Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Chương 6

Năm thi: 2024
Môn học: Pháp luật đại cương
Trường: Đại học Nội vụ Hà Nội
Người ra đề: TS. Lưu Thị Bích Ngọc
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Kiểm tra kiến thức
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật, Kinh tế, Hành chính, Quản lý
Năm thi: 2024
Môn học: Pháp luật đại cương
Trường: Đại học Nội vụ Hà Nội
Người ra đề: TS. Lưu Thị Bích Ngọc
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Kiểm tra kiến thức
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật, Kinh tế, Hành chính, Quản lý
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 6 là bộ đề trắc nghiệm thuộc môn Pháp luật đại cương, một học phần quan trọng trong chương trình đào tạo tại các trường đại học chuyên ngành luật, kinh tế, hành chính và quản lý. Chương 6 tập trung vào chủ đề “Pháp luật và nhà nước trong quản lý xã hội”, bao gồm các nội dung như vai trò của pháp luật trong quản lý xã hội, mối quan hệ giữa nhà nước và pháp luật, nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa, và các công cụ pháp lý trong hoạt động quản lý nhà nước. Bộ đề đại học này được biên soạn bởi TS. Lưu Thị Bích Ngọc, giảng viên Khoa Luật Trường Đại học Nội vụ Hà Nội.

Môn Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương – Chương 6 là công cụ hữu ích giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết, rèn luyện tư duy pháp lý và nhận diện các vấn đề pháp luật liên quan đến quản lý nhà nước. Bộ câu hỏi được chia sẻ trên nền tảng dethitracnghiem.vn, hỗ trợ quá trình ôn tập hiệu quả, giúp sinh viên chuẩn bị tốt cho các kỳ thi đánh giá năng lực học phần và áp dụng kiến thức vào thực tiễn hành chính – pháp lý.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và bắt đầu kiểm tra ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Chương 6

Câu 1: Khái niệm doanh nghiệp tư nhân được hiểu là gì?
A. Doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản
B. Doanh nghiệp được góp vốn bởi các tổ chức tài chính và ngân hàng
C. Doanh nghiệp có nhiều thành viên cùng điều hành và chia lợi nhuận
D. Doanh nghiệp có cổ phần và phát hành trái phiếu cho công chúng

Câu 2: Công ty hợp danh có đặc điểm nào sau đây?
A. Có thể phát hành cổ phiếu để huy động vốn từ công chúng
B. Có ít nhất hai thành viên hợp danh chịu trách nhiệm vô hạn
C. Có cơ cấu tổ chức tương tự công ty cổ phần hiện đại
D. Chịu sự quản lý trực tiếp của cơ quan tài chính nhà nước

Câu 3: Loại hình doanh nghiệp nào được phép phát hành cổ phiếu?
A. Doanh nghiệp tư nhân đủ điều kiện tài chính và vốn điều lệ
B. Công ty TNHH có thời gian hoạt động trên 5 năm
C. Công ty cổ phần theo quy định của pháp luật doanh nghiệp
D. Công ty hợp danh có hơn ba thành viên sáng lập chính thức

Câu 4: Trường hợp nào sau đây không có tư cách pháp nhân?
A. Công ty cổ phần có đầy đủ giấy phép và điều lệ rõ ràng
B. Công ty TNHH có vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng
C. Công ty hợp danh có đủ hai thành viên hợp danh
D. Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ

Câu 5: Thành viên hợp danh trong công ty hợp danh phải chịu trách nhiệm như thế nào?
A. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân với nghĩa vụ công ty
B. Chỉ chịu trách nhiệm trong giới hạn phần vốn đã góp
C. Chịu trách nhiệm nếu có phân công cụ thể bằng văn bản
D. Chịu trách nhiệm khi điều lệ yêu cầu và được đồng thuận

Câu 6: Công ty TNHH một thành viên do ai sở hữu?
A. Do ba người cùng góp vốn theo tỷ lệ điều lệ công ty
B. Do một tổ chức hoặc cá nhân làm chủ sở hữu duy nhất
C. Do nhóm cổ đông sáng lập quản lý theo cơ cấu quy định
D. Do cơ quan cấp tỉnh thành lập và giám sát thường xuyên

Câu 7: Thành viên góp vốn trong công ty hợp danh có quyền gì?
A. Tham gia điều hành và đại diện trước pháp luật cho công ty
B. Ký kết hợp đồng và thực hiện các hoạt động kinh doanh chính
C. Nhận lợi nhuận và không tham gia quản lý công việc chung
D. Quyết định chiến lược phát triển và thay đổi mô hình công ty

Câu 8: Vốn điều lệ của công ty được hiểu là gì?
A. Là phần vốn vay được cam kết từ các tổ chức tài chính
B. Là phần tài sản quy đổi từ tài sản cố định góp vào công ty
C. Là phần lợi nhuận dự kiến được đầu tư lại trong 5 năm
D. Là tổng vốn góp được ghi trong điều lệ của công ty

Câu 9: Công ty cổ phần phải có tối thiểu bao nhiêu cổ đông sáng lập?
A. Ba cổ đông sáng lập tại thời điểm đăng ký kinh doanh
B. Một cổ đông nếu có vốn pháp định và được phê duyệt
C. Hai cổ đông có giấy phép kinh doanh theo quy định
D. Bốn cổ đông có liên kết với các tổ chức tín dụng

Câu 10: Loại hình doanh nghiệp nào chỉ được thành lập bởi cá nhân?
A. Công ty cổ phần có vốn điều lệ dưới mức quy định
B. Công ty hợp danh có từ hai thành viên góp vốn
C. Công ty TNHH một thành viên do hai cá nhân lập
D. Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân thành lập

Câu 11: Điều lệ công ty có vai trò gì trong hoạt động doanh nghiệp?
A. Là văn bản xác định cơ cấu, quản lý và hoạt động của doanh nghiệp
B. Là văn bản pháp luật quy định về mức thuế và nghĩa vụ tài chính
C. Là tài liệu bắt buộc phải công chứng khi thành lập doanh nghiệp
D. Là bản cam kết giữa doanh nghiệp với người tiêu dùng

Câu 12: Ai có quyền đại diện theo pháp luật của công ty TNHH hai thành viên?
A. Người góp vốn nhiều nhất trong công ty theo quy định
B. Người được Hội đồng thành viên bầu làm Chủ tịch công ty
C. Người được cơ quan nhà nước phân công giám sát tài chính
D. Người giữ chức danh kế toán trưởng trong công ty

Câu 13: Công ty hợp danh có thể chuyển đổi thành loại hình nào sau đây?
A. Doanh nghiệp tư nhân nếu có đủ điều kiện tài chính
B. Công ty liên doanh với tổ chức nước ngoài hoạt động tại Việt Nam
C. Công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần
D. Tập đoàn tài chính theo quy mô và định hướng chiến lược

Câu 14: Ai có quyền yêu cầu giải thể doanh nghiệp?
A. Chủ sở hữu tài sản công ty và các bên thứ ba liên quan
B. Chủ doanh nghiệp hoặc cơ quan có thẩm quyền
C. Người lao động nếu công ty nợ lương trên 3 tháng
D. Khách hàng nếu công ty không thực hiện đúng cam kết

Câu 15: Trách nhiệm tài sản của chủ doanh nghiệp tư nhân là gì?
A. Chịu toàn bộ trách nhiệm bằng tài sản cá nhân và tài sản doanh nghiệp
B. Chỉ chịu trách nhiệm bằng phần tài sản ghi trong sổ kế toán
C. Chịu trách nhiệm nếu có xác nhận từ phòng đăng ký kinh doanh
D. Chịu trách nhiệm nếu tài sản cá nhân vượt ngưỡng quy định

Câu 16: Việc góp vốn vào công ty cổ phần được thể hiện như thế nào?
A. Góp bằng tiền mặt và không được quy đổi tài sản
B. Góp bằng sức lao động trong thời hạn ba năm đầu
C. Góp bằng tiền, vàng, tài sản hoặc quyền sở hữu trí tuệ
D. Góp bằng trái phiếu và các hình thức hợp danh

Câu 17: Khi công ty tăng vốn điều lệ, ai có quyền quyết định?
A. Giám đốc công ty nếu có trên 50% cổ phần điều hành
B. Người sáng lập doanh nghiệp nếu được đồng thuận
C. Đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng thành viên
D. Cơ quan đăng ký kinh doanh theo yêu cầu hợp lý

Câu 18: Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể có tối đa bao nhiêu thành viên?
A. Không quá 50 thành viên góp vốn theo quy định pháp luật
B. Không quá 100 thành viên và không phân biệt tổ chức hay cá nhân
C. Không có giới hạn nếu có vốn pháp định theo ngành nghề
D. Không quá 30 thành viên nếu là công ty gia đình truyền thống

Câu 19: Trong công ty cổ phần, ai là người đại diện pháp luật?
A. Người giữ chức vụ Giám đốc do cổ đông bổ nhiệm
B. Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc được chỉ định
C. Cổ đông nắm giữ từ 20% cổ phần trở lên
D. Thành viên hội đồng kiểm soát có quyền điều hành

Câu 20: Khi doanh nghiệp bị phá sản, việc xử lý tài sản theo thứ tự nào?
A. Chi trả chi phí phá sản, nợ lương, nợ thuế, các chủ nợ còn lại
B. Hoàn trả vốn điều lệ cho các cổ đông, sau đó là chủ nợ
C. Ưu tiên hoàn trả cổ tức và lợi nhuận chưa chia
D. Trả cho cổ đông sáng lập rồi mới tới nghĩa vụ thuế

Câu 21: Khi thay đổi người đại diện theo pháp luật, doanh nghiệp phải làm gì?
A. Gửi thông báo tới cơ quan quản lý cấp quận
B. Thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn luật định
C. Đăng công khai trên cổng thông tin điện tử của doanh nghiệp
D. Làm biên bản họp cổ đông gửi tới các phòng thuế

Câu 22: Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp được phân phối như thế nào?
A. Chỉ chia cho người góp vốn chính và ban điều hành
B. Theo tỷ lệ góp vốn, sau khi trích lập các quỹ theo quy định
C. Chia đều cho tất cả các thành viên không phân biệt cổ phần
D. Do cơ quan nhà nước quyết định theo kế hoạch tài chính

Câu 23: Thủ tục thay đổi ngành nghề kinh doanh cần thực hiện ở đâu?
A. Tại cơ quan đăng ký kinh doanh nơi công ty đăng ký hoạt động
B. Tại chi cục thuế địa phương nơi công ty đóng trụ sở
C. Tại phòng công chứng và phòng kế hoạch đầu tư
D. Tại hiệp hội ngành nghề doanh nghiệp đăng ký liên kết

Câu 24: Công ty TNHH một thành viên có thể chuyển đổi thành loại hình nào?
A. Công ty hợp danh với hai chủ sở hữu mới góp vốn
B. Công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần
C. Doanh nghiệp tư nhân khi giảm vốn điều lệ
D. Tổ chức phi lợi nhuận khi được Bộ tài chính chấp thuận

Câu 25: Công ty cổ phần có thể phát hành thêm cổ phần khi nào?
A. Khi công ty cần đổi mới thương hiệu hoặc sáp nhập
B. Khi được cấp phép bởi phòng thuế hoặc kho bạc
C. Khi được đại hội đồng cổ đông thông qua theo luật định
D. Khi được đề xuất từ các cổ đông lớn có từ 15%

Câu 26: Công ty hợp danh chấm dứt khi nào?
A. Khi không còn đủ ít nhất hai thành viên hợp danh
B. Khi tất cả thành viên góp vốn đều xin rút
C. Khi cơ quan thuế yêu cầu kiểm tra đặc biệt
D. Khi thành viên không đồng ý chia lợi nhuận

Câu 27: Ai chịu trách nhiệm chính trong công ty TNHH một thành viên?
A. Tổng giám đốc công ty được thuê theo hợp đồng
B. Chủ sở hữu công ty với toàn quyền và trách nhiệm pháp lý
C. Cổ đông chính có hơn 51% cổ phần biểu quyết
D. Nhóm điều hành gồm ba trưởng phòng bộ phận

Câu 28: Trong doanh nghiệp, việc lập báo cáo tài chính năm là nghĩa vụ gì?
A. Nghĩa vụ tự nguyện để minh bạch hóa quản trị
B. Nghĩa vụ bắt buộc được quy định bởi pháp luật kế toán
C. Nghĩa vụ do hội đồng thành viên tự thỏa thuận nội bộ
D. Nghĩa vụ khi công ty có lợi nhuận vượt mức vốn điều lệ

Câu 29: Thời điểm có hiệu lực của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là khi nào?
A. Sau khi doanh nghiệp nộp thuế môn bài đầy đủ
B. Kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
C. Khi có thông báo từ cơ quan thuế về mã số thuế
D. Khi đăng ký xong tại phòng công chứng địa phương

Câu 30: Cổ phần ưu đãi biểu quyết có đặc điểm gì?
A. Có số phiếu biểu quyết nhiều hơn cổ phần phổ thông
B. Có quyền nhận lợi tức cao hơn cổ phần thường
C. Có thể chuyển nhượng tự do như cổ phần phổ thông
D. Có thời hạn sử dụng không quá 1 năm tài chính

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: