Trắc nghiệm Pháp luật đại cương – Đề 11 là một phần không thể thiếu trong môn học Pháp luật đại cương, môn học cơ sở bắt buộc trong chương trình đào tạo tại nhiều trường đại học thuộc khối ngành kinh tế, luật và hành chính công. Đề thi này được biên soạn bởi TS. Nguyễn Thị Hồng Vân, giảng viên Khoa Luật Trường Đại học Luật TP.HCM, với nội dung bám sát chương trình giảng dạy, bao gồm các chủ đề như quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật, pháp luật và nhà nước, và các ngành luật cơ bản như luật hành chính, luật hình sự, luật lao động.
Thông qua trắc nghiệm Pháp luật đại cương – Đề 11, sinh viên sẽ được củng cố kiến thức, nâng cao tư duy pháp lý và khả năng phân tích các tình huống thực tế theo quy định pháp luật. Đề thi đại học này được đăng tải trên hệ thống dethitracnghiem.vn, là công cụ học tập hiệu quả, giúp người học luyện tập với hình thức trắc nghiệm chuẩn hóa, hỗ trợ tối đa trong quá trình ôn luyện và chuẩn bị cho các kỳ thi kết thúc học phần.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu kiểm tra ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Đề 11
Câu 1: Chủ thể nào có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh theo đúng quy định của pháp luật hiện hành?
A. Văn phòng UBND tỉnh được sự ủy quyền của Chủ tịch tỉnh
B. Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua trong kỳ họp thường kỳ
C. Ủy ban nhân dân tỉnh khi được phân quyền từ luật hoặc nghị định
D. Sở Tư pháp tỉnh thực hiện theo chỉ đạo của UBND tỉnh
Câu 2: Phần giả định trong một quy phạm pháp luật đóng vai trò gì trong cấu trúc của quy phạm?
A. Xác định thời điểm có hiệu lực và kết thúc hiệu lực văn bản
B. Quy định chế tài áp dụng nếu hành vi không được thực hiện đúng
C. Nêu lên hoàn cảnh hoặc điều kiện để áp dụng quy phạm pháp luật
D. Giới thiệu nội dung cơ bản của quy định cần được áp dụng
Câu 3: Trong các cơ quan dưới đây, cơ quan nào có thẩm quyền giải thích luật một cách chính thức?
A. Ủy ban Thường vụ Quốc hội thực hiện theo quy định tại Hiến pháp
B. Tòa án nhân dân tối cao thông qua xét xử những vụ việc cụ thể
C. Chính phủ theo thẩm quyền điều hành và tổ chức thực hiện pháp luật
D. Hội đồng lý luận Trung ương căn cứ vào đường lối của Đảng
Câu 4: Theo quy định hiện hành, pháp nhân thương mại có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây?
A. Trách nhiệm dân sự khi vi phạm hợp đồng lao động có liên quan
B. Trách nhiệm hành chính khi vi phạm quy định trong lĩnh vực kế toán
C. Trách nhiệm hình sự khi thực hiện hành vi cấu thành tội phạm cụ thể
D. Trách nhiệm kỷ luật nếu vi phạm quy định nội bộ doanh nghiệp
Câu 5: Một văn bản pháp luật có hiệu lực pháp lý nếu thỏa mãn điều kiện nào dưới đây?
A. Được thẩm định trước khi ban hành bởi tổ chức chuyên môn pháp luật
B. Được ban hành bởi cơ quan có thẩm quyền, đúng hình thức và nội dung hợp hiến
C. Có đóng dấu pháp lý đầy đủ của cơ quan ban hành và người ký duyệt
D. Được đăng tải công khai trên cổng thông tin chính thức của nhà nước
Câu 6: Trách nhiệm pháp lý không phát sinh trong trường hợp nào sau đây theo nguyên tắc pháp luật?
A. Chủ thể có hành vi trái pháp luật nhưng có lý do loại trừ trách nhiệm
B. Chủ thể có năng lực hành vi nhưng hành vi chưa gây hậu quả thực tế
C. Chủ thể có lỗi nhưng hậu quả vi phạm không được xác định rõ ràng
D. Chủ thể chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự trong một số trường hợp
Câu 7: Cơ quan nào có thẩm quyền ra quyết định đình chỉ hiệu lực văn bản pháp luật trái luật?
A. Tòa án nhân dân cấp tỉnh sau khi phát hiện văn bản không phù hợp
B. Chính phủ nếu văn bản được ban hành từ cơ quan ngang bộ vi phạm
C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội đối với pháp lệnh và nghị định trái Hiến pháp
D. Chủ tịch nước trong trường hợp văn bản ảnh hưởng đến quyền công dân
Câu 8: Trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam, pháp lệnh có đặc điểm gì sau đây?
A. Do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành theo thẩm quyền được giao
B. Có hiệu lực tương đương luật nếu được Quốc hội biểu quyết thông qua
C. Là văn bản điều chỉnh nội bộ không bắt buộc đối với công dân bình thường
D. Chỉ điều chỉnh các hành vi vi phạm hành chính ở cấp trung ương
Câu 9: Hiệu lực pháp luật về thời gian của một đạo luật thường được xác định như thế nào?
A. Tính từ thời điểm ký văn bản và không có ghi chú khác kèm theo
B. Tính từ khi công bố chính thức trên cổng thông tin điện tử nhà nước
C. Tính từ ngày được quy định rõ trong văn bản hoặc theo quy định mặc định
D. Tính từ thời điểm được Chủ tịch nước ký và công bố nội dung toàn văn
Câu 10: Trong các loại hình trách nhiệm sau, hình thức nào là nghiêm khắc nhất về hậu quả pháp lý?
A. Trách nhiệm hành chính được áp dụng khi vi phạm quy định hành chính
B. Trách nhiệm dân sự phát sinh khi gây thiệt hại cho tổ chức hoặc cá nhân
C. Trách nhiệm hình sự được áp dụng khi hành vi cấu thành tội phạm rõ ràng
D. Trách nhiệm kỷ luật được xử lý nội bộ tại các cơ quan hoặc tổ chức
Câu 11: Hành vi nào dưới đây có thể bị coi là trái pháp luật nhưng không phải lúc nào cũng bị xử lý trách nhiệm?
A. Tự ý sửa đổi tài liệu khi chưa được cơ quan cho phép rõ ràng
B. Thực hiện hành vi vi phạm trong trường hợp có tình tiết loại trừ trách nhiệm
C. Không hoàn thành công việc đúng thời hạn đã được giao kết hợp đồng
D. Cố ý xâm phạm quyền lợi của người khác nhưng chưa gây ra hậu quả
Câu 12: Trong điều kiện nào thì pháp luật cho phép áp dụng tương tự quy phạm pháp luật?
A. Khi không có quy phạm trực tiếp điều chỉnh và có thể tìm được quy phạm gần giống
B. Khi có nhiều quy phạm điều chỉnh nhưng nội dung không rõ ràng cụ thể
C. Khi chủ thể bị điều chỉnh có yêu cầu được áp dụng tương tự quy định pháp luật
D. Khi nội dung của sự kiện pháp lý chưa được pháp luật hiện hành đề cập
Câu 13: Trách nhiệm pháp lý hành chính được áp dụng đối với chủ thể nào sau đây?
A. Mọi tổ chức có tư cách pháp nhân vi phạm pháp luật hành chính nghiêm trọng
B. Cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm quy định của pháp luật hành chính
C. Cơ quan nhà nước không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo luật định
D. Người đứng đầu tổ chức vi phạm pháp luật nhưng không có lỗi cá nhân
Câu 14: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tính cưỡng chế của pháp luật Việt Nam?
A. Pháp luật được thực hiện chủ yếu dựa trên tính tự giác của các chủ thể
B. Pháp luật tạo hành lang pháp lý nhưng không gắn với chế tài bắt buộc
C. Pháp luật được bảo đảm thực hiện bằng các biện pháp cưỡng chế của nhà nước
D. Pháp luật chỉ có hiệu lực khi các chủ thể đồng thuận thực hiện đúng
Câu 15: Mối quan hệ giữa pháp luật và đạo đức trong xã hội thể hiện rõ qua đặc điểm nào sau đây?
A. Cả hai đều có tính cưỡng chế và bắt buộc phải tuân thủ tuyệt đối như nhau
B. Đạo đức có nguồn gốc từ pháp luật và luôn thể hiện bằng hình thức văn bản
C. Pháp luật có thể phản ánh chuẩn mực đạo đức nhưng có chế tài bắt buộc rõ ràng
D. Đạo đức và pháp luật luôn đồng nhất về nội dung và phương thức thực thi
Câu 16: Quyền và nghĩa vụ pháp lý của một chủ thể được xác lập khi nào?
A. Khi chủ thể có đủ điều kiện luật định và tham gia vào quan hệ pháp luật cụ thể
B. Khi chủ thể hoàn thành việc đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
C. Khi chủ thể thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với các giao dịch theo luật
D. Khi chủ thể đạt đến độ tuổi trưởng thành được pháp luật công nhận
Câu 17: Điều kiện nào sau đây là bắt buộc để một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ?
A. Từ đủ 16 tuổi và có tài sản riêng trong quyền sở hữu hợp pháp
B. Từ đủ 18 tuổi và không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi theo luật
C. Có hộ khẩu thường trú tại địa phương và không có tiền án, tiền sự
D. Không bị cơ quan có thẩm quyền xử lý hành chính trong vòng 2 năm gần nhất
Câu 18: Pháp luật Việt Nam cho phép miễn trách nhiệm hình sự trong tình huống nào sau đây?
A. Khi người thực hiện hành vi phạm tội trong tình trạng phòng vệ chính đáng
B. Khi người phạm tội chủ động bồi thường và khắc phục hậu quả đầy đủ
C. Khi hành vi phạm tội không gây ra hậu quả nghiêm trọng cho xã hội
D. Khi người phạm tội có thái độ ăn năn và được gia đình bảo lãnh rõ ràng
Câu 19: Văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây do Chính phủ ban hành nhưng không có hiệu lực cao nhất?
A. Quyết định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng
B. Nghị định điều chỉnh các vấn đề thuộc thẩm quyền luật giao cho Chính phủ
C. Thông tư liên tịch do Bộ Tư pháp và Bộ Công an ký kết cùng Chính phủ
D. Văn bản hướng dẫn chuyên ngành ban hành bởi Thủ tướng Chính phủ
Câu 20: Trong điều kiện nào dưới đây thì hành vi trái pháp luật được coi là có lỗi?
A. Khi chủ thể có đủ năng lực nhận thức và khả năng điều khiển hành vi của mình
B. Khi hành vi gây ra hậu quả thiệt hại cho người khác một cách vô tình
C. Khi người thực hiện hành vi chưa được giáo dục pháp luật đầy đủ
D. Khi hành vi vi phạm phát sinh từ sự chỉ đạo hoặc ép buộc của tổ chức
Câu 21: Đặc điểm nào sau đây không thuộc bản chất giai cấp của pháp luật xã hội chủ nghĩa?
A. Pháp luật mang tính trung lập hoàn toàn, không phản ánh ý chí giai cấp nào
B. Pháp luật thể hiện ý chí giai cấp công nhân và nhân dân lao động
C. Pháp luật phục vụ mục tiêu ổn định xã hội và bảo vệ chế độ chính trị
D. Pháp luật hướng tới công bằng xã hội và đảm bảo quyền lợi công dân
Câu 22: Hiệu lực của một văn bản quy phạm pháp luật bị đình chỉ khi nào?
A. Khi có quyết định chính thức của cơ quan có thẩm quyền phát hiện sai phạm
B. Khi có văn bản mới cùng cấp ban hành sau thời điểm văn bản đó ra đời
C. Khi không có đối tượng nào còn chịu sự điều chỉnh của quy phạm đó
D. Khi cơ quan ban hành văn bản đó đã bị giải thể hoặc tổ chức lại
Câu 23: Văn bản nào dưới đây không được xem là nguồn chính thức của pháp luật Việt Nam?
A. Luật và bộ luật do Quốc hội ban hành và công bố đúng quy định
B. Văn bản nội bộ của doanh nghiệp được sử dụng trong quan hệ lao động
C. Nghị định, thông tư, quyết định theo hệ thống hành chính nhà nước
D. Pháp lệnh và nghị quyết do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Câu 24: Trong hệ thống pháp luật Việt Nam, đâu là văn bản có hiệu lực pháp lý thấp nhất?
A. Nghị định của Chính phủ ban hành hướng dẫn thực hiện luật cụ thể
B. Quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện được áp dụng địa phương
C. Thông tư liên tịch do nhiều bộ ngành cùng ký và ban hành theo chức năng
D. Nghị quyết Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua kỳ họp thường kỳ
Câu 25: Đặc trưng nào sau đây giúp phân biệt quy phạm pháp luật với các quy phạm xã hội khác?
A. Có tính bắt buộc chung và được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước
B. Có nội dung mang tính giáo dục đạo đức và nâng cao ý thức cộng đồng
C. Được quy định thành văn bản và thể hiện trong văn hóa pháp lý truyền thống
D. Có sự tham gia giám sát của các tổ chức xã hội trong việc thực thi
Câu 26: Một bản án hình sự sơ thẩm đã có hiệu lực pháp luật có thể bị hủy khi nào?
A. Khi phát hiện tình tiết mới làm thay đổi bản chất vụ án theo thủ tục tái thẩm
B. Khi người bị kết án gửi đơn kháng cáo lên cơ quan có thẩm quyền
C. Khi luật sư phát hiện điểm mâu thuẫn trong lập luận của bản án
D. Khi bản án bị công luận phản đối vì không phù hợp với đạo đức xã hội
Câu 27: Trong hệ thống ngành luật Việt Nam, đâu là ngành luật có tính chất hỗn hợp?
A. Luật kinh tế điều chỉnh cả quan hệ tài sản và quan hệ quản lý nhà nước
B. Luật hình sự điều chỉnh các hành vi nguy hiểm cho xã hội có yếu tố nước ngoài
C. Luật dân sự điều chỉnh các quan hệ tài sản và phi tài sản cơ bản
D. Luật hành chính điều chỉnh hoạt động của các cơ quan lập pháp
Câu 28: Nguyên tắc nào sau đây không thuộc nguyên tắc của pháp luật dân chủ xã hội chủ nghĩa?
A. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa và tôn trọng quyền công dân
B. Nguyên tắc áp dụng quyền lực nhà nước một cách tập trung toàn diện
C. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật và công khai minh bạch
D. Nguyên tắc kết hợp giữa pháp quyền và tự quản của cộng đồng
Câu 29: Một người có hành vi trái pháp luật mà không bị xử lý có thể dẫn đến hệ quả nào?
A. Làm suy giảm niềm tin của xã hội vào pháp luật và công lý
B. Đảm bảo quyền tự do cá nhân trong phạm vi luật định
C. Khuyến khích sự sáng tạo trong giải quyết vấn đề xã hội
D. Tạo tiền lệ tốt trong việc vận dụng linh hoạt pháp luật
Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc xây dựng và thực thi pháp luật là gì?
A. Tăng cường vai trò lãnh đạo của các cơ quan nhà nước trong quản lý
B. Duy trì trật tự xã hội thông qua công cụ kiểm soát hành vi của công dân
C. Thiết lập công bằng, ổn định xã hội và bảo đảm quyền con người
D. Phản ánh ý chí tập thể và nguyện vọng của một bộ phận nhân dân