Trắc nghiệm bài 20: Thách thức và cơ hội của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập sâu rộng là một trong những nội dung thuộc Bài tập – Đề thi trắc nghiệm Kinh tế quốc tế, nằm trong Chương 6: Việt Nam và hội nhập kinh tế quốc tế của Môn Kinh tế quốc tế. Đây là chủ đề tổng hợp, giúp người học nhìn nhận một cách toàn diện về vị thế, lợi thế cũng như những áp lực mà Việt Nam đang đối mặt trong tiến trình hội nhập toàn cầu.
Để làm tốt phần này, sinh viên cần nắm rõ các cơ hội lớn như: tiếp cận thị trường quốc tế rộng mở, thu hút FDI chất lượng cao, tham gia chuỗi giá trị toàn cầu, và chuyển giao công nghệ tiên tiến. Bên cạnh đó, cần phân tích các thách thức trọng yếu như: cạnh tranh gay gắt với doanh nghiệp nước ngoài, nguy cơ phụ thuộc vào thị trường bên ngoài, yêu cầu về cải cách thể chế, phát triển bền vững và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. Bài học cũng đòi hỏi khả năng đánh giá chiến lược ứng phó phù hợp của Việt Nam để tận dụng cơ hội và hạn chế rủi ro trong bối cảnh hội nhập sâu rộng.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Bài 20: Thách thức và cơ hội của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập sâu rộng
Câu 1: Một trong những cơ hội lớn nhất mà hội nhập kinh tế sâu rộng mang lại cho Việt Nam là?
A. Tăng cường sự cô lập kinh tế.
B. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư và tiếp cận công nghệ tiên tiến.
C. Giảm áp lực cạnh tranh cho doanh nghiệp trong nước.
D. Duy trì cơ cấu kinh tế truyền thống.
Câu 2: Thách thức về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam trong hội nhập sâu rộng chủ yếu đến từ?
A. Sự thiếu hụt thị trường nội địa.
B. Hạn chế về vốn, công nghệ, trình độ quản trị và quy mô sản xuất so với các đối thủ quốc tế.
C. Sự bảo hộ quá mức của nhà nước.
D. Giá nhân công quá cao.
Câu 3: Hội nhập sâu rộng tạo cơ hội cho Việt Nam nâng cao vị thế trên trường quốc tế thông qua?
A. Chỉ việc tăng cường sức mạnh quân sự.
B. Tham gia tích cực vào các tổ chức, diễn đàn đa phương và đóng góp vào việc giải quyết các vấn đề toàn cầu.
C. Hạn chế quan hệ ngoại giao với các nước.
D. Chỉ tập trung vào các vấn đề đối nội.
Câu 4: Rủi ro về bất ổn kinh tế vĩ mô có thể gia tăng khi Việt Nam hội nhập sâu rộng do?
A. Sự ổn định tuyệt đối của thị trường toàn cầu.
B. Sự phụ thuộc lớn hơn vào các yếu tố bên ngoài (biến động tỷ giá, dòng vốn, giá cả thế giới).
C. Chính sách tiền tệ và tài khóa luôn hiệu quả.
D. Nền kinh tế ít mở cửa hơn.
Câu 5: Cơ hội tiếp cận nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) chất lượng cao hơn đòi hỏi Việt Nam phải?
A. Giảm thiểu các tiêu chuẩn về môi trường.
B. Cải thiện môi trường đầu tư, minh bạch hóa thể chế và phát triển cơ sở hạ tầng.
C. Tăng thuế đối với các nhà đầu tư nước ngoài.
D. Hạn chế quyền của nhà đầu tư.
Câu 6: Thách thức về chênh lệch giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội có thể trở nên nghiêm trọng hơn nếu?
A. Lợi ích từ hội nhập không được phân phối đồng đều và các nhóm yếu thế không được hỗ trợ kịp thời.
B. Tất cả mọi người đều được hưởng lợi như nhau từ hội nhập.
C. Chính phủ có các chính sách an sinh xã hội rất mạnh.
D. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.
Câu 7: Hội nhập sâu rộng tạo điều kiện cho Việt Nam học hỏi kinh nghiệm quản lý nhà nước tiên tiến từ các quốc gia phát triển nhằm?
A. Áp dụng một cách máy móc các mô hình nước ngoài.
B. Cải cách thể chế, nâng cao hiệu quả quản trị công và xây dựng nhà nước pháp quyền.
C. Tăng cường sự quan liêu trong bộ máy hành chính.
D. Giảm thiểu vai trò của nhà nước.
Câu 8: Nguy cơ “bẫy thu nhập trung bình” là một thách thức đối với Việt Nam, đòi hỏi phải?
A. Chỉ tập trung vào các ngành thâm dụng lao động giá rẻ.
B. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng dựa trên năng suất, đổi mới sáng tạo và công nghệ cao.
C. Dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
D. Hạn chế đầu tư vào giáo dục và R&D.
Câu 9: Việc tham gia các FTA thế hệ mới (như CPTPP, EVFTA) mang lại cơ hội cho Việt Nam trong việc?
A. Duy trì các rào cản thương mại hiện có.
B. Thâm nhập các thị trường khó tính với các ưu đãi thuế quan, đồng thời thúc đẩy cải cách trong nước.
C. Tránh né các tiêu chuẩn quốc tế.
D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu nông sản thô.
Câu 10: Thách thức về việc thực thi các cam kết quốc tế trong các FTA đòi hỏi Việt Nam phải?
A. Bỏ qua các cam kết nếu thấy không có lợi.
B. Nâng cao năng lực của các cơ quan nhà nước, nội luật hóa các quy định và đảm bảo sự tuân thủ của doanh nghiệp.
C. Chỉ yêu cầu các nước đối tác thực hiện cam kết.
D. Không cần quan tâm đến việc thực thi.
Câu 11: Cơ hội phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho Việt Nam trong hội nhập đến từ?
A. Chỉ việc gửi sinh viên đi du học.
B. Hợp tác quốc tế trong giáo dục, thu hút chuyên gia nước ngoài và tiếp cận các chương trình đào tạo tiên tiến.
C. Hạn chế đầu tư vào giáo dục.
D. Giữ nguyên chương trình đào tạo hiện tại.
Câu 12: Thách thức về an ninh mạng và bảo vệ dữ liệu cá nhân trở nên cấp thiết hơn khi?
A. Việt Nam tham gia sâu vào kinh tế số và thương mại điện tử toàn cầu.
B. Việt Nam hạn chế sử dụng internet.
C. Không có các giao dịch trực tuyến.
D. Chỉ các doanh nghiệp lớn mới quan tâm.
Câu 13: Hội nhập sâu rộng tạo cơ hội cho các doanh nghiệp Việt Nam tham gia vào?
A. Chỉ thị trường nội địa.
B. Chuỗi giá trị toàn cầu, kết nối với các đối tác quốc tế và mở rộng quy mô sản xuất.
C. Các hoạt động kinh doanh phi pháp.
D. Việc cạnh tranh không lành mạnh.
Câu 14: Nguy cơ bị thâu tóm bởi các tập đoàn nước ngoài đối với các doanh nghiệp Việt Nam yếu thế là một?
A. Cơ hội để phát triển nhanh hơn.
B. Thách thức đòi hỏi doanh nghiệp phải nâng cao năng lực và có chiến lược phù hợp.
C. Điều không thể xảy ra.
D. Chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp nhà nước.
Câu 15: Việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập sâu rộng là một?
A. Điều không cần thiết.
B. Thách thức nhưng cũng là cơ hội để quảng bá văn hóa Việt Nam ra thế giới.
C. Chỉ là trách nhiệm của ngành văn hóa.
D. Gây cản trở cho quá trình hội nhập.
Câu 16: Cơ hội đa dạng hóa thị trường xuất khẩu và nhập khẩu giúp Việt Nam?
A. Tăng sự phụ thuộc vào một vài thị trường lớn.
B. Giảm thiểu rủi ro khi có biến động ở một thị trường cụ thể và tận dụng lợi thế từ nhiều đối tác.
C. Hạn chế tổng kim ngạch thương mại.
D. Chỉ tập trung vào các thị trường truyền thống.
Câu 17: Thách thức về việc đáp ứng các tiêu chuẩn cao về môi trường và lao động trong các FTA thế hệ mới đòi hỏi?
A. Việt Nam nên từ chối các tiêu chuẩn này.
B. Doanh nghiệp phải đầu tư vào công nghệ sạch, cải thiện điều kiện làm việc và nhà nước phải có chính sách hỗ trợ.
C. Chỉ các doanh nghiệp FDI mới phải tuân thủ.
D. Các tiêu chuẩn này không mang lại lợi ích gì.
Câu 18: Hội nhập sâu rộng có thể thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam theo hướng?
A. Quay trở lại nông nghiệp là chủ đạo.
B. Hiện đại, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
C. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên.
D. Giữ nguyên cơ cấu hiện tại.
Câu 19: Nguy cơ gia tăng nợ công nếu Việt Nam không quản lý hiệu quả các nguồn vốn vay nước ngoài là một?
A. Cơ hội để phát triển cơ sở hạ tầng.
B. Thách thức đối với sự ổn định kinh tế vĩ mô và bền vững tài khóa.
C. Điều không thể tránh khỏi trong hội nhập.
D. Chỉ ảnh hưởng đến các thế hệ tương lai.
Câu 20: Cơ hội để các địa phương của Việt Nam phát triển và thu hút đầu tư từ hội nhập phụ thuộc vào?
A. Chỉ sự hỗ trợ từ trung ương.
B. Năng lực cải thiện môi trường kinh doanh, phát huy lợi thế so sánh và chủ động kết nối.
C. Việc đóng cửa với các tỉnh khác.
D. Sự may mắn.
Câu 21: Thách thức về việc xây dựng một nền kinh tế tự chủ trong bối cảnh hội nhập sâu rộng đòi hỏi?
A. Việt Nam phải tự sản xuất mọi thứ.
B. Nâng cao năng lực nội tại, làm chủ công nghệ cốt lõi và giảm sự phụ thuộc quá mức vào một số đối tác hoặc thị trường.
C. Hạn chế mọi quan hệ kinh tế với nước ngoài.
D. Chỉ dựa vào nguồn vốn FDI.
Câu 22: Hội nhập sâu rộng tạo điều kiện cho Việt Nam tham gia giải quyết các vấn đề toàn cầu như?
A. Chỉ các vấn đề trong khu vực Đông Nam Á.
B. Biến đổi khí hậu, dịch bệnh, an ninh lương thực và chống khủng bố.
C. Chỉ các tranh chấp thương mại nhỏ.
D. Không có vấn đề nào đáng kể.
Câu 23: Nguy cơ “ô nhiễm công nghiệp” di chuyển từ các nước phát triển sang Việt Nam là một thách thức về?
A. Chỉ kinh tế.
B. Môi trường và sức khỏe cộng đồng cần được kiểm soát chặt chẽ.
C. Chỉ văn hóa.
D. Không có nguy cơ này.
Câu 24: Cơ hội để các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) của Việt Nam tham gia vào thị trường toàn cầu có thể đến từ?
A. Chỉ việc cạnh tranh trực tiếp với các tập đoàn lớn.
B. Việc tìm kiếm thị trường ngách, liên kết với các doanh nghiệp lớn hoặc tham gia vào các nền tảng thương mại điện tử.
C. Sự bảo hộ tuyệt đối của nhà nước.
D. Không có cơ hội nào.
Câu 25: Thách thức về việc đảm bảo an ninh lương thực quốc gia trong bối cảnh biến đổi khí hậu và hội nhập đòi hỏi?
A. Chỉ nhập khẩu lương thực từ nước ngoài.
B. Phát triển nông nghiệp bền vững, ứng dụng công nghệ và có chính sách dự trữ hợp lý.
C. Giảm diện tích đất nông nghiệp.
D. Không cần quan tâm đến vấn đề này.
Câu 26: Hội nhập sâu rộng có thể thúc đẩy sự phát triển của các ngành dịch vụ hiện đại ở Việt Nam như?
A. Chỉ dịch vụ cắt tóc, gội đầu.
B. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, logistics, công nghệ thông tin và tư vấn.
C. Chỉ các dịch vụ công cộng.
D. Làm suy giảm tất cả các ngành dịch vụ.
Câu 27: Nguy cơ bị lợi dụng trong các tranh chấp thương mại quốc tế nếu Việt Nam thiếu kinh nghiệm và đội ngũ pháp lý mạnh là một?
A. Thách thức cần được khắc phục thông qua đào tạo và hợp tác quốc tế.
B. Cơ hội để học hỏi.
C. Điều không thể xảy ra.
D. Chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp nhà nước.
Câu 28: Cơ hội để Việt Nam trở thành một trung tâm sản xuất và logistics quan trọng trong khu vực đến từ?
A. Chỉ vị trí địa lý thuận lợi.
B. Việc cải thiện cơ sở hạ tầng, môi trường kinh doanh và tận dụng các FTA.
C. Sự yếu kém của các nước láng giềng.
D. Chính sách đóng cửa của các nước khác.
Câu 29: Thách thức về việc duy trì sự ổn định xã hội trong quá trình chuyển đổi và tái cơ cấu do hội nhập đòi hỏi?
A. Hạn chế mọi sự thay đổi.
B. Các chính sách an sinh xã hội hiệu quả, đối thoại xã hội và giải quyết kịp thời các mâu thuẫn.
C. Chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế.
D. Bỏ qua ý kiến của người dân.
Câu 30: Hội nhập sâu rộng tạo áp lực và cơ hội cho Việt Nam trong việc cải cách khu vực doanh nghiệp nhà nước theo hướng?
A. Tăng cường sự bao cấp và độc quyền.
B. Nâng cao hiệu quả hoạt động, minh bạch hóa và cạnh tranh bình đẳng với các thành phần kinh tế khác.
C. Giải thể hoàn toàn.
D. Không cần thay đổi gì.
Câu 31: Nguy cơ bị phụ thuộc vào một số ít thị trường xuất khẩu lớn có thể được giảm thiểu bằng cách?
A. Chỉ tập trung vào các thị trường đó.
B. Chủ động đa dạng hóa thị trường, tìm kiếm các thị trường mới và phát triển thị trường nội địa.
C. Ngừng xuất khẩu hoàn toàn.
D. Chỉ xuất khẩu một vài mặt hàng chủ lực.
Câu 32: Cơ hội để Việt Nam thu hút các dự án FDI “xanh”, thân thiện với môi trường đến từ?
A. Việc nới lỏng các quy định về môi trường.
B. Xu hướng toàn cầu về phát triển bền vững và các chính sách khuyến khích đầu tư xanh của Việt Nam.
C. Sự thiếu quan tâm của các nhà đầu tư đến vấn đề môi trường.
D. Chỉ khi Việt Nam có nhiều tài nguyên thiên nhiên.
Câu 33: Thách thức về việc bảo vệ người tiêu dùng trước hàng hóa kém chất lượng, hàng giả từ nước ngoài trong hội nhập đòi hỏi?
A. Cấm hoàn toàn hàng nhập khẩu.
B. Tăng cường công tác quản lý thị trường, kiểm tra chất lượng và nâng cao nhận thức của người tiêu dùng.
C. Không cần quan tâm vì đây là trách nhiệm của người bán.
D. Chỉ dựa vào sự tự giác của doanh nghiệp.
Câu 34: Hội nhập sâu rộng có thể giúp Việt Nam tiếp cận các nguồn tri thức và công nghệ mới để giải quyết các vấn đề trong nước như?
A. Chỉ các vấn đề về văn hóa.
B. Biến đổi khí hậu, y tế, giáo dục và quản lý đô thị.
C. Chỉ các vấn đề về an ninh quốc phòng.
D. Không có vấn đề nào có thể giải quyết bằng tri thức nước ngoài.
Câu 35: Nguy cơ bị tụt hậu xa hơn về công nghệ nếu Việt Nam không có chiến lược phát triển và hấp thụ công nghệ phù hợp là một?
A. Thách thức lớn đối với sự phát triển dài hạn.
B. Cơ hội để nhập khẩu công nghệ giá rẻ.
C. Điều không thể xảy ra trong thời đại 4.0.
D. Chỉ ảnh hưởng đến một vài ngành cụ thể.
Câu 36: Cơ hội để các sản phẩm thủ công mỹ nghệ và đặc sản địa phương của Việt Nam vươn ra thị trường thế giới đến từ?
A. Chỉ việc bán qua các kênh truyền thống.
B. Sự phát triển của thương mại điện tử, du lịch và các nỗ lực quảng bá văn hóa.
C. Việc sản xuất hàng loạt theo quy mô công nghiệp.
D. Hạn chế xuất khẩu để giữ gìn bản sắc.
Câu 37: Thách thức về việc đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia trong bối cảnh nhu cầu tăng cao và phụ thuộc vào nguồn cung bên ngoài đòi hỏi?
A. Chỉ dựa vào khai thác than đá trong nước.
B. Đa dạng hóa nguồn cung năng lượng, phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
C. Hạn chế phát triển công nghiệp để giảm tiêu thụ năng lượng.
D. Không cần lo lắng về vấn đề này.
Câu 38: Hội nhập sâu rộng tạo động lực cho Việt Nam phải nâng cao năng lực cạnh tranh của từng sản phẩm, từng doanh nghiệp và của cả?
A. Chỉ một vài ngành kinh tế.
B. Toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
C. Chỉ khu vực kinh tế tư nhân.
D. Chỉ các tập đoàn lớn.
Câu 39: Nguy cơ bị cuốn vào các cuộc chiến tranh thương mại hoặc xung đột lợi ích giữa các nước lớn là một thách thức?
A. Chỉ mang tính lý thuyết.
B. Địa chính trị và kinh tế mà Việt Nam cần có chính sách đối ngoại khôn khéo để ứng phó.
C. Không liên quan đến Việt Nam.
D. Chỉ ảnh hưởng đến các nước phát triển.
Câu 40: Để biến thách thức thành cơ hội trong quá trình hội nhập sâu rộng, yếu tố quyết định nhất đối với Việt Nam là?
A. Chỉ sự may mắn.
B. Năng lực nội tại, quyết tâm cải cách, tầm nhìn chiến lược và sự đồng lòng của toàn xã hội.
C. Chỉ sự giúp đỡ từ các nước bạn.
D. Việc duy trì các chính sách cũ.