) để tạo và sửa đổi cấu trúc CSDL?
A. Người phát triển ứng dụng CSDL.
B. Người dùng cuối.
C. Chỉ có Người quản trị CSDL.
D. Nhà thiết kế CSDL và Người quản trị CSDL.

Câu 8.Vai trò nào sử dụng chủ yếu ngôn ngữ DML (Data Manipulation Language) để thao tác dữ liệu trong các chương trình ứng dụng?
A. Người quản trị CSDL (DBA).
B. Nhà thiết kế CSDL.
C. Người phát triển ứng dụng CSDL.
D. Người dùng cuối (sử dụng gián tiếp qua ứng dụng hoặc các công cụ truy vấn đơn giản).

Câu 9.Ai là người đưa ra quyết định về việc tối ưu hóa hiệu suất truy vấn và cấu trúc lưu trữ vật lý (ví dụ: thêm chỉ mục)?
A. Nhà thiết kế CSDL.
B. Người phát triển ứng dụng CSDL.
C. Người dùng cuối.
D. Người quản trị CSDL (DBA).

Câu 10.Vai trò nào tập trung vào việc xây dựng giao diện người dùng (UI) và logic xử lý (Business Logic) cho các ứng dụng CSDL?
A. Người quản trị CSDL (DBA).
B. Nhà thiết kế CSDL.
C. Người phát triển ứng dụng CSDL.
D. Người dùng cuối.

Câu 11.Ai cần có kiến thức sâu về HQTCSDL cụ thể đang được sử dụng (ví dụ: Oracle, SQL Server, MySQL)?
A. Người quản trị CSDL (DBA).
B. Nhà thiết kế CSDL (cần hiểu về mô hình, không nhất thiết sâu về cài đặt).
C. Người phát triển ứng dụng CSDL (cần hiểu cú pháp SQL).
D. Người dùng cuối (không cần).

Câu 12.Vai trò nào ít quan tâm đến chi tiết kỹ thuật bên dưới của HQTCSDL, mà chủ yếu quan tâm đến dữ liệu và chức năng ứng dụng?
A. Người quản trị CSDL (DBA).
B. Nhà thiết kế CSDL.
C. Người phát triển ứng dụng CSDL.
D. Người dùng cuối.

Câu 13.Việc giải quyết xung đột truy cập đồng thời (Concurrency Conflicts) trong CSDL là trách nhiệm của vai trò nào, thông qua cấu hình và giám sát hệ thống?
A. Nhà thiết kế CSDL.
B. Người phát triển ứng dụng CSDL.
C. Người dùng cuối.
D. Người quản trị CSDL (DBA).

Câu 14.Vai trò nào đóng góp vào việc xác định các ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraints) cho CSDL?
A. Người dùng cuối.
B. Chỉ Người quản trị CSDL.
C. Chỉ Người phát triển ứng dụng.
D. Nhà thiết kế CSDL (định nghĩa ban đầu) và Người quản trị CSDL (thực thi và quản lý).

Câu 15.Ai cần đảm bảo rằng thiết kế CSDL đáp ứng được yêu cầu về hiệu suất, bảo mật và khả năng mở rộng?
A. Người dùng cuối.
B. Người phát triển ứng dụng CSDL.
C. Nhà thiết kế CSDL (trong giai đoạn thiết kế) và Người quản trị CSDL (trong giai đoạn triển khai/vận hành).
D. Chỉ một mình Người dùng cuối.

Câu 16.Vai trò nào thường sử dụng các công cụ giao diện đồ họa (GUI tools) do HQTCSDL cung cấp để quản lý hệ thống?
A. Người quản trị CSDL (DBA).
B. Người phát triển ứng dụng CSDL.
C. Người dùng cuối.
D. Nhà thiết kế CSDL (chủ yếu dùng công cụ mô hình hóa).

Câu 17.Trong một tổ chức nhỏ, một người có thể đảm nhận nhiều vai trò khác nhau (ví dụ: vừa là DBA vừa là Nhà phát triển ứng dụng). Phát biểu này đúng hay sai?
A. Đúng.
B. Sai, mỗi vai trò yêu cầu kỹ năng riêng biệt.
C. Chỉ đúng với các CSDL phi quan hệ.
D. Chỉ đúng khi không có đủ nhân lực.

Câu 18.Vai trò nào đóng vai trò trung gian, thu thập yêu cầu từ người dùng cuối và chuyển đổi chúng thành các yêu cầu thiết kế hoặc chức năng ứng dụng?
A. Người quản trị CSDL (DBA).
B. Chỉ Người phát triển ứng dụng.
C. Nhà thiết kế CSDL và/hoặc Nhà phân tích hệ thống.
D. Người dùng cuối.

Câu 19.Khi cần thay đổi cấu trúc CSDL (ví dụ: thêm một cột mới vào bảng), vai trò nào thường thực hiện thay đổi này trên hệ thống thực tế?
A. Nhà thiết kế CSDL (chỉ thiết kế).
B. Người phát triển ứng dụng (chỉ dùng DML).
C. Người quản trị CSDL (DBA), theo yêu cầu từ Designer hoặc Developer.
D. Người dùng cuối (không có quyền).

Câu 20.Vai trò nào cần có kiến thức về ngôn ngữ truy vấn (ví dụ: SQL) để có thể truy xuất dữ liệu?
A. Người quản trị CSDL (DBA).
B. Người phát triển ứng dụng CSDL.
C. Người dùng cuối (ở mức cơ bản hoặc sử dụng công cụ).
D. Cả A, B và C đều có thể cần kiến thức SQL ở các mức độ khác nhau.

Câu 21.Ai là người cuối cùng hưởng lợi từ một hệ CSDL được thiết kế tốt và hoạt động hiệu quả?
A. Chỉ Người quản trị CSDL.
B. Chỉ Người phát triển ứng dụng.
C. Chỉ Nhà thiết kế CSDL.
D. Người dùng cuối và toàn bộ tổ chức.

Câu 22.Vai trò nào có trách nhiệm xác định các quy tắc và ràng buộc nghiệp vụ cần được phản ánh trong thiết kế CSDL?
A. Người quản trị CSDL.
B. Nhà thiết kế CSDL (làm việc với người dùng và nhà phân tích).
C. Người phát triển ứng dụng.
D. Chỉ có Người dùng cuối.

Câu 23.Việc đào tạo người dùng cuối về cách sử dụng các ứng dụng CSDL thường là trách nhiệm của ai?
A. Người quản trị CSDL.
B. Nhà thiết kế CSDL.
C. Người phát triển ứng dụng CSDL hoặc bộ phận hỗ trợ người dùng.
D. Tự Người dùng cuối phải học.

Câu 24.Vai trò nào cần có khả năng phân tích và khắc phục sự cố kỹ thuật liên quan đến HQTCSDL và hiệu suất hệ thống?
A. Người quản trị CSDL (DBA).
B. Nhà thiết kế CSDL.
C. Người phát triển ứng dụng CSDL.
D. Người dùng cuối.

Câu 25.Trong bối cảnh hệ CSDL, “con người” đóng vai trò thiết yếu trong:
A. Chỉ lưu trữ dữ liệu vật lý.
B. Chỉ viết tài liệu kỹ thuật.
C. Chỉ cung cấp phần cứng.
D. Thiết kế, triển khai, quản lý và sử dụng dữ liệu một cách có ý nghĩa.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: