Trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình chương 1

Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hôn nhân và Gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội.
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 34
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hôn nhân và Gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội.
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 34
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình Chương 1 là bộ câu hỏi tập trung vào những khái niệm cơ bản và nguyên tắc nền tảng trong môn Luật Hôn nhân và Gia đình. Chương 1 thường bao gồm các nội dung như khái niệm hôn nhân, gia đình, các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân, các quy định pháp lý về điều kiện kết hôn, quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng, cũng như các vấn đề liên quan đến việc kết hôn. Bộ câu hỏi này là tài liệu hữu ích cho sinh viên năm thứ hai hoặc ba ngành Luật, giúp họ nắm vững những kiến thức cốt lõi trước khi bước vào các phần học tiếp theo. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu và kiểm tra hiểu biết của bạn về Chương 1 của môn học này ngay bây giờ!

Bộ câu hỏi ôn tập Trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình chương 1 (có đáp án)

Câu 1: Quan hệ vợ chồng sau khi kết hôn gọi là:
A. Gắn kết hạnh phúc tình yêu.
B. Hôn nhân.
C. Tình cảm.
D. Gia đình.

Câu 2: Hôn nhân có những đặc điểm nào sau đây:
A. Các bên tham gia quan hệ hôn nhân phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
B. Hôn nhân trên cơ sở tự nguyện của hai bên nam nữ.
C. Nam nữ khi tham gia quan hệ hôn nhân được hoàn toàn bình đẳng trước pháp luật.
D. Tất cả đáp án đều đúng.

Câu 3: Anh G và chị H yêu thương nhau và quyết định kết hôn theo quy định của pháp luật, vậy hôn nhân của anh G và chị H là:
A. Bình đẳng, thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về kết hôn.
B. Nam nữ cưỡng ép kết hôn.
C. Nam nữ đi đăng ký kết hôn.
D. Nam nữ tự mình quyết định việc kết hôn.

Câu 4: Quan hệ nào sau đây là đối tượng điều chỉnh của Luật hôn nhân và gia đình:
A. Quan hệ nhân thân.
B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
C. Quan hệ tài sản.
D. Quan hệ giữa nam và nữ và quan hệ tài sản.

Câu 5: Chủ thể trong quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình gắn bó với nhau bởi yếu tố? chọn đáp án đúng nhất.
A. Sự tôn trọng.
B. Huyết thống.
C. Tình cảm hoặc huyết thống.
D. Tình cảm.

Câu 6: Cơ quan có thẩm quyền ban hành Luật hôn nhân và gia đình?
A. Quốc hội.
B. TAND.
C. UBND.
D. Bộ Tư pháp.

Câu 7: Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi của cha mẹ và con được quy định trong văn bản nào sau đây:
A. Hiến pháp, Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Lao động.
B. Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Hình sự, Luật Lao động.
C. Hiến pháp, Luật Hôn nhân và gia đình.
D. Luật Hôn nhân và gia đình, Luật Dân sự, Pháp lệnh dân số.

Câu 8: Anh H yêu thương chị R và xin phép hai bên gia đình tổ chức lễ cưới và làm thủ tục đăng ký kết hôn. Vậy, theo khái niệm về hôn nhân thì việc kết hôn của anh H và chị R là:
A. Hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
B. Hôn nhân giữa những người nam và nữ.
C. Hôn nhân giữa những người có tình yêu với nhau.
D. Hôn nhân giữa một người nam và một người nữ.

Câu 9: Chủ thể của Luật hôn nhân và gia đình bao gồm:
A. Cá nhân, tổ chức.
B. Cá nhân.
C. Công dân, tổ chức.
D. Cá nhân bao gồm công dân và người không quốc tịch.

Câu 10: Hôn nhân một vợ một chồng được xác định:
A. Thời điểm kết hôn các bên đang không có vợ hoặc có chồng.
B. Hai bên nam và nữ chưa từng chung sống với ai như vợ chồng.
C. Các bên đang không có vợ và chồng.
D. Tất cả đáp án trên.

Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng:
A. Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích mà các chủ thể của quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình hướng tới hoặc đạt được khi tham gia quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình.
B. Khách thể là quan hệ pháp luật mà các chủ thể trong các quan hệ pháp luật cùng hướng tới.
C. Lợi ích nhân thân là những lợi ích về tài sản và tình cảm.
D. Lợi ích tài sản là những lợi ích gắn liền với yếu tố gia đình và những yếu tố liên quan đến vật chất.

Câu 12: Gia đình được hình thành trên cơ sở:
A. Những thành viên trong gia đình.
B. Hôn nhân, tình cảm, con cái.
C. Hôn nhân, tài sản.
D. Hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi dưỡng.

Câu 13: Chức năng nào sau đây là chức năng của gia đình:
A. Chức năng xây dựng hạnh phúc gia đình.
B. Chức năng giáo dục, chức năng sinh đẻ, chức năng kinh tế.
C. Chức năng sinh đẻ, chức năng giáo dục, chức năng nuôi dưỡng tình yêu.
D. Chức năng giáo dục, chức năng sinh đẻ.

Câu 14: Đối tượng điều chỉnh của luật hôn nhân và gia đình là:
A. Quan hệ giữa vợ và chồng.
B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
C. Tất cả quan hệ liên quan đến tài sản của hai bên và nhân thân.
D. Quan hệ tài sản.

Câu 15: Anh F và chị Y kết hôn theo quy định của pháp luật, vậy mối quan hệ của anh chị được điều chỉnh bởi:
A. Quan hệ nam và nữ
B. Quan hệ giữa vợ và chồng.
C. Quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ tình yêu.

Câu 16: Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ là hôn nhân:
A. Nam nữ đi đăng ký kết hôn.
B. Bình đẳng, thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về kết hôn.
C. Nam nữ tự mình quyết định việc kết hôn.
D. Nam nữ cưỡng ép kết hôn.

Câu 17: Anh X và chị Y kết hôn theo quy định của pháp luật, vậy anh X và chị Y là chủ thể của:
A. Quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình.
B. Quan hệ pháp luật Hôn nhân.
C. Quan hệ nhân thân.
D. Tất cả các phương án.

Câu 18: Nhận định nào sau đây là sai:
A. Luật hôn nhân và gia đình hiện hành được ban hành năm 2014.
B. Tất cả các đáp án.
C. Luật hôn nhân và gia đình hiện hành có hiệu lực năm 2000.
D. Quốc hội là cơ quan ban hành Luật hôn nhân và gia đình.

Câu 19: Hôn nhân là:
A. Là quan hệ giữa những người khác giới tính với nhau.
B. Là quan hệ giữa nam và nữ sau khi kết hôn.
C. Là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.
D. Là quan hệ nam nữ sau khi kết hôn.

Câu 20: Anh T công tác tại công ty P yêu thương chị K công tác tại công ty Q. Hai anh chị quyết định đến UBND phường nơi cư trú của chị K để làm thủ tục đăng ký kết hôn. Chủ thể của quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình là:
A. Anh T và chị K.
B. Anh T, chị K, Công ty P và Q.
C. UBND phường nơi chị K cư trú, công ty P.
D. UBND phường nơi chị K cư trú, Anh T, chị K và hai công ty P và Q.

Câu 21: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Là quan hệ nam nữ sau khi kết hôn.
B. Hôn nhân là quan hệ giữa vợ và chồng sau khi kết hôn.
C. Hôn nhân là quan hệ giữa những người khác giới tính với nhau.
D. Hôn nhân là quan hệ giữa nam và nữ sau khi kết hôn.

Câu 22: Gia đình có chức năng nào sau đây:
A. Chức năng sinh đẻ.
B. Tất cả các đáp án.
C. Chức năng giáo dục.
D. Chức năng kinh tế.

Câu 23: Hôn nhân một vợ một chồng là:
A. Hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
B. Hôn nhân giữa những người có tình yêu với nhau.
C. Hôn nhân giữa những người nam và nữ.
D. Hôn nhân giữa một người nam và một người nữ.

Câu 24: Trường hợp nào sau đây chủ thể có năng lực pháp luật hôn nhân và gia đình, năng lực hành vi hôn nhân và gia đình?
A. Chị H 18 tuổi là sinh viên năm thứ 2 Đại học Y và anh K 30 tuổi công tác tại công ty Z.
B. Chị H 18 tuổi là sinh viên trường PP và anh K 18 tuổi là sinh viên trường QQ.
C. Chị Y và anh K 20 tuổi đang trong giai đoạn điều trị bệnh tại bệnh viện tâm thần trung ương.
D. Chị Y 18 tuổi đang lao động tại công ty YY và anh K 18 tuổi đang trong giai đoạn học nghề.

Câu 25: Xác định trường hợp là quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình:
A. Anh Y và chị N chung sống với nhau và có con chung là cháu H và L.
B. Anh Y và chị N kết hôn năm 2000 và sau đó ly hôn năm 2021.
C. Anh Y và chị N kết hôn năm 2020 và có 2 con là H và L.
D. Tất cả các trường hợp.

Câu 26: Cá nhân khi tham gia vào quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình cần có:
A. Năng lực hành vi hôn nhân và gia đình.
B. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi.
C. Năng lực pháp luật hôn nhân và năng lực hành vi hôn nhân và gia đình.
D. Năng lực pháp luật hôn nhân và gia đình.

Câu 27: Anh X và chị T muốn trở thành chủ thể của quan hệ pháp luật trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình thì cần có:
A. Năng lực pháp luật hôn nhân và gia đình, năng lực hành vi hôn nhân và gia đình.
B. Năng lực pháp luật hôn nhân và gia đình.
C. Năng lực hành vi hôn nhân và gia đình.
D. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi.

Câu 28: Luật Hôn nhân và gia đình điều chỉnh những quan hệ:
A. Nam và nữ.
B. Tình cảm gia đình.
C. Giữa những thành viên trong gia đình với nhau.
D. Nhân thân, tài sản.

Câu 29: Anh J và chị L kết hôn, hôn nhân của anh chị J và L có những đặc điểm nào sau:
A. Nam nữ khi tham gia quan hệ hôn nhân được hoàn toàn bình đẳng trước pháp luật.
B. Tất cả đáp án đều đúng.
C. Các bên tham gia quan hệ hôn nhân phải tuân thủ các quy định của pháp luật.
D. Hôn nhân trên cơ sở tự nguyện của hai bên nam nữ.

Câu 30: Chủ thể của quan hệ pháp luật hôn nhân và gia đình thông thường là:
A. Vợ và chồng.
B. Thành viên bao gồm bố, mẹ.
C. Tất cả các phương án.
D. Những cá nhân có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng.

Câu 31: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Luật hôn nhân và gia đình do Quốc hội ban hành.
B. Quốc hội không ban hành Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật hôn nhân và gia đình do TAND ban hành.
D. Cơ quan có thẩm quyền ban hành Luật hôn nhân và gia đình là Chính phủ.

Câu 32: Luật hôn nhân và gia đình hiện hành ban hành thời gian nào?
A. 2014.
B. 2012.
C. 1986.
D. 2000.

Câu 33: Anh T và chị S có yêu thương nhau và tổ chức lễ cưới, anh chị có trở thành chủ thể của Luật nào sau đây:
A. Luật Hôn nhân và gia đình, Luật hành chính.
B. Tất cả các phương án.
C. Luật Hôn nhân.
D. Luật Hôn nhân và gia đình.

Câu 34: Luật Hôn nhân và gia đình do cơ quan nào sau đây ban hành?
A. Quốc hội.
B. Chính phủ.
C. UBND.
D. Bộ Tư pháp.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)