Trắc nghiệm Mạng máy tính Bài: Địa chỉ IPv4 là một trong những đề thi thuộc Chương 7: TẦNG MẠNG VÀ GIAO THỨC IP trong học phần Mạng máy tính chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin cấp độ Đại học. Phần này tập trung vào một trong những khái niệm nền tảng và quan trọng nhất của mạng máy tính: địa chỉ IPv4. Mặc dù IPv6 đang dần thay thế, IPv4 vẫn là phiên bản IP được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay, đóng vai trò then chốt trong việc định danh và định vị các thiết bị trên Internet.
Trong bài học này, người học cần nắm được các nội dung trọng tâm như: cấu trúc 32-bit của địa chỉ IPv4, cách biểu diễn dưới dạng thập phân có dấu chấm, các lớp địa chỉ (Class A, B, C, D, E), khái niệm về địa chỉ mạng (Network ID), địa chỉ máy chủ (Host ID) và địa chỉ quảng bá (Broadcast ID), mặt nạ mạng con (Subnet Mask) và ký hiệu CIDR, cũng như các loại địa chỉ đặc biệt (private IP, loopback). Việc hiểu rõ các kiến thức này là nền tảng vững chắc để phân tích, thiết kế và quản trị các mạng IP.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Mạng máy tính Bài: Địa chỉ IPv4
Câu 1.Địa chỉ IPv4 có tổng cộng bao nhiêu bit?
A. 64 bit.
B. 128 bit.
C. 48 bit.
D. 32 bit.
Câu 2.Địa chỉ IPv4 thường được biểu diễn dưới dạng nào?
A. Tám nhóm số thập lục phân.
B. Chuỗi nhị phân dài.
C. Tên miền.
D. Bốn số thập phân, cách nhau bởi dấu chấm (dotted-decimal notation).
Câu 3.Mỗi octet trong địa chỉ IPv4 có giá trị tối đa là bao nhiêu?
A. 127
B. 192
C. 254
D. 255
Câu 4.Trong kiến trúc địa chỉ IPv4 lớp (Classful), địa chỉ lớp A được nhận biết bởi bit đầu tiên của octet đầu tiên là gì?
A. 1
B. 10
C. 110
D. 0
Câu 5.Dải địa chỉ IP nào sau đây thuộc lớp B?
A. \( 1.0.0.0 \) đến \( 126.255.255.255 \)
B. \( 192.0.0.0 \) đến \( 223.255.255.255 \)
C. \( 224.0.0.0 \) đến \( 239.255.255.255 \)
D. \( 128.0.0.0 \) đến \( 191.255.255.255 \)
Câu 6.Mặt nạ mạng con mặc định cho một địa chỉ IPv4 lớp A là bao nhiêu?
A. \( 255.255.255.0 \)
B. \( 255.255.0.0 \)
C. \( 255.0.0.0 \)
D. \( 255.0.0.0 \) (hoặc \( /8 \))
Câu 7.Địa chỉ Network ID (hoặc Network Address) của một mạng con có đặc điểm gì?
A. Tất cả các bit phần Host ID là 1.
B. Địa chỉ có thể gán cho một máy chủ.
C. Địa chỉ cuối cùng trong mạng con.
D. Tất cả các bit của phần Host ID là 0.
Câu 8.Địa chỉ Broadcast ID (hoặc Broadcast Address) của một mạng con có đặc điểm gì?
A. Tất cả các bit phần Host ID là 0.
B. Địa chỉ đầu tiên trong mạng con.
C. Địa chỉ có thể gán cho một máy chủ.
D. Tất cả các bit của phần Host ID là 1.
Câu 9.Địa chỉ nào sau đây là địa chỉ Loopback trong IPv4?
A. \( 0.0.0.0 \)
B. \( 255.255.255.255 \)
C. \( 192.168.0.1 \)
D. \( 127.0.0.1 \)
Câu 10.Mục đích của địa chỉ Loopback là gì?
A. Để kết nối với một máy chủ từ xa.
B. Để phát quảng bá cho tất cả các thiết bị.
C. Để cấp phát địa chỉ IP tự động.
D. Để kiểm tra kết nối mạng cục bộ trên chính máy tính mà không cần gửi gói tin ra ngoài.
Câu 11.Địa chỉ IP nào sau đây là địa chỉ riêng (Private IP Address)?
A. \( 172.16.1.1 \)
B. \( 10.0.0.1 \)
C. \( 192.168.1.1 \)
D. Tất cả các lựa chọn trên.
Câu 12.Địa chỉ IP riêng (Private IP Addresses) được sử dụng cho mục đích gì?
A. Để định tuyến trực tiếp trên Internet.
B. Để mã hóa dữ liệu.
C. Để tăng cường bảo mật cho toàn bộ mạng.
D. Để sử dụng trong các mạng nội bộ (LAN) và không thể định tuyến trực tiếp trên Internet.
Câu 13.CIDR (Classless Inter-Domain Routing) đã cải thiện cách sử dụng địa chỉ IPv4 như thế nào?
A. Bằng cách giới hạn số lượng địa chỉ IP.
B. Bằng cách làm cho mỗi mạng con có cùng kích thước.
C. Bằng cách loại bỏ nhu cầu về mặt nạ mạng con.
D. Bằng cách cho phép sử dụng mặt nạ mạng con có độ dài bất kỳ, tăng hiệu quả sử dụng địa chỉ và giảm kích thước bảng định tuyến.
Câu 14.Trong ký hiệu CIDR, \( /24 \) tương đương với mặt nạ mạng con nào?
A. \( 255.0.0.0 \)
B. \( 255.255.0.0 \)
C. \( 0.0.0.0 \)
D. \( 255.255.255.0 \)
Câu 15.Một địa chỉ IP có định dạng \( 172.16.50.10 /20 \). Địa chỉ mạng (Network ID) của nó là gì?
A. \( 172.16.0.0 \)
B. \( 172.16.50.0 \)
C. \( 172.16.48.0 \)
D. \( 172.16.48.0 \)
Câu 16.Với địa chỉ IP \( 192.168.1.100 \) và mặt nạ mạng con \( 255.255.255.128 \), địa chỉ Network ID của mạng con là gì?
A. \( 192.168.1.0 \)
B. \( 192.168.1.100 \)
C. \( 192.168.1.128 \)
D. \( 192.168.1.0 \)
Câu 17.Với địa chỉ IP \( 192.168.1.100 \) và mặt nạ mạng con \( 255.255.255.128 \), địa chỉ Broadcast ID của mạng con là gì?
A. \( 192.168.1.255 \)
B. \( 192.168.1.127 \)
C. \( 192.168.1.0 \)
D. \( 192.168.1.127 \)
Câu 18.Số lượng địa chỉ IP máy chủ khả dụng trong một mạng con \( /27 \) là bao nhiêu?
A. \( 2^5 = 32 \)
B. \( 2^5 – 1 = 31 \)
C. \( 2^5 – 2 = 30 \)
D. \( 30 \)
Câu 19.Địa chỉ nào sau đây thuộc lớp D (Multicast)?
A. \( 10.0.0.1 \)
B. \( 172.16.0.1 \)
C. \( 192.168.0.1 \)
D. \( 224.0.0.1 \)
Câu 20.Khi một máy tính muốn giao tiếp với một máy tính khác trên cùng một mạng con, nó sẽ sử dụng phần nào của địa chỉ IP?
A. Chỉ phần Network ID.
B. Chỉ phần Broadcast ID.
C. Toàn bộ địa chỉ IP.
D. Phần Host ID (sau khi đã xác định cùng Network ID).
Câu 21.Giao thức nào chịu trách nhiệm cấp phát địa chỉ IPv4 động cho các thiết bị?
A. DNS.
B. ARP.
C. NAT.
D. DHCP.
Câu 22.Lý do chính khiến địa chỉ IPv4 đang cạn kiệt là gì?
A. Quá nhiều người sử dụng Internet.
B. Cấu trúc 32-bit chỉ cung cấp một số lượng địa chỉ hữu hạn.
C. Sự lãng phí địa chỉ trong hệ thống lớp mạng cũ.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 23.Địa chỉ IP nào sau đây không thể gán cho một thiết bị cuối (host) trong một mạng thông thường?
A. Địa chỉ Loopback.
B. Địa chỉ Network ID.
C. Địa chỉ Broadcast ID.
D. Cả B và C đều đúng.
Câu 24.Mặt nạ mạng con có thể được viết dưới dạng thập phân (ví dụ: 255.255.255.0) hoặc dưới dạng CIDR (ví dụ: /24). Điều này có ý nghĩa gì?
A. Chúng có chức năng khác nhau hoàn toàn.
B. Chúng chỉ tương thích với các hệ điều hành khác nhau.
C. Một loại dễ nhớ hơn, một loại dễ tính toán hơn.
D. Chúng biểu thị cùng một thông tin về độ dài phần mạng, chỉ khác nhau về cách biểu diễn.
Câu 25.Khi một router nhận được một gói tin IP, nó sử dụng thông tin nào trong header của gói tin để đưa ra quyết định chuyển tiếp?
A. Địa chỉ MAC nguồn.
B. Địa chỉ MAC đích.
C. Số cổng đích.
D. Địa chỉ IP đích.