Đề thi thử Đại học môn Sinh 2025 – Sở GDĐT Kon Tum là một trong những đề thi nằm trong Bộ Đề thi đại học môn Sinh Học THPT, thuộc chuyên mục Tổng hợp đề thi thử môn Sinh Học THPT QG. Đây là đề thi do Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum tổ chức nhằm hỗ trợ học sinh lớp 12 ôn tập kiến thức cốt lõi, rèn luyện kỹ năng giải đề và chuẩn bị vững vàng cho kỳ thi Tốt nghiệp THPT Quốc gia 2025 môn Sinh học.
Đề thi bám sát cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT, nội dung bao phủ toàn bộ chương trình Sinh học THPT – đặc biệt là các chuyên đề quan trọng của lớp 12 như: cơ chế di truyền và biến dị, quy luật di truyền, di truyền học người, tiến hóa, và sinh thái học. Ngoài ra, đề thi còn tích hợp nhiều câu hỏi vận dụng và vận dụng cao, giúp học sinh không chỉ nắm vững lý thuyết mà còn phát triển năng lực tư duy phân tích, xử lý số liệu và giải quyết các vấn đề thực tiễn – kỹ năng quan trọng để đạt điểm cao trong kỳ thi chính thức.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn cùng tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Đề thi thử Đại học môn Sinh 2025 – Sở GDĐT Kon Tum
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1: Bốn loại đơn phân cấu tạo DNA có kí hiệu là:
A. A, U, G, C.
B. A, T, G, C.
C. A, D, R, T.
D. U, R, D, C.
Câu 2: Thành phần giữ chức năng quang hợp là
A. ti thể.
B. lục lạp.
C. bộ máy gongi.
D. trung thể.
Câu 3: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng lên về
A. số lượng tế bào trong quần thể.
B. số lượng tế bào trong cơ thể.
C. kích thước cơ thể.
D. kích thước các cơ thể trong quần thể.
Câu 4: Quá trình nuôi cấy không liên tục gồm các pha theo trình tự nào sau đây?
A. Pha tiềm phát → pha cân bằng → pha lũy thừa → pha suy vong.
B. Pha tiềm phát → pha cân bằng → pha suy vong.
C. Pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng → pha suy vong.
D. Pha tiềm phát → pha lũy thừa → pha cân bằng.
Câu 5: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua.
B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát.
D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.
Câu 6: Tính tự động của tim là:
A. Khả năng tự động điều chỉnh lượng máu của tim.
B. khả năng tự động điều chỉnh nhịp đập của tim.
C. khả năng tự động co dãn theo chu kì của tim.
D. khả năng tự động ngủ nghỉ của tim hàng ngày.
Câu 7: Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm nào sau đây? Máu chảy trong động mạch với áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm. Dịch tuần hoàn là hỗn hợp máu – dịch mô. Máu trao đổi chất với tế bào qua mao mạch. Khả năng phân phối máu tới các cơ quan chậm.
A. 1, 2, 3.
B. 1, 2, 4.
C. 1, 2, 4.
D. 2, 3, 4.
Câu 8: Sự vận chuyển thức ăn trong ống tiêu hóa ở người được diễn ra theo trình tự
A. miệng → thực quản → dạ dày → ruột non → ruột già.
B. miệng → thực quản → ruột non → dạ dày → ruột già.
C. miệng → thực quản → dạ dày → ruột già → ruột non.
D. miệng → dạ dày → thực quản → ruột non → ruột già.
Câu 9: Một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polypeptide hay một phân tử RNA được gọi là:
A. codon.
B. gene.
C. anticodon.
D. mã di truyền.
Câu 10: Gene chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
A. gene trội.
B. gene điều hòa.
C. gene đa hiệu.
D. gene tăng cường.
Câu 11: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với bố mẹ gọi là
A. thoái hóa giống.
B. siêu trội.
C. bất thụ.
D. ưu thế lai.
Câu 12: Ở người, ung thư di căn là hiện tượng
A. di chuyển của các tế bào độc lập trong cơ thể.
B. tế bào ung thư di chuyển theo máu đến nơi khác trong cơ thể.
C. một tế bào người phân chia vô tổ chức và hình thành khối u.
D. tế bào ung thư mất khả năng kiểm soát phân bào và liên kết tế bào.
Câu 13: Hội chứng Down (ĐS) là một rối loạn phát triển, gây ra
A. Thiếu một NST số 21.
B. Thiếu một NST số 22.
C. Thừa một NST số 22.
D. Thừa một NST số 21.
Câu 14: Cơ quan tương tự là những cơ quan
A. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau có hình thái tương tự.
B. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
C. Cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.
D. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
Câu 15: Tiến hóa lớn là quá trình
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. hình thành loài mới.
C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
D. biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể dẫn tới sự hình thành các nhóm phân loại trên loài.
Câu 16: Nơi ở của các loài là
A. địa điểm cư trú của chúng.
B. địa điểm sinh sản của chúng.
C. địa điểm thích nghi của chúng.
D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về diễn thế sinh thái:
A. Trong diễn thế sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau.
B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có một quần xã sinh vật nào.
C. Diễn thế nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định.
D. Trong diễn thế sinh thái, sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi điều kiện ngoại cảnh.
Câu 18: Sinh vật nào dưới đây được gọi là sinh vật sản xuất?
A. Con chuột.
B. Vi khuẩn.
C. Trùng giày.
D. Cây lúa.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG / SAI
Câu 1: Dưới đây là sơ đồ khái quát cấu trúc một gene ở sinh vật nhân sơ (a) và sinh vật nhân thực (b). Nhận định nào sau đây là SAI?
A. Một gene có cấu trúc gồm vùng điều hòa, vùng mã hoá và vùng kết thúc.
B. gene phân mảnh là gene có vùng mã hóa gồm các trình tự được dịch mã (exon) xen kẽ các đoạn không được dịch mã (intron).
C. Hình a là gene có ở sinh vật nhân sơ.
D. Exon là trình tự nucleotid được phiên mã nhưng không được dịch mã để tổng hợp acid amino.
Câu 2: Ở 1 loài thú, chiều cao chân do 1 gene có 2 allele quy định, allele A quy định chân cao là trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp, nhưng biểu hiện không đều ở 2 giới và tình trạng lặn có xu hướng biểu hiện nhiều hơn ở giới đực. Khi theo dõi 3 thế hệ ngẫu phối, người ta thống kê tỉ lệ kiểu hình ở hai giới trong quần thể và số liệu được thể hiện qua biểu đồ 1. Biết rằng không có đột biến phát sinh, không có tác động của CLTN và di nhập gene. Dựa vào số liệu, kết luận nào sau đây là SAI?
A. Tần số allele của hai giới ở thế hệ P là như nhau.
B. Sự khác biệt về tỉ lệ kiểu hình giữa 2 giới ở F1, F2 là do ảnh hưởng của giới tính lên sự biểu hiện của gene.
C. Trong số các cá thể cái chân cao ở P, cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ 2/3.
D. Nếu tiếp tục cho F2 ngẫu phối, các cá thể chân cao F3 có tỉ lệ là 58,75%.
Câu 3: Một nhóm cá thể chim sẻ bị một trận bão đưa tới một hòn đảo cách xa đất liền. Đảo này có thành phần loài thực vật khác đất liền, nhóm chim sẻ hình thành quần thể trên đảo có tập tính làm tổ mới. Những con chim sẻ ở đất liền làm tổ trên cây, những con chim ở đảo làm tổ trên mặt đất. Sau một thời gian dài, chim ở đảo tái nhập với chim ở đất liền, nhưng hai quần thể này không giao phối với nhau nữa, chúng đã thành hai loài chim khác nhau. Nhận định nào sau đây có khả năng SAI nhất hoặc không phải là hệ quả trực tiếp của quá trình được mô tả?
A. Đây là ví dụ về sự hình thành loài khác khu.
B. Yếu tố chính dẫn đến 2 quần thể này không giao phối với nhau nữa là do chúng hình thành tập tính làm tổ mới.
C. Sau khi chim ở đảo tái nhập với chim đất liền trên đất liền thì chúng sẽ không ăn cùng loài thực vật với nhau.
D. Sau một thời gian dài tái nhập cùng nhau chúng vẫn không thể giao phối với nhau để sinh con cái bình thường.
Câu 4: Khi đánh bắt cá tại một quần thể ở 3 thời điểm, thu được tỉ lệ như sau:
Thời điểm I: Trước sinh sản 55%, Đang sinh sản 30%, Sau sinh sản 15%
Thời điểm II: Trước sinh sản 42%, Đang sinh sản 43%, Sau sinh sản 15%
Thời điểm III: Trước sinh sản 20%, Đang sinh sản 45%, Sau sinh sản 35%
Dựa vào thông tin trên bảng trên hãy cho biết các nhận xét dưới đây là đúng hay sai? Nhận xét nào sau đây là ĐÚNG?
A. Tại thời điểm I, quần thể đang ở trạng thái phát triển.
B. Tại thời điểm II, có thể tiếp tục đánh bắt với mức độ vừa phải.
C. Tại thời điểm III, quần thể đang bị đánh bắt quá mức nên cần được bảo vệ.
D. Lệnh cấm đánh bắt cá của quần thể này nên được ban hành tại thời điểm I.
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: Khi nói về nhiễm sắc thể, nhận định nào sau đây là SAI?
A. Nhiễm sắc thể được truyền cho các tế bào con thông qua quá trình phân bào nhưng cũng có thể bị biến đổi cấu trúc và số lượng.
B. Mỗi NST mang 1 phân tử DNA mà phần lớn trình tự không mã hóa protein (ở sinh vật nhân thực).
C. Trao đổi chéo giữa các chromatid chị em trong cặp NST tương đồng làm hình thành các tổ hợp gene khác nhau.
D. Sự vận động của NST trong phân bào là cơ sở cho sự vận động của gene, tạo nên hiện tượng di truyền và biến dị.
Câu 2: Để sản xuất insulin trên quy mô công nghiệp người ta chuyển gene mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E.coli bằng cách phiên mã ngược mRNA của người thành DNA rồi mới tạo DNA tái tổ hợp và chuyển vào E.coli. Giải thích nào sau đây là ĐÚNG về một trong những cơ sở khoa học chính cho việc phải dùng mRNA làm khuôn tổng hợp DNA (cDNA)?
A. DNA của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn nếu chuyển trực tiếp.
B. Gene của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn do khác biệt về hệ thống enzyme.
C. Do đoạn DNA mã hóa insulin của người trong nhân là gene phân mảnh (có intron), còn vi khuẩn không có cơ chế loại bỏ intron, nên cần dùng mRNA (đã loại bỏ intron) để tạo cDNA.
D. Sẽ không tạo ra được sản phẩm insulin như mong muốn vì cơ chế dịch mã ở cấp độ phân tử của E.coli hoàn toàn không phù hợp với mRNA từ gene người.
Câu 3: Ở phép lai P: ♀ AaBbDd × ♂ Aabbdd. Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gene Aa ở 20% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gene bb ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Tỉ lệ loại kiểu gene aaBbdd ở đời con là bao nhiêu %?
Câu 4: Trong hình vẽ miêu tả quá trình hình thành tiến hóa lớn và tiến hóa nhỏ dưới đây. Nhận xét nào sau đây là SAI?
A. Tiến hóa lớn là quá trình diễn ra trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
B. Loài là đơn vị nhỏ nhất có thể có của tiến hóa.
C. Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới được hình thành. Hình thành loài mới là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
D. Tiến hóa lớn có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
Câu 5: Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên 2 loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới 2 loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ bên. Khi nói về hai loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(Sơ đồ thể hiện sinh khối khô của loài A và B theo độ mặn)
I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài A.
III. Trong tương lai nước biển dâng lên, Loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A, B đều sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
Câu 6: Cho các thông tin về lưới thức ăn sau:
Trong một quần xã sinh vật gồm các loài: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Nếu bỏ loài I thì toàn bộ các loài sẽ chết. Bỏ loài B thì loài E, F sẽ chết, loài C tăng nhanh số lượng. Bỏ loài G và loài B thì E, F, I sẽ chết, loài H sẽ tăng nhanh số lượng. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng trong các kết luận được đưa ra dưới đây?
I. Lưới thức ăn này có 5 chuỗi thức ăn khác nhau.
II. E, F cùng sử dụng chung một loài thức ăn.
III. Nếu loại bỏ loài G ra khỏi quần xã thì có ít nhất 3 loài bị mất đi.
IV. Loài C chỉ đóng vai trò là sinh vật tiêu thụ bậc I.
Mục đích tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 là gì?
Căn cứ theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo về tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025, mục đích của kỳ thi bao gồm:
– Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau 12 năm học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông.
– Lấy kết quả thi để xét công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông và làm căn cứ tuyển sinh đại học, cao đẳng.
– Góp phần đánh giá chất lượng giáo dục của địa phương và cả nước, làm cơ sở điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học trong nhà trường.
Thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2025 có bắt buộc thi môn Sinh học không?
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 phải thực hiện như sau:
– Thi 3 môn bắt buộc: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
– Ngoài ra, thí sinh phải chọn một trong hai bài thi tổ hợp:
+ Khoa học Tự nhiên (gồm các môn Vật lí, Hóa học, Sinh học)
+ Khoa học Xã hội (gồm các môn Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân – dành cho học sinh chương trình giáo dục phổ thông)
Trong bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên, môn Sinh học là một trong ba môn thành phần. Tuy nhiên, thí sinh không bắt buộc phải chọn bài thi tổ hợp này nếu không có nhu cầu xét tốt nghiệp hoặc xét tuyển đại học vào các ngành học có sử dụng môn Sinh học làm môn xét tuyển.
Như vậy, kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2025 không bắt buộc thí sinh phải thi môn Sinh học. Thí sinh chỉ cần thi môn Sinh học nếu chọn bài thi tổ hợp Khoa học Tự nhiên để phục vụ mục đích xét tốt nghiệp hoặc tuyển sinh vào các ngành yêu cầu môn này.