Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 35: Định nghĩa ràng buộc toàn vẹn

Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 35: Định nghĩa ràng buộc toàn vẹn là một trong những đề thi thuộc Chương 5: RÀNG BUỘC TOÀN VẸN trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học tập trung vào khái niệm cốt lõi để duy trì tính chính xác và nhất quán của dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quan hệ.

Trong bài học này, người học cần nắm vững định nghĩa ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraints) là gì, tại sao chúng lại cần thiết trong CSDL, và làm thế nào chúng giúp đảm bảo chất lượng dữ liệu. Hiểu rõ vai trò của các ràng buộc này là nền tảng quan trọng để thiết kế và quản lý CSDL hiệu quả, ngăn chặn các lỗi dữ liệu tiềm ẩn.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 35: Định nghĩa ràng buộc toàn vẹn

Câu 1.Ràng buộc toàn vẹn (Integrity Constraint) trong CSDL là gì?
A. Một câu truy vấn để lấy dữ liệu.
B. Một chương trình ứng dụng sử dụng CSDL.
C. Một quy tắc hoặc điều kiện mà dữ liệu trong CSDL phải thỏa mãn để giữ tính đúng đắn và nhất quán.
D. Một cách thức lưu trữ dữ liệu vật lý.

Câu 2.Mục đích chính của việc định nghĩa và áp dụng các ràng buộc toàn vẹn là gì?
A. Tăng tốc độ truy vấn.
B. Giảm số lượng dữ liệu.
C. Đảm bảo tính chính xác, đáng tin cậy và nhất quán của dữ liệu trong CSDL.
D. Làm cho CSDL phức tạp hơn.

Câu 3.Tại sao việc thực thi ràng buộc toàn vẹn ở cấp CSDL (bởi HQTCSDL) tốt hơn so với chỉ thực thi ở cấp ứng dụng?
A. Giúp ứng dụng chạy chậm hơn.
B. Đảm bảo tính nhất quán ngay cả khi có nhiều ứng dụng truy cập CSDL hoặc khi dữ liệu được sửa đổi bằng các cách khác (ví dụ: công cụ quản trị).
C. Giảm yêu cầu về phần cứng.
D. Dễ dàng thay đổi cấu trúc CSDL.

Câu 4.Ràng buộc toàn vẹn nào quy định rằng giá trị của một thuộc tính phải nằm trong một tập hợp các giá trị hợp lệ được định nghĩa trước?
A. Ràng buộc miền giá trị (Domain Constraint).
B. Ràng buộc khóa (Key Constraint).
C. Ràng buộc thực thể (Entity Integrity Constraint).
D. Ràng buộc tham chiếu (Referential Integrity Constraint).

Câu 5.Ví dụ “Giới tính chỉ có thể là ‘Nam’ hoặc ‘Nữ'” là ví dụ về loại ràng buộc nào?
A. Ràng buộc khóa.
B. Ràng buộc thực thể.
C. Ràng buộc tham chiếu.
D. Ràng buộc miền giá trị (CHECK constraint).

Câu 6.Ràng buộc toàn vẹn nào quy định rằng một tập hợp các thuộc tính xác định duy nhất mỗi bộ trong một quan hệ?
A. Ràng buộc miền giá trị.
B. Ràng buộc khóa (Key Constraint).
C. Ràng buộc thực thể.
D. Ràng buộc tham chiếu.

Câu 7.Ràng buộc nào được sử dụng để xác định Khóa chính của một bảng?
A. Ràng buộc miền giá trị.
B. Ràng buộc khóa.
C. Ràng buộc thực thể.
D. Ràng buộc tham chiếu.

Câu 8.Ràng buộc toàn vẹn thực thể (Entity Integrity Constraint) áp dụng cho loại khóa nào?
A. Khóa ngoại.
B. Khóa dự phòng.
C. Siêu khóa.
D. Khóa chính (Primary Key).

Câu 9.Ràng buộc toàn vẹn thực thể phát biểu rằng giá trị của Khóa chính:
A. Có thể là NULL.
B. Có thể trùng lặp.
C. Không được là NULL và phải là duy nhất.
D. Phải là một số nguyên.

Câu 10.Ràng buộc toàn vẹn tham chiếu (Referential Integrity Constraint) áp dụng cho loại khóa nào?
A. Khóa chính.
B. Khóa dự phòng.
C. Siêu khóa.
D. Khóa ngoại (Foreign Key).

Câu 11.Ràng buộc tham chiếu thiết lập mối liên kết giữa:
A. Các thuộc tính trong cùng một bảng.
B. Các miền giá trị.
C. Các ràng buộc khóa.
D. Các bảng (Relations) thông qua Khóa ngoại tham chiếu đến Khóa chính (hoặc Khóa dự phòng) của bảng khác.

Câu 12.Ràng buộc tham chiếu đảm bảo rằng đối với mỗi giá trị của Khóa ngoại (không phải NULL), giá trị đó phải:
A. Là duy nhất trong bảng chứa Khóa ngoại.
B. Là NULL.
C. Tồn tại trong cột Khóa chính (hoặc Khóa dự phòng) của bảng được tham chiếu.
D. Lớn hơn giá trị tương ứng trong bảng được tham chiếu.

Câu 13.Ràng buộc toàn vẹn nào sau đây là ràng buộc phổ biến nhất để liên kết các bảng với nhau?
A. Ràng buộc miền giá trị.
B. Ràng buộc khóa.
C. Ràng buộc thực thể.
D. Ràng buộc tham chiếu.

Câu 14.Các ràng buộc toàn vẹn được định nghĩa trong CSDL bằng cách sử dụng ngôn ngữ nào của SQL?
A. DDL (Data Definition Language).
B. DML (Data Manipulation Language).
C. DCL (Data Control Language).
D. TCL (Transaction Control Language).

Câu 15.Khi một thao tác (ví dụ: INSERT, UPDATE, DELETE) vi phạm một ràng buộc toàn vẹn, HQTCSDL sẽ làm gì?
A. Tự động sửa lỗi dữ liệu.
B. Ghi lại cảnh báo và vẫn thực hiện thao tác.
C. Thông báo cho người dùng và chờ xác nhận.
D. Ngăn chặn thao tác đó và báo lỗi.

Câu 16.Ràng buộc UNIQUE trong SQL là một trường hợp đặc biệt của ràng buộc nào?
A. Ràng buộc miền giá trị.
B. Ràng buộc khóa (nó đảm bảo tính duy nhất nhưng có thể cho phép giá trị NULL, trừ khi kết hợp với NOT NULL).
C. Ràng buộc thực thể.
D. Ràng buộc tham chiếu.

Câu 17.Ràng buộc NOT NULL trong SQL là một trường hợp đặc biệt của ràng buộc nào?
A. Ràng buộc miền giá trị (quy định NULL không thuộc miền giá trị hợp lệ).
B. Ràng buộc khóa.
C. Ràng buộc thực thể.
D. Ràng buộc tham chiếu.

Câu 18.Các ràng buộc toàn vẹn được lưu trữ ở đâu trong hệ thống CSDL?
A. Trong các file dữ liệu vật lý.
B. Trong mã nguồn ứng dụng.
C. Trong bộ nhớ đệm của HQTCSDL.
D. Trong Hệ thống danh mục (System Catalog) dưới dạng metadata.

Câu 19.Ai là người chịu trách nhiệm định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong quá trình thiết kế CSDL?
A. Người dùng cuối.
B. Chỉ Người quản trị CSDL (DBA).
C. Nhà thiết kế CSDL (theo yêu cầu nghiệp vụ).
D. Chỉ Người phát triển ứng dụng.

Câu 20.Ai là người chịu trách nhiệm thực thi các ràng buộc toàn vẹn trong quá trình vận hành CSDL?
A. Người dùng cuối.
B. Chỉ Lập trình viên ứng dụng.
C. Chỉ Hệ điều hành.
D. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS).

Câu 21.Ràng buộc toàn vẹn nào giúp đảm bảo rằng mỗi bản ghi trong một bảng có thể được xác định một cách duy nhất?
A. Ràng buộc miền giá trị.
B. Ràng buộc khóa (đặc biệt là Khóa chính).
C. Ràng buộc tham chiếu.
D. Ràng buộc CHECK.

Câu 22.Ràng buộc toàn vẹn nào ngăn chặn việc tạo ra “các bản ghi mồ côi” (orphan records) trong quan hệ con (ví dụ: một đơn hàng không thuộc về khách hàng nào)?
A. Ràng buộc miền giá trị.
B. Ràng buộc khóa.
C. Ràng buộc thực thể.
D. Ràng buộc tham chiếu.

Câu 23.Ràng buộc toàn vẹn nào cho phép định nghĩa các điều kiện kiểm tra phức tạp hơn trên giá trị của một hoặc nhiều thuộc tính trong một bản ghi?
A. Ràng buộc miền giá trị (trên kiểu dữ liệu cơ bản).
B. Ràng buộc khóa.
C. Ràng buộc thực thể.
D. Ràng buộc CHECK (có thể phức tạp hơn Domain Constraint đơn giản).

Câu 24.Ví dụ “Lương của nhân viên phải lớn hơn 0” hoặc “Ngày kết thúc phải sau Ngày bắt đầu” là ví dụ về loại ràng buộc nào?
A. Ràng buộc khóa.
B. Ràng buộc thực thể.
C. Ràng buộc tham chiếu.
D. Ràng buộc CHECK.

Câu 25.Việc áp dụng các ràng buộc toàn vẹn tại cấp CSDL giúp làm giảm sự phụ thuộc giữa:
A. Các bảng trong CSDL.
B. Các ứng dụng và cấu trúc/quy tắc dữ liệu.
C. HQTCSDL và hệ điều hành.
D. Người dùng cuối và ứng dụng.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: