Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Đề 12

Năm thi: 2024
Môn học: Pháp luật đại cương
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Phạm Minh Tùng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Khó
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản trị, Luật, Kinh tế
Năm thi: 2024
Môn học: Pháp luật đại cương
Trường: Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH)
Người ra đề: ThS. Phạm Minh Tùng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Khó
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Quản trị, Luật, Kinh tế
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Pháp luật đại cương – Đề 12 là một đề thi thuộc môn Pháp luật đại cương, môn học cơ bản bắt buộc đối với sinh viên các ngành quản trị, luật, kinh tế tại các trường đại học. Đề thi được thiết kế bởi ThS. Phạm Minh Tùng, giảng viên Khoa Luật Trường Đại học Kinh tế TP.HCM (UEH), tập trung kiểm tra kiến thức đại học về bản chất và vai trò của pháp luật trong xã hội, hệ thống pháp luật Việt Nam, các ngành luật chủ yếu như luật dân sự, luật hiến pháp, luật hình sự, và kỹ năng vận dụng các quy định pháp lý vào tình huống cụ thể.

Bài trắc nghiệm Pháp luật đại cương không chỉ giúp sinh viên ôn tập lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện và áp dụng pháp luật vào thực tiễn. Đề thi được chia sẻ rộng rãi trên nền tảng dethitracnghiem.vn, hỗ trợ sinh viên tiếp cận nguồn tài liệu chuẩn hóa, có tính ứng dụng cao, giúp quá trình ôn luyện trở nên dễ dàng, hiệu quả và sát với cấu trúc đề thi chính thức của các trường đại học.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu kiểm tra ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Đề 12

Câu 1: Chủ thể nào dưới đây có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật ở cấp Trung ương?
A. Chính phủ với vai trò là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất
B. Tòa án nhân dân tối cao trong quá trình giải quyết các bản án
C. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao theo thẩm quyền được giao bởi luật
D. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam theo chức năng giám sát

Câu 2: Khi nào một văn bản quy phạm pháp luật bị coi là trái Hiến pháp?
A. Khi chưa được công bố rộng rãi trên phương tiện thông tin đại chúng
B. Khi có nội dung mâu thuẫn với các quy định của Hiến pháp hiện hành
C. Khi có hiệu lực nhưng không được người dân thực hiện đúng
D. Khi không được thông qua bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định

Câu 3: Trong hệ thống văn bản pháp luật, đâu là căn cứ xác định thẩm quyền ban hành?
A. Căn cứ vào yêu cầu thực tiễn của cơ quan, tổ chức cụ thể liên quan
B. Căn cứ vào chức năng hoạt động của từng cá nhân được ủy quyền
C. Căn cứ vào quy định của Hiến pháp và Luật ban hành văn bản QPPL
D. Căn cứ vào sự điều hành và chỉ đạo của Chính phủ các cấp

Câu 4: Một trong những lý do khiến quy phạm pháp luật không thể áp dụng là gì?
A. Khi quy phạm không phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội hiện hành
B. Khi quy phạm đã lỗi thời nhưng chưa bị bãi bỏ hoặc đình chỉ chính thức
C. Khi cơ quan có thẩm quyền chưa xác định phạm vi điều chỉnh cụ thể
D. Khi không có sự kiện pháp lý thực tế tương ứng xảy ra trong đời sống

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây không thể cấu thành trách nhiệm pháp lý?
A. Khi chủ thể không có lỗi và hành vi xảy ra trong tình trạng cưỡng bức
B. Khi hành vi gây thiệt hại nhưng không thuộc đối tượng điều chỉnh của luật
C. Khi hậu quả chưa rõ ràng và không có dấu hiệu của hành vi vi phạm
D. Khi chủ thể đã thực hiện hành vi mà không có ý định gây hậu quả

Câu 6: Trong nội dung một quy phạm pháp luật, phần chế tài có tác dụng gì?
A. Xác định điều kiện cụ thể khi quy phạm có thể phát sinh hiệu lực
B. Đưa ra biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật tương ứng
C. Mô tả nội dung cụ thể của hành vi đúng pháp luật cần tuân thủ
D. Liệt kê các chủ thể có liên quan trong trường hợp áp dụng quy phạm

Câu 7: Khi có xung đột giữa quy định của luật và nghị quyết của Quốc hội thì:
A. Nghị quyết sẽ được áp dụng nếu ban hành sau thời điểm luật có hiệu lực
B. Tòa án có quyền lựa chọn văn bản áp dụng tùy vào từng vụ việc cụ thể
C. Luật được ưu tiên áp dụng nếu không có quy định rõ ràng trong nghị quyết
D. Căn cứ vào hướng dẫn áp dụng của Chính phủ để chọn văn bản phù hợp

Câu 8: Quy phạm pháp luật có tính quy phạm phổ biến vì:
A. Được ban hành theo nguyên tắc bình đẳng giữa các chủ thể pháp lý
B. Được áp dụng lặp lại nhiều lần trong các hoàn cảnh giống nhau
C. Được xây dựng dựa trên nhu cầu thực tiễn của từng cá nhân cụ thể
D. Được quyết định thông qua tham vấn của người dân và cộng đồng

Câu 9: Văn bản nào sau đây không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá ban hành bởi Quốc hội
B. Nghị định số 155/2016/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính môi trường
C. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính của UBND cấp huyện
D. Thông báo kết luận cuộc họp của Chủ tịch UBND tỉnh về ngân sách

Câu 10: Trong quan hệ pháp luật dân sự, điều kiện nào không bắt buộc để có hiệu lực?
A. Có sự tham gia của công chứng viên xác nhận giao dịch thành văn bản
B. Có chủ thể tham gia có năng lực pháp luật và hành vi phù hợp
C. Có đối tượng rõ ràng, được phép giao dịch theo quy định pháp luật
D. Có sự kiện pháp lý xảy ra tạo cơ sở phát sinh quyền và nghĩa vụ

Câu 11: Khi nào một hành vi không bị coi là vi phạm pháp luật hình sự?
A. Khi hành vi có dấu hiệu cấu thành tội phạm nhưng không thỏa mãn yếu tố lỗi
B. Khi hành vi gây thiệt hại vật chất ở mức không đáng kể cho người bị hại
C. Khi hành vi được thực hiện trong hoàn cảnh bất khả kháng đã được chứng minh
D. Khi hành vi được thực hiện trước thời điểm pháp luật có hiệu lực áp dụng

Câu 12: Cơ sở xác định trách nhiệm pháp lý trong một vụ việc bao gồm yếu tố nào?
A. Căn cứ vào thái độ hợp tác của chủ thể vi phạm trong quá trình xử lý
B. Có hành vi trái pháp luật, có lỗi, có năng lực pháp lý và hậu quả phát sinh
C. Mức độ thiệt hại, hậu quả thực tế và quan hệ xã hội bị xâm phạm
D. Được xác định bởi cơ quan có thẩm quyền thông qua quá trình điều tra

Câu 13: Chủ thể nào không thuộc nhóm có thẩm quyền xử phạt hành chính?
A. Chủ tịch UBND cấp huyện trong phạm vi ngành, lĩnh vực thuộc quản lý
B. Thanh tra chuyên ngành tại các cơ quan nhà nước theo thẩm quyền được giao
C. Tổ chức chính trị – xã hội có chức năng giám sát nhưng không có quyền xử phạt
D. Công an cấp xã được giao nhiệm vụ theo quy định tại pháp luật chuyên ngành

Câu 14: Trong pháp luật Việt Nam, đâu là đặc điểm đặc trưng của hệ thống ngành luật?
A. Các ngành luật đều có cấu trúc giống nhau và áp dụng giống nhau
B. Tất cả ngành luật đều sử dụng chung một phương pháp điều chỉnh bắt buộc
C. Hệ thống ngành luật được phân chia theo tiêu chí chủ thể của quan hệ xã hội
D. Mỗi ngành luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội nhất định bằng phương pháp riêng

Câu 15: Trong tình huống nào sau đây thì pháp nhân không phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Khi hành vi vi phạm không nằm trong danh mục tội phạm áp dụng cho pháp nhân
B. Khi người đại diện theo pháp luật đã tự nguyện khắc phục toàn bộ hậu quả
C. Khi hành vi vi phạm xảy ra do lỗi của nhân viên mà không có chỉ đạo
D. Khi pháp nhân vi phạm nhưng chưa gây thiệt hại thực tế đến xã hội

Câu 16: Khi xét tính hợp pháp của văn bản pháp luật, yếu tố nào không cần xem xét?
A. Hình thức văn bản phải phù hợp với loại hình đã được quy định
B. Mức độ chấp thuận của cộng đồng xã hội đối với nội dung văn bản đó
C. Nội dung văn bản không mâu thuẫn với văn bản có hiệu lực cao hơn
D. Thẩm quyền ban hành văn bản của cơ quan được giao theo luật

Câu 17: Quan hệ pháp luật phát sinh khi có đủ những điều kiện nào?
A. Có hợp đồng giao kết và được công chứng đầy đủ theo luật định
B. Có cam kết dân sự giữa các bên trong tình trạng đồng thuận
C. Có quy phạm pháp luật, có sự kiện pháp lý và có chủ thể phù hợp
D. Có cơ quan trung gian đứng ra làm chứng và xác nhận hiệu lực

Câu 18: Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính nào được pháp luật Việt Nam ghi nhận?
A. Ưu tiên hòa giải, bồi thường trước khi thực hiện xử phạt theo quy định
B. Dựa vào tinh thần cải tạo và tái hòa nhập để giảm mức xử phạt tối đa
C. Phải có sự giám sát độc lập của tổ chức xã hội hoặc người đại diện cộng đồng
D. Bảo đảm công bằng, minh bạch và không phân biệt đối xử giữa các chủ thể

Câu 19: Trong những phương pháp sau, đâu không phải là phương pháp điều chỉnh của pháp luật?
A. Phương pháp hướng dẫn – tuyên truyền được sử dụng trong giáo dục pháp luật
B. Phương pháp mệnh lệnh – quyền uy áp dụng trong ngành luật hình sự
C. Phương pháp thỏa thuận – bình đẳng sử dụng trong luật dân sự
D. Phương pháp phân quyền – kiểm soát trong điều chỉnh tổ chức bộ máy nhà nước

Câu 20: Văn bản nào có thể bị Tòa án tuyên vô hiệu nếu vi phạm pháp luật nghiêm trọng?
A. Nghị định hướng dẫn luật ban hành trong thời gian Quốc hội không họp
B. Chỉ thị điều hành do Bộ trưởng ban hành trong ngành mình quản lý
C. Quyết định xử phạt hành chính trái thẩm quyền hoặc sai đối tượng
D. Văn bản nội bộ ban hành trong nội quy công ty hoặc tổ chức đoàn thể

Câu 21: Một quy phạm pháp luật có thể được áp dụng khi đáp ứng điều kiện nào sau đây?
A. Có sự kiện pháp lý tương ứng xảy ra và quy phạm đó còn hiệu lực áp dụng
B. Có cơ quan nhà nước chủ quản xác nhận và công khai văn bản cụ thể
C. Có hướng dẫn thực thi được ban hành kèm theo hoặc sau đó không lâu
D. Có ý kiến đồng thuận của cộng đồng dân cư nơi quy phạm được áp dụng

Câu 22: Thẩm quyền xét xử sơ thẩm vụ án hình sự thuộc về cơ quan nào dưới đây?
A. Viện Kiểm sát nhân dân cùng cấp với cơ quan khởi tố vụ án ban đầu
B. Tòa án nhân dân cấp huyện hoặc cấp tỉnh theo phân loại tội phạm cụ thể
C. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra hành vi phạm tội trong phạm vi nhỏ
D. Cơ quan điều tra trực tiếp phát hiện và xử lý hành vi vi phạm trước đó

Câu 23: Chủ thể nào dưới đây có quyền ra quyết định kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm?
A. Bộ trưởng Bộ Tư pháp sau khi xem xét nội dung đơn kiến nghị của dân
B. Đại biểu Quốc hội được cử làm thành viên của hội đồng xét xử sơ thẩm
C. Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hoặc Chánh án TAND tối cao
D. Tòa án nhân dân cấp huyện sau khi có đơn yêu cầu từ đương sự

Câu 24: Khi xảy ra xung đột giữa hai văn bản cùng cấp, văn bản nào sẽ được áp dụng?
A. Văn bản nào được nhân dân biết đến và thực hiện nhiều hơn trong thực tế
B. Văn bản được báo chí hoặc thông tin đại chúng phổ biến rộng rãi hơn
C. Văn bản có số hiệu thấp hơn do ban hành gần ngày ký công bố hiệu lực
D. Văn bản ban hành sau trong cùng lĩnh vực, cùng cơ quan và không trái luật

Câu 25: Một người chưa thành niên chỉ có thể bị xử lý hình sự khi:
A. Thực hiện hành vi cấu thành tội phạm thuộc nhóm tội đặc biệt nghiêm trọng
B. Gây thiệt hại tài sản hoặc xâm phạm thân thể người khác ở mức nghiêm trọng
C. Không có người giám hộ hợp pháp và không được đưa vào trường giáo dưỡng
D. Đã từng có tiền sự và vi phạm lại trong thời gian còn trong độ tuổi vị thành niên

Câu 26: Theo nguyên tắc suy đoán vô tội, bị can có quyền gì trong quá trình tố tụng?
A. Có nghĩa vụ chứng minh mình không vi phạm để được giảm nhẹ hình phạt
B. Được coi là không có tội cho đến khi có bản án có hiệu lực xác định tội danh
C. Được phép từ chối mọi câu hỏi của cơ quan điều tra nếu không có luật sư
D. Được phép giữ im lặng và không cần tham gia phiên xét xử nếu không muốn

Câu 27: Hình thức nào sau đây không phải là hình thức thực hiện pháp luật?
A. Tuân thủ pháp luật trong các hành vi thụ động có ý thức của chủ thể
B. Thi hành pháp luật bằng cách thực hiện nghĩa vụ được quy định cụ thể
C. Tuyên truyền pháp luật nhằm nâng cao ý thức tuân thủ của cộng đồng
D. Sử dụng pháp luật thông qua hành vi chủ động của chủ thể có quyền

Câu 28: Trong hoạt động lập pháp, Quốc hội có quyền nào sau đây?
A. Quyết định chương trình xây dựng luật và thông qua các dự án luật, bộ luật
B. Chịu trách nhiệm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại và tố cáo từ người dân
C. Kiểm tra các hoạt động của UBND các cấp và xử lý hành vi sai phạm hành chính
D. Ra các quyết định hành chính nhằm điều hành hệ thống cơ quan nhà nước

Câu 29: Trách nhiệm pháp lý dân sự có thể được miễn khi:
A. Thiệt hại xảy ra ngoài ý muốn và không thể khắc phục trong thời gian ngắn
B. Bên bị thiệt hại không yêu cầu bồi thường hoặc tự nguyện hòa giải xong
C. Hành vi gây thiệt hại xảy ra trong tình thế cấp thiết để tránh nguy cơ lớn hơn
D. Chủ thể vi phạm là người chưa thành niên không có tài sản riêng để bồi thường

Câu 30: Văn bản nào dưới đây có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
A. Nghị quyết của Quốc hội về một số chính sách quan trọng trong từng giai đoạn
B. Bộ luật Hình sự được Quốc hội thông qua và ban hành theo đúng trình tự
C. Nghị định hướng dẫn thi hành luật do Chính phủ ban hành đúng thẩm quyền
D. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang có hiệu lực

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: