Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 39: Các vấn đề thường gặp trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ là một trong những đề thi thuộc Chương 6: PHỤ THUỘC HÀM VÀ KHÓA trong học phần Cơ sở dữ liệu chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Đây là phần học tập trung vào việc nhận diện và hiểu rõ các thách thức, cạm bẫy thường gặp trong quá trình thiết kế CSDL quan hệ, đặc biệt là những vấn đề liên quan đến cấu trúc bảng và các phụ thuộc dữ liệu.
Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung trọng tâm như: các bất thường (anomalies) khi thao tác dữ liệu (Insertion, Deletion, Update), các nguyên nhân dẫn đến các bất thường này, tầm quan trọng của việc thiết kế CSDL ‘tốt’ (good design), và giới thiệu sơ bộ về khái niệm Phụ thuộc hàm (Functional Dependency) như một công cụ để phân tích và giải quyết các vấn đề này.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Cơ sở dữ liệu Bài 39: Các vấn đề thường gặp trong thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ
Câu 1.Trong thiết kế CSDL quan hệ, “các bất thường” (Anomalies) là gì?
A. Các lỗi cú pháp trong câu lệnh SQL.
B. Các vấn đề về hiệu suất truy vấn.
C. Các vấn đề nảy sinh khi thêm, sửa, xóa dữ liệu trên các bảng có cấu trúc không tốt, dẫn đến dư thừa hoặc mất mát dữ liệu.
D. Các lỗi kết nối mạng đến máy chủ CSDL.
Câu 2.Có mấy loại bất thường (Anomalies) chính thường được thảo luận trong thiết kế CSDL quan hệ?
A. Một.
B. Hai.
C. Ba (Insertion, Deletion, Update).
D. Bốn.
Câu 3.Bất thường chèn (Insertion Anomaly) xảy ra khi nào?
A. Không thể thêm dữ liệu vì bảng quá lớn.
B. Không thể thêm thông tin về một đối tượng mới trừ khi đồng thời có thông tin về một đối tượng khác liên quan.
C. Dữ liệu được chèn vào không chính xác.
D. Mất mát dữ liệu khi chèn.
Câu 4.Ví dụ về bất thường chèn: Trong bảng GIAO_VIEN_MON_HOC(MaGV, TenGV, MaMonHoc, TenMonHoc, HocKy), không thể thêm thông tin về một giáo viên mới TRỪ KHI giáo viên đó được giao giảng ít nhất một môn học. Đây là loại bất thường gì?
A. Bất thường xóa.
B. Bất thường cập nhật.
C. Bất thường chèn.
D. Không phải bất thường.
Câu 5.Bất thường xóa (Deletion Anomaly) xảy ra khi nào?
A. Không thể xóa dữ liệu do thiếu quyền.
B. Xóa thông tin về một đối tượng dẫn đến mất mát thông tin về một đối tượng khác hoàn toàn khác.
C. Dữ liệu bị xóa không đúng bản ghi.
D. Xóa dữ liệu gây ra lỗi hệ thống.
Câu 6.Ví dụ về bất thường xóa: Trong bảng NHAN_VIEN_DU_AN(MaNV, TenNV, MaDuAn, TenDuAn, NgayBatDauDA), xóa thông tin về nhân viên cuối cùng tham gia một dự án nào đó có thể làm mất luôn thông tin về dự án đó. Đây là loại bất thường gì?
A. Bất thường chèn.
B. Bất thường xóa.
C. Bất thường cập nhật.
D. Không phải bất thường.
Câu 7.Bất thường cập nhật (Update Anomaly) xảy ra khi nào?
A. Không thể sửa đổi dữ liệu.
B. Dữ liệu được sửa đổi không đúng giá trị.
C. Phải cập nhật cùng một thông tin ở nhiều nơi khác nhau trong bảng, có nguy cơ dẫn đến không nhất quán dữ liệu.
D. Cập nhật dữ liệu làm chậm hệ thống.
Câu 8.Ví dụ về bất thường cập nhật: Trong bảng KHOA_SINH_VIEN(MaKhoa, TenKhoa, MaSV, TenSV, NgaySinhSV), nếu tên của một Khoa thay đổi, bạn phải cập nhật giá trị TenKhoa ở nhiều bản ghi khác nhau (mỗi sinh viên thuộc khoa đó). Đây là loại bất thường gì?
A. Bất thường chèn.
B. Bất thường xóa.
C. Bất thường cập nhật.
D. Không phải bất thường.
Câu 9.Nguyên nhân chính dẫn đến các bất thường (Anomalies) trong thiết kế CSDL quan hệ là gì?
A. Thiếu ràng buộc Khóa chính.
B. Sử dụng quá nhiều bảng.
C. Sự dư thừa dữ liệu (Data Redundancy) và cấu trúc bảng không phù hợp (ví dụ: gộp thông tin của nhiều thực thể khác nhau vào một bảng duy nhất).
D. Tốc độ mạng chậm.
Câu 10.Thiết kế CSDL được xem là “tốt” (Good Design) khi nó:
A. Có ít bảng nhất có thể.
B. Có nhiều cột nhất có thể.
C. Dữ liệu được lưu trữ ngẫu nhiên.
D. Giảm thiểu hoặc loại bỏ sự dư thừa dữ liệu, tránh được các bất thường (Anomalies).
Câu 11.Mục tiêu chính của việc thiết kế CSDL “tốt” là gì?
A. Tăng chi phí lưu trữ.
B. Làm cho CSDL phức tạp.
C. Đảm bảo tính toàn vẹn, nhất quán và hiệu quả của dữ liệu khi thao tác.
D. Chỉ để phục vụ mục đích báo cáo.
Câu 12.Khái niệm nào sau đây được sử dụng làm công cụ lý thuyết để phân tích và đánh giá chất lượng thiết kế lược đồ quan hệ, đặc biệt là để nhận diện các vấn đề liên quan đến bất thường?
A. Mô hình ER.
B. Sơ đồ lớp UML.
C. Phụ thuộc hàm (Functional Dependency).
D. Đại số quan hệ.
Câu 13.Nếu thuộc tính B phụ thuộc hàm vào thuộc tính A (ký hiệu A \( \rightarrow \) B), điều này có nghĩa là gì?
A. Giá trị của B xác định duy nhất giá trị của A.
B. A và B luôn có cùng giá trị.
C. Với bất kỳ hai bộ nào có cùng giá trị cho thuộc tính A, chúng cũng phải có cùng giá trị cho thuộc tính B.
D. Giá trị của A luôn lớn hơn giá trị của B.
Câu 14.Phụ thuộc hàm là một thuộc tính của:
A. Một bộ (tuple) cụ thể.
B. Một thể hiện quan hệ (relation instance) cụ thể.
C. Lược đồ quan hệ (relation schema), một quy tắc ngữ nghĩa của thế giới thực.
D. Một câu truy vấn SQL.
Câu 15.Việc phân rã (Decomposition) một bảng thành nhiều bảng nhỏ hơn có thể giúp giải quyết các bất thường không?
A. Có, nếu được thực hiện đúng cách, nó có thể loại bỏ sự dư thừa và bất thường.
B. Không, nó luôn tạo ra thêm bất thường.
C. Chỉ giải quyết bất thường chèn.
D. Chỉ giải quyết bất thường xóa.
Câu 16.Khi phân rã một bảng, điều quan trọng là phải đảm bảo tính chất nào của quá trình phân rã?
A. Không mất mát hiệu suất.
B. Không mất mát bộ nhớ.
C. Phân rã không mất thông tin (Lossless-join Decomposition) và bảo toàn phụ thuộc (Dependency Preservation).
D. Tăng tốc độ truy vấn.
Câu 17.Phân rã không mất thông tin (Lossless-join Decomposition) đảm bảo điều gì?
A. Không có dữ liệu bị mất khi phân rã.
B. Sau khi phân rã và kết nối lại các bảng con, bạn thu được bảng gốc cộng thêm dữ liệu mới.
C. Sau khi phân rã, các bảng con có ít dữ liệu hơn bảng gốc.
D. Sau khi phân rã và kết nối tự nhiên (Natural Join) các bảng con lại, bạn thu được ĐÚNG bảng gốc ban đầu.
Câu 18.Phân rã bảo toàn phụ thuộc (Dependency Preservation) đảm bảo điều gì?
A. Tất cả các phụ thuộc hàm trong bảng gốc vẫn được giữ nguyên trong một bảng con sau khi phân rã.
B. Tất cả các phụ thuộc hàm trong bảng gốc có thể được kiểm tra bằng cách chỉ kiểm tra các phụ thuộc hàm TRONG TỪNG bảng con sau khi phân rã (không cần kết nối lại).
C. Không có phụ thuộc hàm mới nào được tạo ra.
D. Chỉ các phụ thuộc hàm khóa chính được bảo toàn.
Câu 19.Mục đích của quá trình chuẩn hóa (Normalization) là gì?
A. Tăng cường sự dư thừa dữ liệu.
B. Làm cho CSDL phức tạp hơn.
C. Giảm số lượng bảng.
D. Loại bỏ hoặc giảm thiểu các bất thường (Anomalies) bằng cách phân rã CSDL thành các dạng chuẩn (Normal Forms).
Câu 20.Các dạng chuẩn (Normal Forms – 1NF, 2NF, 3NF, BCNF, …) cung cấp các tiêu chí để đánh giá:
A. Tốc độ truy vấn.
B. Chi phí lưu trữ.
C. Số lượng người dùng.
D. Chất lượng thiết kế lược đồ quan hệ dựa trên các phụ thuộc dữ liệu.
Câu 21.Một bảng được coi là có bất thường khi thao tác dữ liệu thường là do:
A. Nó có quá ít cột.
B. Nó có quá nhiều hàng.
C. Nó thiếu Khóa chính.
D. Nó chứa sự kết hợp thông tin về nhiều thực thể khác nhau mà không được tổ chức hợp lý, dẫn đến dư thừa.
Câu 22.Vấn đề thường gặp nào liên quan đến việc lưu trữ giá trị NULL?
A. NULL giúp tăng tốc độ truy vấn.
B. NULL đảm bảo tính duy nhất.
C. NULL chỉ xuất hiện trong Khóa chính.
D. Việc lạm dụng hoặc sử dụng NULL không phù hợp có thể gây khó khăn khi truy vấn và phân tích dữ liệu, đôi khi cho thấy thiết kế chưa tối ưu (ví dụ: thuộc tính tùy chọn nên ở bảng riêng).
Câu 23.Trong quá trình thiết kế CSDL, việc xác định và phân tích các phụ thuộc hàm là bước quan trọng để:
A. Viết câu lệnh SQL.
B. Cài đặt HQTCSDL.
C. Vẽ sơ đồ ERD.
D. Áp dụng quá trình chuẩn hóa và phân rã bảng để loại bỏ bất thường.
Câu 24.Các vấn đề về hiệu suất (ví dụ: truy vấn chậm) KHÔNG phải là bất thường thiết kế theo định nghĩa trong bài học này, mà là vấn đề liên quan đến giai đoạn nào của thiết kế CSDL?
A. Thiết kế Khái niệm.
B. Thiết kế Logic.
C. Thiết kế Vật lý và Tối ưu hóa.
D. Thu thập yêu cầu.
Câu 25.Mục đích của việc hiểu rõ các vấn đề thường gặp trong thiết kế CSDL quan hệ là gì?
A. Để biết cách bỏ qua chúng.
B. Để làm cho CSDL nhỏ hơn.
C. Để tăng sự dư thừa dữ liệu.
D. Để xây dựng các lược đồ quan hệ có cấu trúc vững chắc, dễ bảo trì, và giảm thiểu rủi ro về tính nhất quán và mất mát dữ liệu.