Trắc nghiệm Công nghệ phần mềm – Đề 9 là một đề thi kiểm tra kiến thức chung của môn Công nghệ phần mềm, được tổng hợp vào năm 2023 tại các trường đại học đào tạo ngành công nghệ thông tin. Bài tập này thường được xây dựng bởi các giảng viên bộ môn Công nghệ phần mềm từ các trường đại học. Để trả lời được những câu hỏi trong bài tập, sinh viên cần nắm vững các kiến thức về quy trình phát triển phần mềm, mô hình phần mềm, kỹ thuật lập trình, và kiểm thử phần mềm. Bài thi này chủ yếu dành cho sinh viên năm thứ ba thuộc ngành Công nghệ Thông tin.
Đề trắc nghiệm công nghệ phần mềm online – Đề 9
Câu 1: Mật độ lỗi (defect density) dùng để đo lường:
a) Chất lượng sản phẩm cuối
b) Dự án phần mềm
c) Quá trình sản xuất
d) Chất lượng bảo trì
Câu 2: Kỹ thuật thu thập yêu cầu nào cần đến chuyên gia?
a) Interview
b) Observation
c) Expert
d) Delphi
Câu 3: Phát biểu nào là sai khi nói về bản chất của phần mềm:
a) Có thể là sản phẩm theo đơn đặt hàng
b) Là một sản phẩm công nghiệp
c) Là sản phẩm có thể thực thi
d) Không thực sự là sản phẩm
Câu 4: Dạng kiểm thử nào dùng kỹ thuật hộp trắng (white box test):
a) Kiểm thử hồi quy (regression test)
b) Kiểm thử nghiệm thu (acceptance test)
c) Kiểm thử hệ thống (system test)
d) Tất cả đều đúng
Câu 5: Kỹ thuật thu thập yêu cầu nào cần đến sự nhất trí của số đông?
a) Prototype
b) Facilitated Workshops
c) Observation
d) Questionnaires & Surveys
Câu 6: Xét đường độc lập cơ bản, nếu có 7 node phân nhánh thì ta có số đường thực thi cơ bản độc lập là:
a) 6
b) 7
c) 8
d) 9
Câu 7: Mục nào không dùng cho đặc tả yêu cầu:
a) Đặc tả cú pháp
b) Đặc tả đối tượng
c) Đặc tả chức năng
d) Đặc tả kỹ thuật
Câu 8: Use-cases là một kịch bản mà mô tả:
a) Phần mềm thực hiện như thế nào khi được dùng trong một tình huống cho trước
b) Những công cụ CASE sẽ được dùng như thế nào để xây dựng hệ thống
c) Kế hoạch xây dựng cho sản phẩm phần mềm
d) Những test-case cho sản phẩm phần mềm
Câu 9: Mục nào không dùng cho đặc tả yêu cầu:
a) Đặc tả thao tác
b) Đặc tả mô hình
c) Đặc tả bằng sơ đồ
d) Đặc tả thuật toán
Câu 10: Loại hình đặc tả nào không có?
a) Đặc tả hình thức
b) Đặc tả phi hình thức
c) Đặc tả toán học
d) Đặc tả hỗn hợp
Câu 11: Xác nhận yêu cầu (Requirements Validation) được tiến hành bởi:
a) Phân tích viên và lập trình viên
b) Phân tích viên và khách hàng
c) Phân tích viên và các bên có liên quan
d) Phân tích viên và người dùng
Câu 12: Khi xác nhận yêu cầu, cần phải làm sáng tỏ các từ nào sau đây:
a) “một số”, “đôi khi”, “thường”, “thông thường”, “bình thường”, “phần lớn”, “đa số”
b) Danh từ là số nhiều hay số ít
c) Tính từ chỉ trạng thái
d) Động từ ở hình thức chủ động hay bị động
Câu 13: Mô hình tiến trình phần mềm tiến hóa:
a) Bản chất lặp
b) Dễ dàng điều tiết những biến đổi yêu cầu sản phẩm
c) Nói chung không tạo ra những sản phẩm bỏ đi
d) Tất cả các mục
Câu 14: Use-cases là một kịch bản mà mô tả:
a) Phần mềm thực hiện như thế nào khi được dùng trong một tình huống cho trước
b) Những công cụ CASE sẽ được dùng như thế nào để xây dựng hệ thống
c) Kế hoạch xây dựng cho sản phẩm phần mềm
d) Những test-case cho sản phẩm phần mềm
Câu 15: Chỉ phát biểu sai, để đạt được độ đo PUM thấp:
a) Cải tiến quy trình
b) Giảm lỗi giá
c) Gia tăng số bản bán được
d) Giảm thời gian sửa lỗi
Câu 16: Giai đoạn kiểm định và bảo trì chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm (%) trong quá trình phát triển phần mềm?
a) 25%
b) 30%
c) 35%
d) 40%
Câu 17: Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn đặc tả phần mềm có nghĩa là:
a) Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề.
b) Xây dựng một hệ thống thực hiện được dựa vào thiết kế.
c) Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đã đặt ra.
d) Nhận biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra.
Câu 18: Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn thiết kế phần mềm có nghĩa là:
a) Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề.
b) Nhận biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra.
c) Xây dựng một hệ thống thực hiện được dựa vào thiết kế.
d) Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đã đặt ra.
Câu 19: Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn lập trình phần mềm có nghĩa là:
a) Nhận biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra
b) Xây dựng một hệ thống thực hiện được dựa vào thiết kế.
c) Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề.
d) Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đã đặt ra.
Câu 20: Trong quá trình phát triển phần mềm, giai đoạn kiểm định phần mềm có nghĩa là:
a) Nhận biết vấn đề, bài toán thực tế, các yêu cầu mà người dùng đặt ra.
b) Xây dựng không gian giải pháp cho vấn đề.
c) Xây dựng một hệ thống thực hiện được dựa vào thiết kế.
d) Thẩm định lại tính đúng đắn của giải pháp theo yêu cầu ban đầu đã đặt ra.
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.