Trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình chương 3

Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hôn nhân và Gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội.
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hôn nhân và Gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội.
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình Chương 3 tập trung vào các quy định pháp luật liên quan đến vấn đề ly hôn, quyền nuôi con, và các biện pháp bảo vệ quyền lợi cho các thành viên trong gia đình. Chương 3 thường bao gồm các nội dung về thủ tục ly hôn, điều kiện để giải quyết ly hôn, phân chia tài sản và nghĩa vụ cấp dưỡng sau ly hôn, cũng như quyền và nghĩa vụ của cha mẹ đối với con cái sau khi hôn nhân chấm dứt. Bộ câu hỏi trắc nghiệm này rất hữu ích cho sinh viên ngành Luật, đặc biệt là các bạn đang ở năm thứ hai hoặc ba, giúp họ nắm rõ các quy định pháp luật quan trọng và chuẩn bị cho các kỳ thi học phần liên quan đến Luật Hôn nhân và Gia đình. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và ôn luyện với các câu hỏi trong Chương 3 để sẵn sàng cho các kỳ thi sắp tới!

Bộ câu hỏi ôn tập Trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình chương 3 (có đáp án)

Câu 1: Lựa chọn nhận định đúng.
A. Con cái không cấp dưỡng cho bố mẹ.
B. Chỉ có chồng cấp dưỡng cho vợ.
C. Một người chỉ cấp dưỡng cho một người.
D. Một người cấp dưỡng cho nhiều người.

Câu 2: Mức cấp dưỡng khi không thoả thuận được thì các bên yêu cầu cơ quan nào giải quyết:
A. Bên nhận cấp dưỡng.
B. UBND.
C. Toà án nhân dân.
D. Bên cấp dưỡng.

Câu 3: Việc thoả thuận mức cấp dưỡng do:
A. UBND cấp tỉnh.
B. Cha hoặc mẹ.
C. Bên nhận cấp dưỡng và bên cấp dưỡng thỏa thuận.
D. Bên nhận cấp dưỡng.

Câu 4: Ông bà nội, ngoại cấp dưỡng cho cháu trong trường hợp?
A. Có cha mẹ và có anh, chị, em những những người này không đủ khả năng nuôi dưỡng hoặc cấp dưỡng cho cháu.
B. Cháu không còn cha mẹ, không có anh, chị, em.
C. Cháu chưa thành niên hoặc đã thành niên không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
D. Tất cả các trường hợp.

Câu 5: Bố mẹ X mất khi X 15 tuổi, chị gái sống ở xa nên X ở cùng với người thân. Vậy ai là người có nghĩa vụ cấp dưỡng cho X?
A. Chị gái 28 tuổi đang là giảng viên Đại học.
B. Người thân.
C. Bố mẹ.
D. Không có đáp án nào.

Câu 6: Nghĩa vụ cấp dưỡng được thực hiện giữa những thành viên sau:
A. Các phương án.
B. Cô, dì, chú, bác, cậu ruột và cháu.
C. Ông bà nội, ông bà ngoại và cháu.
D. Cha, mẹ và con; Vợ và chồng; Anh chị em với nhau.

Câu 7: Người nào có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho con chưa thành niên, con đã thành niên mà mất năng lực hành vi dân sự?
A. Người thuộc hành thân thích.
B. Cha mẹ.
C. Cha mẹ, anh chị em trong gia đình.
D. Người thân.

Câu 8: Lựa chọn nào sau đây là đúng:
A. Chị X sau khi lấy chồng được lựa chọn tôn giáo.
B. Chồng chị X yêu cầu chị từ bỏ tôn giáo chị đang theo.
C. Anh X không cho chị sáng chủ nhật đi lễ tại nhà thờ.
D. Các phương án trên.

Câu 9: Nghĩa vụ và quyền của con đối với cha mẹ như thế nào?
A. Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ.
B. Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
C. Nghiêm cấm con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
D. Tất cả các phương án.

Câu 10: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cha mẹ cấp dưỡng cho con.
B. Chỉ có chồng cấp dưỡng cho vợ.
C. Con cấp dưỡng cho cha mẹ.
D. Vợ, chồng cấp dưỡng cho nhau

Câu 11: Chọn nhận định đúng về cấp dưỡng?
A. Cha, mẹ cấp dưỡng cho cả con ngoài giá thú.
B. Vợ, chồng chỉ cấp dưỡng khi ly hôn.
C. Cha, mẹ không cấp dưỡng cho con đã thành niên mất khả năng lao động.
D. Cha, mẹ không cấp dưỡng cho con chưa thành niên.

Câu 12: Cha mẹ là người đại diện cho con trong trường hợp?
A. Đại diện cho con trong trường hợp con mất năng lực hành vi dân sự.
B. Đại diện theo uỷ quyền cho con chưa thành niên.
C. Đại diện theo pháp luật của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự.
D. Đại diện cho con trong mọi trường hợp.

Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Giám hộ con theo quy định của pháp luật.
B. Tất cả các phương án.
C. Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền yêu thương con, chăm sóc con.
D. Không phân biệt đối xử, không lạm dụng sức lao động của con.

Câu 14: Cháu cấp dưỡng cho ông bà khi:
A. Ông bà có con nhưng họ từ chối không cấp dưỡng.
B. Ông bà không có khả năng lao động, không có tài sản để tự nuôi mình.
C. Chỉ cấp dưỡng cho ông bà nội.
D. Không có phương án nào.

Câu 15: Nếu các bên không thoả thuận được về mức cấp dưỡng thì có quyền yêu cầu cơ quan nào giải quyết?
A. Toà án nhân dân.
B. Uỷ ban nhân dân.
C. Bên nhận cấp dưỡng.
D. Bên cấp dưỡng.

Câu 16: Nhận định nào sai theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình?
A. Vợ, chồng không được học tập, tham gia các hoạt động kinh tế, chính trị, văn hoá, xã hội.
B. Vợ tham gia các hoạt động kinh tế, chính trị.
C. Tham gia các hoạt động văn hoá, xã hội.
D. Được lựa chọn nơi cư trú.

Câu 17: Quan hệ vợ chồng là quan hệ phát sinh:
A. Giữa các bên sau khi kết hôn.
B. Giữa nam và nữ sau khi chung sống.
C. Giữa nam và nữ sau khi kết thúc hôn nhân.
D. Giữa hai bên nam và nữ sau khi kết hôn.

Câu 18: Phương án nào sau đây thể hiện điều kiện phát sinh nghĩa vụ cấp dưỡng giữa người cấp dưỡng và người được cấp dưỡng?
A. Có quan hệ gắn kết trong quan hệ hôn nhân.
B. Có sống chung cùng nhau.
C. Người cấp dưỡng là người chưa thành niên.
D. Có quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống và quan hệ nuôi dưỡng.

Câu 19: Chọn phương án đúng nhất.
A. Vợ chồng bắt buộc phải sống cùng nhau.
B. Nơi chung sống sau khi kết hôn là nơi cư trú của người chồng.
C. Vợ chồng được quyền chọn nơi cư trú.
D. Vợ chồng không được lựa chọn nơi cư trú.

Câu 20: Con bao nhiêu tuổi khi sống cùng cha mẹ phải có nghĩa vụ chăm lo đời sống chung của gia đình?
A. Đủ 18 tuổi.
B. Đủ 20 tuổi.
C. Đủ 15 tuổi trở lên.
D. Đủ 16 tuổi.

Câu 21: Chế định về cấp dưỡng được quy định tại văn bản?
A. Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
B. Luật hôn nhân và gia đình năm 2000.
C. Hiến pháp 2012.
D. Không có phương án nào.

Câu 22: Phương thức thực hiện cấp dưỡng:
A. Cấp dưỡng theo năm.
B. Chỉ cấp dưỡng một lần.
C. Chỉ cấp dưỡng theo kỳ.
D. Theo kỳ hoặc cấp dưỡng một lần.

Câu 23: D ly hôn và nhận cấp dưỡng cho X là vợ cũ. Tình huống nào không làm chấm dứt việc cấp dưỡng này?
A. X kết hôn với người khác.
B. Vợ cũ của D vẫn khó khăn do bị bệnh hiểm nghèo.
C. X chết.
D. Không có tình huống nào.

Câu 24: Bao nhiêu tuổi con tự quản lý tài sản của mình?
A. Từ đủ 15 tuổi.
B. Từ đủ 20 tuổi.
C. Đủ 17 tuổi.
D. Từ đủ 14 tuổi.

Câu 25: X nhận cấp dưỡng cho Y là em gái. Tình huống nào sau đây X không tiếp tục cấp dưỡng cho em gái?
A. Tất cả các tình huống.
B. Y đã thành niên và có tài sản để tự nuôi mình.
C. Y được nhận làm con nuôi của ông bà YT.
D. Y đã thành niên và có khả năng lao động.

Câu 26: Khi ly hôn G có nghĩa vụ cấp dưỡng cho N trong trường hợp?
A. N khó khăn, túng thiếu.
B. N khó khăn, túng thiếu, có yêu cầu cấp dưỡng mà có lý do chính đáng.
C. N có lý do chính đáng.
D. N có thu nhập, có lý do chính đáng.

Câu 27: B và G là vợ chồng thì có những quyền và nghĩa vụ như nào?
A. Bình đẳng, ngang nhau về một số mặt trong gia đình.
B. Có quyền và nghĩa vụ khác nhau.
C. Phụ thuộc vào sự thoả thuận của 2 bên.
D. Bình đẳng, ngang nhau về mọi mặt.

Câu 28: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ đối với nhau như thế nào?
A. Bình đẳng, ngang nhau về một số mặt trong gia đình.
B. Bình đẳng, ngang nhau về mọi mặt.
C. Có quyền và nghĩa vụ khác nhau.
D. Tất cả phương án đều sai.

Câu 29: Con đã thành niên không sống chung với cha mẹ có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cha mẹ trong trường hợp nào?
A. Không có lương hưu.
B. Không tham gia các hoạt động.
C. Không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
D. Có lương hưu nhưng không có tài sản tích luỹ.

Câu 30: Chọn phương án đúng nhất cho vợ chồng V và C:
A. Sau khi kết hôn tự lựa chọn nơi cư trú.
B. Bắt buộc phải sống cùng nhau.
C. Nơi chung sống sau khi kết hôn là nơi cư trú của người chồng.
D. Không được lựa chọn nơi cư trú.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)