Đề thi thử Đại học môn Sinh 2025 – Sở GDĐT TP. Hồ Chí Minh là một trong những đề thi nằm trong Bộ Đề thi đại học môn Sinh Học THPT, thuộc chuyên mục Tổng hợp đề thi thử môn Sinh Học THPT QG. Đây là đề thi do Sở Giáo dục và Đào tạo TP. Hồ Chí Minh tổ chức nhằm giúp học sinh lớp 12 trên toàn địa bàn thành phố ôn luyện, làm quen với cấu trúc chuẩn của kỳ thi và tăng cường khả năng giải quyết câu hỏi trắc nghiệm hiệu quả trong kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Sinh học.
Đề thi được xây dựng công phu, bám sát ma trận đề minh họa của Bộ GD&ĐT, bao phủ toàn bộ các chuyên đề trọng tâm như: cơ chế di truyền và biến dị, quy luật di truyền, di truyền học người, tiến hóa, sinh thái học, và các vấn đề thực tiễn sinh học. Đặc biệt, đề thi của TP.HCM luôn có độ phân hóa tốt, phù hợp với nhiều trình độ học sinh, tích hợp các câu hỏi vận dụng và vận dụng cao để phát triển năng lực tư duy, phản biện và khả năng áp dụng kiến thức vào các tình huống cụ thể.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Đề thi thử Đại học môn Sinh 2025 – Sở GDĐT TP. Hồ Chí Minh
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Xét bốn ti thể A, B, C, D có cùng thể tích. Ti thể A thuộc tế bào da, ti thể B thuộc tế bào cơ tim, ti thể C thuộc tế bào xương, ti thể D thuộc tế bào bạch cầu. Theo em, ti thể nào có diện tích bề mặt của màng trong lớn nhất?
A. Ti thể A
B. Ti thể B
C. Ti thể D
D. Ti thể C
Câu 2. Quá trình khử nitrate diễn ra theo sơ đồ
A. NO₃⁻ → NO₂⁻ → NH₄⁺
B. NH₄⁺ → NO₂⁻ → NO₃⁻
C. NO₂⁻ → NO₃⁻ → NH₄⁺
D. NH₄⁺ → NO₃⁻ → NH₃
Câu 3. Chức năng chính của thận trong hệ tiết niệu là
A. điều hòa đường huyết.
B. lọc máu và tạo nước tiểu.
C. trao đổi khí với tế bào.
D. tạo ra chất dinh dưỡng.
Câu 4. Sinh trưởng phát triển có biến thái không hoàn toàn có khác biệt gì với kiểu sinh trưởng phát triển không qua biến thái là
A. Có giai đoạn con non dài hơn giai đoạn trưởng thành
B. Có hình thái cấu tạo của con non khác với con trưởng thành
C. Chịu ảnh hưởng rõ rệt của hormone
D. Trải qua nhiều lần lột xác mới trở thành cơ thể trưởng thành
Câu 5. Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), màu sắc hoa do một gene có 2 allele quy định, trong đó allele A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây thu được thế hệ con có tỉ lệ 1 cây hoa tím: 1 cây hoa trắng?
A. AA x aa.
B. Aa x AA.
C. Aa x aa.
D. Aa x aa.
Câu 6. Ở cừu, allele D quy định lông dài trội hoàn toàn so với allele d quy định lông ngắn. Khi kiểm tra một đàn cừu, người ta phát hiện cừu lông ngắn chiếm 1%. Giả sử đàn cừu có 4500 con và đã đạt được trạng thái cân bằng di truyền, số cừu lông dài thuần chủng là:
A. 2700.
B. 3645.
C. 2430.
D. 4950.
Câu 7. Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), allele A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gene AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C thì ra hoa trắng. Thể hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ. Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gene aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35°C đều ra hoa trắng. Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, kết luận nào không đúng?
A. Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gene AA.
B. Cây có kiểu gene AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35°C ra hoa trắng. Thể hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn
C. Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35°C không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gene AA.
D. Nhiệt độ cao làm cho allele quy định hoa đỏ bị đột biến thành allele quy định hoa trắng, nhiệt độ thấp làm cho allele quy định hoa trắng bị đột biến thành allele quy định hoa đỏ.
Câu 8. Ở gà, màu lông do một gene có hai allele quy định, allele trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Gà trống lông đen × Gà mái lông vằn, thu được F₁ có tỉ lệ: 1 gà trống lông vằn: 1 gà mái lông đen. F₁ giao phối ngẫu nhiên, thu được F₂. F₂ giao phối ngẫu nhiên, thu được F₃. Theo Lý thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F₃, số gà có kiểu gene đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 25%.
B. 50%.
C. 20%.
D. 75%.
Câu 9. Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gene nằm trên NST thường có 4 allele, các allele trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau: (Bảng kết quả các phép lai)Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thu được đời con. Theo lí thuyết, đời con có thể có tỉ lệ
A. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
B. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
C. 100% cá thể mắt nâu.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Câu 10. Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Bộ xương của người Việt Cổ đã được tìm thấy trong các lớp đất ở Chùa Sò – xã Thạch Lạc có niên đại hơn 4000 năm.
B. Các amino acid trong chuỗi β-hemoglobin của người và tinh tinh giốngnhau.
C. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.
D. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau.
Câu 11. Darwin quan niệm biến dị cá thể là:
A. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động.
B. Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di truyền được
C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản
D. Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh
Câu 12. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các allele hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là
A. Hiệu ứng sáng lập.
B. Dòng gene.
C. Hiệu ứng cổ chai.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 13. Độtđỏ đã làm thí nghiệm: chia một quần thể ruồi giấm thành 2 loại và nuôi bằng hai môi trường khác nhau chứa tinh bột và chứa đường mantose. Sau đó bà cho 2 loại ruồi sống chung và nhận thấy “ruồi mantose” không thích giao phối với “ruồi tinh bột”. Giữa chúng đã có sự cách li sinh sản, đây là thí nghiệm chứng minh quá trình hình thành loài mới bằng con đường:
A. Cách li địa lí.
B. Cách li sinh thái.
C. Cách li tập tính.
D. Lai xa và đa bội hóa.
Câu 14. Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Jurassic.
B. Kỉ Cretaceous.
C. Kỉ Permian.
D. Kỉ Cacboniferous.
Câu 15. Cho biết gene mã hóa cùng một loại enzyme ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nucleotide sau đây: (Bảng trình tự nucleotide của các loài) Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là
A. A, C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất; B, D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
B. B, D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất;B, C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
C. A, B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất; C, D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
D. A, D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất; B, C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất.
Câu 16. Ví dụ nào sau đây minh họa cho một quần thể sinh vật?
A. Tập hợp Vọc mũi hếch ở rừng Khau Ca (Hà Giang).
B. Tập hợp bướm ở Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt (Nghệ An).
C. Tập hợp cây đước ở các rừng ngập mặn (Quảng Ninh).
D. Tập hợp chim ở Vườn quốc gia Tràm Chim (Đồng Tháp).
Câu 17. Sơ đồ dưới đây mô tả về ổ sinh thái về dinh dưỡng của 4 loài chim ăn hạt về kích thước hạt. (Hình ảnh ổ sinh thái của 4 loài chim) Kết luận nào dưới đây không đúng?
A. Ổ sinh thái của loài A và loài B không trùng nhau hoàn toàn.
B. Loài A và loài D xảy ra cạnh tranh về nguồn sống
C. Loài A và loài B có xu hướng phân hóa ổ sinh thái để giảm bớt sự cạnh tranh.
D. Loài C và loài D có ổ sinh thái không trùng nhau.
Câu 18. Trường hợp nào sau đây là kiểu biến động không theo chu kì?
A. Ếch nhái tăng nhiều vào mùa mưa
B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân
C. Gà rừng chết rét
D. Cá cơm ở biển Peru chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua 7 năm/lần
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng/sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn Đúng hoặc Sai.
Câu 1. Các phân tử sinh học có thể được nhận biết bằng thí nghiệm với thuốc thử đặc trưng.
Nhận biết sự có mặt của protein bằng phản ứng Biuret dựa trên tương tác của các liên kết peptide trong phân tử protein với ion Cu²⁺ tạo thành phức chất có màu tím.
Để nhận biết đường khử (glucose), người ta sử dụng phản ứng với Benedict ở nhiệt độ cao. Hình dưới đây mô tả tóm tắt các thí nghiệm nhận biết các phân tử trên.
(Hình ảnh các thí nghiệm nhận biết protein và đường khử)
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí nghiệm này?
a) Dung dịch M chứa protein.
b) Dung dịch N chứa glucose.
c) Thí nghiệm 2 cần tiến hành ở nhiệt độ thường.
d) Nếu thay dung dịch M bằng dung dịch amino acid tự do thì kết quả thí nghiệm không thay đổi.
Câu 2. Sơ đồ sau đây mô tả các giai đoạn trong một chu kì tim và hoạt động của các van tim ứng với từng pha. Dựa vào sơ đồ cho biết phát biểu sau đây là đúng hay sai?
(Sơ đồ các giai đoạn của chu kì tim)
a) Thứ tự (1), (2), (3) lần lượt là pha co dãn chung, pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ.
b) Ở pha (3), khi 2 tâm nhĩ co thì các van nhĩ – thất đóng lại, các van động mạch mở ra.
c) Ở pha (2), khi 2 tâm thất co thì các nhĩ – thất mở ra, các van động mạch đóng lại.
d) Ở pha (1), cả 4 tâm đều dãn thì các van động mạch đóng lại, các van nhĩ – thất mở ra
Câu 3. Nghiên cứu sự di truyền của bốn giống ngô có kiểu gene như bảng dưới đây:
(Bảng kiểu gene của bốn giống ngô)
Quy ước: A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với a hạt nhó; B quy định hạt đầy trội hoàn toàn so với b hạt lép ; D quy định khả năng chống sâu bệnh trội hoàn toàn so với d không có khả năng chống chịu sâu bệnh. Các allele trội là trội hoàn toàn, các gene phân li độc lập. Phát biểu nào sau đây không đúng?
a) Để tạo ưu thế lai cao nhất và sử dụng ở F₁ nhà chọn giống cho lai giữa giống (2) và (3) với nhau.
b) Trong số các giống trên giống (2) và (4) là giống có đặc tính di truyền ổn định nhất.
c) Của sự tinh trạng hạt tròn, đầy và khả năng chống chịu sâu bệnh là tình trạng tốt các nhà chọn giống có thể tiến hành nhân giống cây ở giống (1).
d) Sau khi tạo ưu thế lai giữa giống (1) và (2) các nhà khoa học có thể nhân giống nhanh và tránh hiện tượng thoái hóa giống ở F₁ bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
Câu 4. Ốc bươu vàng (Pomacea canaliculata) là loài ngoại lai có nguồn gốc từ Nam Mĩ được du nhập tới Đài Loan và phát triển mạnh ra khắp Đông Nam Á, trong đó có Việt Nam. Hình 6 thể hiện sự thay đổi mức độ che phủ của một số loài thực vật, hàm lượng chất thải, mật độ ốc/m² và độ giàu loài trong quần xã trước và sau khi có mặt ốc bươu vàng (vào ngày 0). Biết rằng yếu tố môi trường không ảnh hưởng nhiều đến cấu trúc của quần xã.
(Hình 6: Ảnh hưởng của ốc bươu vàng đến quần xã)
Trong những nhận định dưới đây, nhận định nào không đúng?
a) Ốc bươu vàng sử dụng lúa nước, bèo tấm và tảo là thức ăn chủ yếu của ốc bươu vàng.
b) Từ ngày 0 đến 20 ngày số lượng bèo tấm và tảo tăng cao do giảm sự cạnh tranh với lúa nước.
c) Mật độ ốc tăng cao là nguyên nhân làm số lượng bèo tấm và tảo giảm mạnh từ ngày 20 đến ngày 60.
d) Sau thu hoạch, bổ sung thiên địch như vịt ăn ốc để hạn chế sự phá hoại của ốc ở lứa sau.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Trong số các hormone sinh trưởng ở thực vật sau: Auxin, Gibberellin, Cytokinin, Abscisic acid, Ethylene. Có bao nhiêu loại hormone ức chế?
Câu 2. Một loài động vật, xét 3 gene cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể theo thứ tự là gene 1 – gene 2 – gene 3. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, mỗi gene có 2 allele, các allele trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gene đồng hợp tử về cả 3 cặp gene?
Câu 3. Lai hai cá thể ruồi giấm (P) đều dị hợp về 2 cặp gene, thu được F₁. Trong tổng số cá thể F₁, số cá thể có kiểu gene đồng hợp lặn về cả 2 cặp gene trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gene này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Xác định tần số hoán vị gene (%)?
Câu 4. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định, allele trội là trội hoàn toàn.
(Sơ đồ phả hệ)
Nếu cặp vợ chồng III₂ và III₃ sinh 2 người con, xác suất để chỉ có 1 đứa bị bệnh là bao nhiêu?
Câu 5. Quá trình hình thành loài mới từ một quần thể gốc ban đầu diễn ra theo sơ đồ dưới đây:
(Sơ đồ quá trình hình thành loài mới)
Hãy cho biết giai đoạn nào có sự tác động của các nhân tố tiến hoá.
Câu 6. Hình bên mô tả ba kiểu phân bố cá thể của quần thể trong môi trường thuộc ba loài gia súc định lượng diện tích như nhau là 10m². Số lượng cá thể của kiểu phân bố theo hiệu quả nhóm là bao nhiêu? (mỗi kí hiệu trong hình biểu thị 1 cá thể).
(Hình ảnh ba kiểu phân bố cá thể)
Mục đích tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?
Căn cứ theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, mục đích của kỳ thi bao gồm:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc thi môn Sinh học không?
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 phải thực hiện như sau:
– Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp:
+ Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học)
+ Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh chương trình giáo dục phổ thông)
Trong bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, môn Sinh học là một trong ba môn thành phần. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải chọn bài thi tổ hợp này nếu không có nhu cầu xét tốt nghiệp hoặc xét tuyển đại học vào các ngành học có sử dụng môn Sinh học làm môn xét tuyển.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Sinh học. Thí sinh chỉ cần thi môn Sinh học nếu chọn bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên để phục vụ mục đích xét tốt nghiệp hoặc tuyển sinh vào các ngành yêu cầu môn này.