Trắc nghiệm bài 14: Mối liên hệ giữa toàn cầu hóa và phát triển bền vững là một trong những nội dung thuộc Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Kinh tế quốc tế, nằm trong Chương 5: Toàn cầu hóa kinh tế của Môn Kinh tế quốc tế. Đây là chủ đề mang tính chiến lược, giúp người học nhận diện và phân tích sự tương tác giữa hai quá trình lớn của thế kỷ 21: toàn cầu hóa kinh tế và phát triển bền vững.
Để làm tốt phần này, sinh viên cần hiểu rõ khái niệm phát triển bền vững trên ba trụ cột: kinh tế, xã hội và môi trường; đồng thời đánh giá được tác động hai chiều của toàn cầu hóa. Một mặt, toàn cầu hóa có thể thúc đẩy phát triển kinh tế và lan tỏa công nghệ xanh, nhưng mặt khác cũng đặt ra những thách thức lớn về môi trường, phân hóa thu nhập và bảo vệ quyền lợi lao động. Bài học yêu cầu người học vận dụng tư duy phân tích để đề xuất các giải pháp cân bằng giữa tăng trưởng và bảo vệ lợi ích lâu dài cho thế hệ tương lai.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Bài 14: Mối liên hệ giữa toàn cầu hóa và phát triển bền vững
Câu 1: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không?
A. Cần quan tâm đến nhu cầu của các thế hệ tương lai.
B. Làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
C. Cần đến sự tăng trưởng kinh tế.
D. Có sự tham gia của cộng đồng quốc tế.
Câu 2: Ba trụ cột chính của phát triển bền vững là gì?
A. Kinh tế, Chính trị, Văn hóa.
B. Kinh tế, Xã hội, Môi trường.
C. Công nghiệp, Nông nghiệp, Dịch vụ.
D. Toàn cầu hóa, Khu vực hóa, Quốc gia hóa.
Câu 3: Toàn cầu hóa có thể thúc đẩy khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững thông qua?
A. Chỉ làm tăng nợ công của các quốc gia.
B. Tăng trưởng kinh tế, hiệu quả sản xuất, chuyển giao công nghệ và tạo việc làm.
C. Gây ra sự suy thoái kinh tế toàn cầu.
D. Hạn chế thương mại quốc tế.
Câu 4: Mặt trái của toàn cầu hóa đối với khía cạnh kinh tế của phát triển bền vững có thể là?
A. Luôn đảm bảo sự phân phối thu nhập công bằng.
B. Gia tăng bất bình đẳng thu nhập, sự bất ổn kinh tế và sự phụ thuộc vào thị trường bên ngoài.
C. Luôn thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp trong nước.
D. Làm giảm hiệu quả sử dụng nguồn lực.
Câu 5: Toàn cầu hóa có thể tác động tích cực đến khía cạnh xã hội của phát triển bền vững bằng cách?
A. Chỉ làm gia tăng các vấn đề xã hội.
B. Cải thiện mức sống, tiếp cận giáo dục và y tế tốt hơn, và tăng cường giao lưu văn hóa.
C. Xóa bỏ hoàn toàn bản sắc văn hóa dân tộc.
D. Gây ra sự cô lập giữa các cộng đồng.
Câu 6: Thách thức mà toàn cầu hóa đặt ra cho khía cạnh xã hội của phát triển bền vững là gì?
A. Luôn đảm bảo sự bình đẳng giới.
B. Nguy cơ xói mòn văn hóa bản địa, gia tăng bất bình đẳng xã hội, và các vấn đề về di cư.
C. Luôn cải thiện điều kiện làm việc cho tất cả mọi người.
D. Làm giảm sự đa dạng văn hóa.
Câu 7: Toàn cầu hóa có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đối với khía cạnh môi trường của phát triển bền vững?
A. Luôn thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tái tạo.
B. Gia tăng ô nhiễm xuyên biên giới, khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên do tăng sản xuất và tiêu dùng.
C. Luôn giúp bảo tồn đa dạng sinh học.
D. Làm giảm lượng khí thải nhà kính.
Câu 8: Mặt tích cực tiềm năng của toàn cầu hóa đối với môi trường có thể là?
A. Khuyến khích việc sử dụng các công nghệ gây ô nhiễm.
B. Lan tỏa các công nghệ sạch, nâng cao nhận thức về môi trường và thúc đẩy hợp tác quốc tế trong bảo vệ môi trường.
C. Làm tăng chi phí bảo vệ môi trường một cách vô ích.
D. Không có mặt tích cực nào.
Câu 9: “Dấu chân carbon” (carbon footprint) của các sản phẩm trong chuỗi giá trị toàn cầu là một vấn đề liên quan đến?
A. Chỉ khía cạnh kinh tế.
B. Chỉ khía cạnh xã hội.
C. Khía cạnh môi trường của phát triển bền vững.
D. Chỉ vấn đề chủ quyền quốc gia.
Câu 10: Các Mục tiêu Phát triển Bền vững (SDGs) của Liên Hợp Quốc là một khuôn khổ toàn cầu nhằm?
A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế.
B. Giải quyết các thách thức toàn cầu về kinh tế, xã hội và môi trường một cách tổng thể và liên kết.
C. Chỉ áp dụng cho các nước phát triển.
D. Thay thế vai trò của các chính phủ quốc gia.
Câu 11: Toàn cầu hóa có thể tạo điều kiện cho việc chuyển giao “công nghệ bẩn” từ các nước phát triển sang các nước đang phát triển, điều này ảnh hưởng tiêu cực đến?
A. Môi trường và sức khỏe cộng đồng ở các nước đang phát triển.
B. Chỉ kinh tế của các nước phát triển.
C. Chỉ văn hóa của các nước đang phát triển.
D. Không có ảnh hưởng tiêu cực nào.
Câu 12: “Thương mại công bằng” (Fair Trade) là một phong trào nhằm thúc đẩy khía cạnh nào của phát triển bền vững trong toàn cầu hóa?
A. Chỉ tăng lợi nhuận cho các công ty lớn.
B. Điều kiện làm việc tốt hơn, giá cả hợp lý cho nhà sản xuất ở các nước đang phát triển và bảo vệ môi trường.
C. Chỉ tập trung vào chất lượng sản phẩm.
D. Hạn chế thương mại quốc tế.
Câu 13: Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (CSR) trong bối cảnh toàn cầu hóa có vai trò quan trọng trong việc?
A. Chỉ tối đa hóa lợi nhuận ngắn hạn.
B. Đóng góp vào phát triển bền vững thông qua các hoạt động có trách nhiệm với xã hội và môi trường.
C. Tránh né các quy định pháp luật.
D. Chỉ tập trung vào quảng bá thương hiệu.
Câu 14: Toàn cầu hóa có thể làm trầm trọng thêm vấn đề “chảy máu chất xám” nếu không có chính sách phù hợp, ảnh hưởng đến?
A. Chỉ môi trường.
B. Khả năng phát triển kinh tế – xã hội bền vững của các nước đang phát triển.
C. Chỉ các nước phát triển.
D. Không ảnh hưởng đến phát triển bền vững.
Câu 15: Hợp tác quốc tế trong việc giải quyết các vấn đề môi trường toàn cầu (như biến đổi khí hậu, mất đa dạng sinh học) là?
A. Không cần thiết trong bối cảnh toàn cầu hóa.
B. Rất cần thiết, vì đây là những vấn đề xuyên biên giới đòi hỏi nỗ lực chung.
C. Chỉ là trách nhiệm của các nước gây ô nhiễm nhiều nhất.
D. Chỉ mang tính hình thức.
Câu 16: Việc khai thác quá mức các nguồn tài nguyên thiên nhiên để phục vụ nhu cầu xuất khẩu trong toàn cầu hóa có thể dẫn đến?
A. Sự thịnh vượng bền vững cho tất cả.
B. Suy thoái môi trường, cạn kiệt tài nguyên và ảnh hưởng đến sinh kế lâu dài.
C. Không có tác động gì đến môi trường.
D. Luôn làm tăng giá trị của tài nguyên đó.
Câu 17: Toàn cầu hóa có thể giúp nâng cao nhận thức của người tiêu dùng về các sản phẩm bền vững thông qua?
A. Hạn chế thông tin về sản phẩm.
B. Sự lan tỏa thông tin, các chiến dịch truyền thông và sự phát triển của các nhãn hiệu bền vững.
C. Chỉ quảng cáo các sản phẩm không bền vững.
D. Không có tác động đến nhận thức người tiêu dùng.
Câu 18: “Kinh tế tuần hoàn” (circular economy) là một mô hình nhằm thúc đẩy phát triển bền vững bằng cách?
A. Chỉ tập trung vào việc tái chế rác thải.
B. Giảm thiểu khai thác tài nguyên, kéo dài vòng đời sản phẩm, tái sử dụng và tái chế để tối đa hóa giá trị tài nguyên.
C. Khuyến khích tiêu dùng một lần rồi bỏ.
D. Chỉ áp dụng cho các ngành công nghiệp nặng.
Câu 19: Toàn cầu hóa có thể tạo áp lực lên các hệ thống an sinh xã hội của các quốc gia do?
A. Sự ổn định tuyệt đối của thị trường lao động.
B. Gia tăng tính linh hoạt của thị trường lao động, nguy cơ mất việc làm do cạnh tranh và tái cơ cấu.
C. Giảm nhu cầu về an sinh xã hội.
D. Luôn làm tăng nguồn thu cho quỹ an sinh xã hội.
Câu 20: Để toàn cầu hóa phục vụ tốt hơn cho phát triển bền vững, cần có?
A. Sự can thiệp tối đa của nhà nước vào mọi hoạt động kinh tế.
B. Các khuôn khổ quản trị toàn cầu hiệu quả, chính sách quốc gia phù hợp và sự tham gia của các bên liên quan.
C. Việc loại bỏ hoàn toàn vai trò của thị trường.
D. Sự cô lập hoàn toàn giữa các nền kinh tế.
Câu 21: “Đầu tư có trách nhiệm” (Responsible Investment) trong bối cảnh toàn cầu hóa là việc các nhà đầu tư?
A. Chỉ quan tâm đến lợi nhuận tài chính.
B. Xem xét các yếu tố môi trường, xã hội và quản trị (ESG) trong quyết định đầu tư của mình.
C. Chỉ đầu tư vào các công ty lớn.
D. Tránh xa các thị trường mới nổi.
Câu 22: Toàn cầu hóa có thể làm gia tăng sự lan truyền của dịch bệnh, ảnh hưởng đến?
A. Chỉ sức khỏe của người dân ở các nước phát triển.
B. Sức khỏe cộng đồng toàn cầu và các khía cạnh kinh tế – xã hội của phát triển bền vững.
C. Chỉ các loài động vật hoang dã.
D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến sức khỏe.
Câu 23: Các tiêu chuẩn về lao động và môi trường trong các hiệp định thương mại tự do (FTAs) thế hệ mới nhằm?
A. Gây khó khăn cho các nước đang phát triển.
B. Thúc đẩy thương mại đi đôi với việc bảo vệ người lao động và môi trường, hướng tới phát triển bền vững.
C. Chỉ mang tính hình thức và không có tác dụng.
D. Hạn chế sự cạnh tranh.
Câu 24: Sự gia tăng của tầng lớp trung lưu ở các nước đang phát triển do toàn cầu hóa có thể?
A. Luôn dẫn đến tiêu dùng bền vững hơn.
B. Tạo ra cả cơ hội (thị trường cho sản phẩm bền vững) và thách thức (gia tăng áp lực lên tài nguyên và môi trường nếu không có định hướng tiêu dùng bền vững).
C. Không ảnh hưởng đến mô hình tiêu dùng.
D. Chỉ làm giảm nhu cầu tiêu dùng.
Câu 25: “Du lịch bền vững” là một khái niệm nhằm?
A. Chỉ tối đa hóa doanh thu từ du lịch.
B. Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường và văn hóa địa phương, đồng thời mang lại lợi ích kinh tế cho cộng đồng.
C. Chỉ thu hút khách du lịch giàu có.
D. Hạn chế số lượng khách du lịch.
Câu 26: Toàn cầu hóa có thể làm gia tăng khoảng cách số (digital divide) giữa các quốc gia và trong nội bộ quốc gia, ảnh hưởng đến?
A. Chỉ khả năng truy cập internet.
B. Cơ hội tiếp cận thông tin, giáo dục, việc làm và tham gia vào nền kinh tế số, từ đó ảnh hưởng đến phát triển bền vững.
C. Chỉ các công ty công nghệ.
D. Không có ảnh hưởng gì đáng kể.
Câu 27: “Nông nghiệp bền vững” trong bối cảnh toàn cầu hóa tập trung vào việc?
A. Chỉ tăng năng suất bằng mọi giá.
B. Sản xuất lương thực đáp ứng nhu cầu hiện tại mà không làm suy thoái đất đai, nguồn nước và đa dạng sinh học.
C. Chỉ sử dụng các giống cây trồng biến đổi gen.
D. Chỉ xuất khẩu nông sản thô.
Câu 28: Vai trò của giáo dục về phát triển bền vững trong bối cảnh toàn cầu hóa là?
A. Không cần thiết vì mọi người đã hiểu rõ.
B. Nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi và trang bị kiến thức, kỹ năng để đóng góp vào phát triển bền vững.
C. Chỉ dành cho học sinh tiểu học.
D. Chỉ tập trung vào các vấn đề kinh tế.
Câu 29: Toàn cầu hóa có thể dẫn đến việc “chuyển gánh nặng môi trường” (environmental burden shifting) khi nào?
A. Các ngành công nghiệp gây ô nhiễm di chuyển từ các nước có quy định môi trường nghiêm ngặt sang các nước có quy định lỏng lẻo hơn.
B. Tất cả các quốc gia cùng chia sẻ gánh nặng môi trường một cách công bằng.
C. Các công nghệ sạch được chuyển giao rộng rãi.
D. Không có hiện tượng này xảy ra.
Câu 30: Các tổ chức phi chính phủ (NGOs) quốc tế đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy phát triển bền vững trong toàn cầu hóa?
A. Chỉ gây cản trở cho các dự án phát triển.
B. Vận động chính sách, giám sát việc thực thi, nâng cao nhận thức và thực hiện các dự án cộng đồng.
C. Chỉ tập trung vào việc huy động vốn.
D. Không có vai trò gì đáng kể.
Câu 31: “Thành phố bền vững” là một mục tiêu quan trọng trong SDGs, đòi hỏi sự cân bằng giữa?
A. Chỉ tăng trưởng dân số và mở rộng đô thị.
B. Phát triển kinh tế, công bằng xã hội, bảo vệ môi trường và chất lượng cuộc sống đô thị.
C. Chỉ xây dựng các tòa nhà cao tầng.
D. Chỉ tập trung vào giao thông công cộng.
Câu 32: Toàn cầu hóa có thể làm gia tăng sự phụ thuộc lương thực của một số quốc gia, ảnh hưởng đến?
A. Chỉ giá cả lương thực thế giới.
B. An ninh lương thực quốc gia và khả năng tự chủ về lương thực.
C. Chỉ chất lượng lương thực nhập khẩu.
D. Không có ảnh hưởng gì.
Câu 33: Việc bảo tồn và phát huy các tri thức bản địa về sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường có ý nghĩa gì trong phát triển bền vững?
A. Không có ý nghĩa gì trong thời đại toàn cầu hóa.
B. Có thể cung cấp các giải pháp độc đáo và phù hợp với điều kiện địa phương cho phát triển bền vững.
C. Chỉ mang tính biểu tượng văn hóa.
D. Gây cản trở cho việc áp dụng công nghệ hiện đại.
Câu 34: Để đạt được phát triển bền vững trong bối cảnh toàn cầu hóa, cần có sự thay đổi trong?
A. Chỉ chính sách của chính phủ.
B. Cả mô hình sản xuất, tiêu dùng, lối sống và tư duy của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và cộng đồng.
C. Chỉ công nghệ sản xuất.
D. Chỉ cơ cấu kinh tế.
Câu 35: “Tài chính xanh” (green finance) là một công cụ nhằm?
A. Chỉ tài trợ cho các dự án dầu mỏ.
B. Huy động và phân bổ vốn cho các dự án, hoạt động thân thiện với môi trường và góp phần vào phát triển bền vững.
C. Chỉ dành cho các ngân hàng nhà nước.
D. Không liên quan đến phát triển bền vững.
Câu 36: Toàn cầu hóa có thể làm gia tăng nguy cơ phổ biến các bệnh không lây nhiễm (như béo phì, tiểu đường) do?
A. Sự cải thiện chất lượng thực phẩm.
B. Sự thay đổi trong lối sống, chế độ ăn uống (ví dụ: tiêu thụ nhiều thực phẩm chế biến sẵn, đồ ăn nhanh).
C. Sự gia tăng hoạt động thể chất.
D. Không có mối liên hệ nào.
Câu 37: “Quản trị toàn cầu” (global governance) hiệu quả là yếu tố then chốt để?
A. Chỉ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Điều tiết các tác động của toàn cầu hóa, giải quyết các vấn đề chung và hướng tới phát triển bền vững.
C. Chỉ bảo vệ lợi ích của các nước lớn.
D. Hạn chế sự hợp tác quốc tế.
Câu 38: Sự tham gia của cộng đồng địa phương vào quá trình ra quyết định liên quan đến các dự án phát triển là?
A. Không cần thiết vì chính phủ đã quyết định.
B. Rất quan trọng để đảm bảo tính bền vững, công bằng và phù hợp với nhu cầu thực tế.
C. Chỉ làm chậm trễ tiến độ dự án.
D. Chỉ cần thiết đối với các dự án nhỏ.
Câu 39: Tác động của biến đổi khí hậu, một vấn đề toàn cầu, đòi hỏi các giải pháp mang tính?
A. Chỉ địa phương.
B. Chỉ quốc gia.
C. Toàn cầu, với sự hợp tác và cam kết của tất cả các quốc gia.
D. Chỉ khu vực.
Câu 40: Để toàn cầu hóa thực sự mang lại lợi ích cho phát triển bền vững, cần ưu tiên điều gì?
A. Chỉ tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá.
B. Sự cân bằng và hài hòa giữa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường, đảm bảo tính bao trùm và công bằng.
C. Chỉ bảo vệ môi trường mà không cần tăng trưởng kinh tế.
D. Chỉ lợi ích của các thế hệ hiện tại.