Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – TDTU là bộ đề trắc nghiệm thuộc môn học Pháp luật đại cương, được áp dụng tại Trường Đại học Tôn Đức Thắng (TDTU), một trong những trường đại học hàng đầu về đào tạo đa ngành tại Việt Nam. Môn học này cung cấp nền tảng kiến thức pháp lý cơ bản cho sinh viên các ngành kinh tế, quản lý, kỹ thuật và công nghệ. Bộ đề được biên soạn bởi TS. Vũ Thị Lan Hương, giảng viên Khoa Luật của TDTU, với nội dung bao gồm khái niệm pháp luật, chức năng của pháp luật, hệ thống ngành luật Việt Nam, cũng như các hình thức thực hiện và áp dụng pháp luật.
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương không chỉ giúp sinh viên ôn tập hiệu quả kiến thức lý thuyết, mà còn nâng cao khả năng xử lý tình huống pháp lý thực tế thông qua các dạng câu hỏi sát với đề thi chính thức của trường. Tài liệu này được đăng tải trên website dethitracnghiem.vn, là nguồn học liệu tin cậy và hữu ích dành cho sinh viên TDTU trong quá trình ôn luyện và chuẩn bị cho kỳ thi học phần.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu kiểm tra ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Đại Học Tôn Đức Thắng
Câu 1: Pháp luật đại cương nghiên cứu chủ yếu về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính sách đối ngoại của quốc gia
B. Lịch sử hình thành các dân tộc
C. Hoạt động kinh doanh và thị trường
D. Bản chất và vai trò của pháp luật và nhà nước
Câu 2: Đặc trưng nào sau đây là cơ sở ra đời của nhà nước?
A. Do yêu cầu cải thiện đời sống vật chất
B. Do nhu cầu hợp tác giữa các cộng đồng
C. Do sự phân hóa xã hội thành các giai cấp đối kháng
D. Do nhu cầu phát triển thị trường
Câu 3: Trong xã hội cộng sản nguyên thủy, yếu tố nào sau đây chưa tồn tại?
A. Cơ chế phân chia lao động đơn giản
B. Phong tục tập quán
C. Quy phạm pháp luật bắt buộc
D. Quan hệ cộng đồng
Câu 4: Một trong những dấu hiệu quan trọng để xác định một tổ chức là nhà nước là gì?
A. Có khả năng ban hành quy tắc đạo đức
B. Có vai trò trong giáo dục và đào tạo
C. Có thẩm quyền đại diện tổ chức xã hội
D. Có quyền ban hành và thực thi pháp luật trên toàn lãnh thổ
Câu 5: Nhà nước được xem là bộ máy chuyên chính của giai cấp nào?
A. Giai cấp đại diện phong tục
B. Giai cấp đông đảo nhất trong nhân dân
C. Giai cấp đang nắm giữ quyền lực kinh tế và chính trị
D. Giai cấp có học thức cao nhất trong xã hội
Câu 6: Pháp luật đại cương nghiên cứu chủ yếu về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Hoạt động kinh doanh và thị trường
B. Bản chất và vai trò của pháp luật và nhà nước
C. Chính sách đối ngoại của quốc gia
D. Lịch sử hình thành các dân tộc
Câu 7: Đặc trưng nào sau đây là cơ sở ra đời của nhà nước?
A. Do sự phân hóa xã hội thành các giai cấp đối kháng
B. Do yêu cầu cải thiện đời sống vật chất
C. Do nhu cầu phát triển thị trường
D. Do nhu cầu hợp tác giữa các cộng đồng
Câu 8: Trong xã hội cộng sản nguyên thủy, yếu tố nào sau đây chưa tồn tại?
A. Quan hệ cộng đồng
B. Quy phạm pháp luật bắt buộc
C. Phong tục tập quán
D. Cơ chế phân chia lao động đơn giản
Câu 9: Một trong những dấu hiệu quan trọng để xác định một tổ chức là nhà nước là gì?
A. Có khả năng ban hành quy tắc đạo đức
B. Có thẩm quyền đại diện tổ chức xã hội
C. Có vai trò trong giáo dục và đào tạo
D. Có quyền ban hành và thực thi pháp luật trên toàn lãnh thổ
Câu 10: Nhà nước được xem là bộ máy chuyên chính của giai cấp nào?
A. Giai cấp có học thức cao nhất trong xã hội
B. Giai cấp đại diện phong tục
C. Giai cấp đang nắm giữ quyền lực kinh tế và chính trị
D. Giai cấp đông đảo nhất trong nhân dân
Câu 11: Pháp luật ra đời cùng với sự hình thành của yếu tố nào sau đây?
A. Sự xuất hiện nhà nước và phân hóa giai cấp
B. Sự phát triển của hệ thống tiền tệ
C. Quá trình tích lũy tư liệu sản xuất
D. Mạng lưới giao thương khu vực
Câu 12: Trong nhà nước pháp quyền, pháp luật giữ vai trò gì?
A. Một công cụ hành chính mềm dẻo
B. Nền tảng tối cao điều chỉnh hành vi xã hội
C. Tài liệu định hướng xã hội học
D. Công cụ giáo dục tư tưởng chính trị
Câu 13: Quyền lực nhà nước mang tính chất nào sau đây?
A. Ước lệ, biểu trưng và tinh thần
B. Gián tiếp, linh hoạt theo vùng
C. Bắt buộc, công khai và có tổ chức
D. Tùy nghi điều chỉnh bởi cá nhân
Câu 14: Một chức năng đối ngoại cơ bản của nhà nước là gì?
A. Bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc
B. Thiết lập và phát triển quan hệ quốc tế
C. Xây dựng tổ chức công đoàn
D. Điều phối hệ thống giáo dục trong nước
Câu 15: Một biểu hiện cụ thể của chủ quyền quốc gia là gì?
A. Thẩm quyền lập hiến của các tổ chức xã hội
B. Quyền giám sát tài chính của tổ chức phi nhà nước
C. Quyền tiếp cận thông tin của công dân
D. Quyền kiểm soát toàn bộ lãnh thổ quốc gia
Câu 16: Quy phạm pháp luật là gì?
A. Quy tắc xử sự chung, bắt buộc và được nhà nước đảm bảo thực hiện
B. Luật lệ truyền miệng trong cộng đồng
C. Tập quán có tính đạo đức cao
D. Quyết định của tổ chức tôn giáo
Câu 17: Khi nào cá nhân được coi là có năng lực hành vi dân sự đầy đủ?
A. Khi đủ tuổi lao động và có việc làm
B. Khi hoàn thành giáo dục phổ thông
C. Khi đủ 18 tuổi và không bị mất năng lực
D. Khi có tài sản riêng đủ lớn
Câu 18: Chủ thể của quan hệ pháp luật có đặc điểm nào?
A. Là người đại diện hợp pháp cho tổ chức xã hội
B. Có vai trò trong phát triển kinh tế
C. Có quyền và nghĩa vụ pháp lý do pháp luật quy định
D. Được miễn trừ mọi nghĩa vụ dân sự
Câu 19: Nhà nước thực hiện chức năng quản lý xã hội chủ yếu thông qua?
A. Truyền thông và cổ động quần chúng
B. Ban hành và thực thi pháp luật
C. Đề xuất mô hình hợp tác xã hội
D. Tổ chức hội nghị giao ban định kỳ
Câu 20: Một biểu hiện tiêu biểu của chức năng đối nội là gì?
A. Tham gia diễn đàn kinh tế toàn cầu
B. Duy trì an ninh trật tự trong nước
C. Ký kết hiệp định đa phương
D. Quản lý đại sứ quán ở nước ngoài
Câu 21: Nguyên tắc tổ chức quyền lực nhà nước ở Việt Nam là:
A. Tách biệt hoàn toàn ba quyền
B. Thống nhất, phân công và phối hợp
C. Quyền lực tập trung tuyệt đối vào hành pháp
D. Ưu tiên quyền tư pháp vượt trội
Câu 22: Một trong các yếu tố cấu thành vi phạm pháp luật là gì?
A. Động cơ lợi ích của cộng đồng
B. Mặt chủ quan thể hiện lỗi của chủ thể
C. Tình huống bất khả kháng
D. Nguyện vọng cá nhân bị tổn thương
Câu 23: Tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở điểm nào?
A. Áp dụng chung cho mọi đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh
B. Chỉ dành cho cán bộ công chức
C. Phụ thuộc vào thói quen địa phương
D. Tùy thuộc vào trình độ nhận thức cá nhân
Câu 24: Hệ thống pháp luật Việt Nam hiện hành bao gồm:
A. Luật truyền thống và công ước quốc tế
B. Hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị định, thông tư,…
C. Luật dân sự và bộ quy tắc đạo đức
D. Quyết định nội bộ của cơ quan nhà nước
Câu 25: Một nguyên tắc trong xử lý vi phạm pháp luật là:
A. Dựa vào cảm nhận của xã hội
B. Công bằng, nghiêm minh và đúng pháp luật
C. Ưu tiên xử lý nội bộ
D. Hòa giải không chính thức
Câu 26: Cơ quan nào có quyền ban hành luật tại Việt Nam?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Bộ trưởng Tư pháp
Câu 27: Việc ban hành pháp luật phải tuân theo:
A. Tập quán và thông lệ truyền thống
B. Trình tự, thủ tục được quy định bởi pháp luật
C. Quyết định của đại biểu cá nhân
D. Yêu cầu của cử tri địa phương
Câu 28: Vi phạm pháp luật hành chính là hành vi nào sau đây?
A. Gây mất trật tự công cộng
B. Lừa đảo chiếm đoạt tài sản
C. Không đăng ký kết hôn
D. Phát tán bí mật nhà nước
Câu 29: Một hành vi chỉ bị coi là vi phạm pháp luật khi:
A. Có ít nhất hai người làm chứng
B. Có đủ các yếu tố cấu thành theo quy định pháp luật
C. Báo chí đưa tin rộng rãi
D. Được ghi nhận qua thăm dò ý kiến
Câu 30: Cơ quan nào có quyền xét xử các vụ án dân sự?
A. Viện kiểm sát nhân dân
B. Tòa án nhân dân
C. Ủy ban mặt trận tổ quốc
D. Cơ quan thanh tra chính phủ