Trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình chương 5

Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hôn nhân và Gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội.
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 42
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hôn nhân và Gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội.
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 42
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Luật hôn nhân và gia đình Chương 5 tập trung vào các quy định pháp luật liên quan đến chế độ tài sản của vợ chồng. Chương này thường bao gồm các nội dung như việc xác lập chế độ tài sản trong hôn nhân, quy định về tài sản chung và tài sản riêng, quyền và nghĩa vụ của vợ chồng đối với tài sản, và các vấn đề phát sinh trong quá trình chia tài sản khi ly hôn. Bộ câu hỏi trắc nghiệm trong Chương 5 sẽ giúp sinh viên nắm vững các nguyên tắc pháp lý về tài sản trong hôn nhân, từ đó áp dụng vào thực tiễn để giải quyết các tình huống pháp lý liên quan. Đây là tài liệu quan trọng dành cho sinh viên năm thứ hai hoặc ba ngành Luật, đặc biệt hữu ích trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho các kỳ thi học phần môn Luật hôn nhân và gia đình. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá và ôn tập với các câu hỏi trong Chương 5 để đảm bảo kiến thức vững vàng và đạt kết quả tốt nhất trong kỳ thi!

Bộ câu hỏi ôn tập Trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình chương 5 (có đáp án)

Câu 1: Khi bên còn sống kết hôn với người khác, những người có quyền thừa kế yêu cầu cơ quan nào chia di sản?
A. Bên còn sống.
B. Sở Tư pháp.
C. UBND.
D. TAND.

Câu 2: Phần tài sản chung của người chết trong khối tài sản chung và những tài sản riêng được gọi là:
A. Tài sản riêng.
B. Di sản thừa kế.
C. Di sản.
D. Tài sản thừa kế.

Câu 3: Toà án chia tài sản chung của vợ chồng thì việc chia đó có hiệu lực từ khi nào?
A. Kể từ ngày bản án, quyết định của Toà án có hiệu lực.
B. Kể từ ngày yêu cầu.
C. Kể từ khi có bản án, quyết định của Toà án.
D. Từ khi Toà án nhận được yêu cầu.

Câu 4: Khi vợ hoặc chồng chết hoặc bị Toà tuyên là đã chết thì tài sản chung của vợ chồng được chia như nào khi có yêu cầu chia di sản?
A. Tài sản chung được chia theo hàng thừa kế.
B. Tất cả các đáp án đều sai.
C. Tài sản chung được chia đôi.
D. Di sản của người chết được chia đôi.

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Tài sản riêng của vợ, chồng có thể nhập vào khối tài sản chung.
B. Tài sản riêng không thể uỷ quyền cho người khác quản lý.
C. Không nhập tài sản riêng của vợ, chồng vào tài sản chung.
D. Không có đáp án nào.

Câu 6: Vợ chồng P có mảnh đất 400m² trị giá 2 tỷ đồng. Khi chia tài sản chung này thì chia theo hình thức nào đúng?
A. Chia đôi mảnh đất và số tiền.
B. Tất cả các phương án.
C. Chia đôi số tiền và định giá mảnh đất để chia đôi.
D. P thoả thuận với vợ nhận số tiền và P nhận mảnh đất, vợ P đồng ý.

Câu 7: Chị E hoãn chia di sản thừa kế (khi chồng chết) theo quy định là bao nhiêu năm?
A. Không quá 3 năm.
B. Không quá 2 năm.
C. Không quá 1 năm.
D. Không quá 5 năm.

Câu 8: Cơ quan nào có thẩm quyền tuyên bố chế độ tài sản của vợ, chồng bị vô hiệu?
A. TAND.
B. Sở tư pháp.
C. UBND.
D. Hai bên vợ, chồng.

Câu 9: D kết hôn năm 2015, năm 2014 được bố mẹ cho mảnh đất 200m². Mảnh đất đó thuộc tài sản như nào trong hôn nhân?
A. Tài sản riêng.
B. Tài sản chung.
C. Tài sản thừa kế.
D. Tất cả các phương án.

Câu 10: Phương án nào là tài sản riêng của vợ chồng?
A. Là tài sản vợ chồng có trước khi kết hôn.
B. Tài sản theo quy định của pháp luật thuộc quyền sở hữu riêng của vợ, chồng.
C. Tài sản được thừa kế riêng, được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
D. Tất cả các phương án.

Câu 11: Nhận định nào sau đây đúng về tài sản chung của vợ chồng?
A. Lợi nhuận từ việc đầu tư kinh doanh của vợ chồng B và V.
B. Tất cả các nhận định.
C. Tiền trúng xổ số của B và V khi đi du lịch mua.
D. Xe máy do B và V mua trong thời kỳ hôn nhân.

Câu 12: Tài sản giữa vợ và chồng bao gồm:
A. Tài sản được tặng cho.
B. Tài sản hai bên có trước khi kết hôn.
C. Tài sản riêng.
D. Tài sản chung và tài sản riêng của vợ, chồng.

Câu 13: G có mảnh đất 500m² trước khi kết hôn, mảnh đất này trở thành tài sản chung của vợ chồng khi trong trường hợp nào sau đây?
A. Chồng G yêu cầu nhập vào tài sản chung để kinh doanh.
B. Là tài sản riêng nên G cho rằng không nhập được vào khối tài sản chung.
C. G và chồng thoả thuận nhập mảnh đất 500m² vào khối tài sản chung.
D. Bố mẹ G yêu cầu G nhập vào tài sản chung.

Câu 14: V và B có 4 tỷ đồng gửi tiết kiệm là tài sản chung. V chết đi và con của V yêu cầu đòi chia di sản. Việc chia tài sản chung áp dụng như nào?
A. 2 tỷ của B còn 2 tỷ chỉ chia cho những người yêu cầu.
B. 4 tỷ chia di sản thừa kế theo quy định.
C. 4 tỷ của B.
D. 4 tỷ chia đôi vì đây là tài sản chung.

Câu 15: Nhận định nào sau là tài sản chung của vợ chồng?
A. Thu nhập bất hợp pháp.
B. Không có nhận định nào.
C. Tài sản do vợ chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân.
D. Tài sản khác.

Câu 16: Ông T chung sống như vợ chồng với chị H và tạo lập được 900 triệu đồng. Hỏi đây được coi là tài sản nào sau đây?
A. Không có phương án nào.
B. Tài sản chung của vợ chồng.
C. Tài sản trong thời kỳ hôn nhân.
D. Tài sản riêng của ông T.

Câu 17: Người vợ thế chấp quyền sử dụng đất khi chồng đi công tác để làm ăn kinh doanh trong trường hợp nào?
A. Người vợ không được thực hiện giao dịch.
B. Người chồng đồng ý cho vợ thực hiện mọi giao dịch.
C. Người chồng đã có văn bản uỷ quyền cho người vợ thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản này.
D. Tất cả phương án.

Câu 18: Nhận định nào sau đây là sai:
A. Mọi tài sản mà vợ và chồng tạo dựng trong thời kỳ hôn nhân đều là tài sản chung.
B. Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung là tài sản chung.
C. Tài sản mà vợ chồng được tặng cho chung là tài sản chung.
D. Khoản tiền trúng thưởng sổ số trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung.

Câu 19: Nhận định nào sau đây là sai:
A. Mọi tài sản mà vợ và chồng tạo dựng trong thời kỳ hôn nhân đều là tài sản chung.
B. Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung là tài sản chung.
C. Tài sản mà vợ chồng được tặng cho chung là tài sản chung.
D. Khoản tiền trúng thưởng sổ số trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung.

Câu 20: Tài sản riêng của vợ hoặc chồng do ai quản lý?
A. Người nắm giữ tài sản.
B. Cả hai vợ chồng.
C. Bố mẹ người có tài sản.
D. Người được hưởng quyền lợi từ khối tài sản riêng.

Câu 21: Việc chia tài sản chung của vợ chồng chị D và anh Y được áp dụng trong trường hợp?
A. Tất cả các trường hợp.
B. Khi chị D chết.
C. Khi chị D và anh Y ly hôn.
D. Khi chị D và anh Y trong thời kỳ hôn nhân.

Câu 22: Thoả thuận chế độ tài sản theo thoả thuận của vợ chồng vô hiệu một phần thì các nội dung còn lại xử lý như sau:
A. Thoả thuận lại.
B. Không bị vô hiệu.
C. Thay đổi nội dung không bị vô hiệu.
D. Vô hiệu toàn bộ.

Câu 23: Trường hợp hai bên vợ chồng lựa chọn chế độ tài sản theo thoả thuận thì thoả thuận này được lập từ khi nào?
A. Trước khi kết hôn.
B. Không có đáp án nào.
C. Sau khi kết hôn.
D. Trong thời kỳ chung sống.

Câu 24: Việc hoãn chia di sản thừa kế theo quy định là bao nhiêu năm?
A. Không quá 1 năm.
B. Không quá 2 năm.
C. Không quá 3 năm.
D. Không quá 5 năm.

Câu 25: Vợ chồng có quyền thừa kế tài sản của nhau theo:
A. Chỉ theo di chúc.
B. Chỉ theo pháp luật.
C. Khi có yêu cầu.
D. Di chúc hoặc theo pháp luật.

Câu 26: F và G có 5 tỷ tiền là tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân. Vợ chồng FG có quyền định đoạt, sử dụng và chiếm hữu như nào?
A. F và G tự thoả thuận.
B. F có quyền cao hơn.
C. G có quyền cao hơn.
D. F và G có quyền ngang nhau.

Câu 27: Tài sản của vợ chồng theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 có mấy chế độ?
A. Theo thoả thuận.
B. Theo quy định của pháp luật.
C. Theo thoả thuận và theo quy định của pháp luật.
D. Theo yêu cầu của các bên có quyền và nghĩa vụ liên quan.

Câu 28: Nhận định nào đúng về việc sửa đổi văn bản thoả thuận về tài sản của vợ, chồng?
A. Sửa đổi không lập thành văn bản.
B. Không được sửa đổi nội dung liên quan đến tài sản.
C. Sửa đổi và không cần công chứng, chứng thực.
D. Văn bản thoả thuận sửa đổi, bổ sung toàn bộ hoặc một phần nội dung.

Câu 29: Việc chia tài sản chung của vợ chồng được áp dụng trong trường hợp?
A. Chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân.
B. Chia tài sản khi ly hôn.
C. Chia tài sản khi một bên vợ hoặc chồng chết.
D. Tất cả các trường hợp.

Câu 30: Mảnh đất 500m² là tài sản riêng của H. Tiền nộp thuế đất H lấy từ nguồn nào?
A. Sử dụng từ lương trong thời kỳ hôn nhân.
B. Sử dụng tiền chung trong thời kỳ hôn nhân.
C. Tiền tạo ra từ tài sản riêng của H.
D. Không có đáp án.

Câu 31: Văn bản nào quy định nguyên tắc chung cho áp dụng chế độ tài sản của vợ chồng?
A. Luật Đất đai.
B. Hiến pháp.
C. Luật Nhà ở.
D. Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.

Câu 32: Trường hợp nào sau đây chưa chia di sản thừa kế?
A. Việc chia di sản ảnh hưởng tới khối tài sản chung.
B. Do các bên yêu cầu mà bên vợ, chồng còn sống không thực hiện.
C. Việc chia di sản ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của người còn sống và gia đình.
D. Không có trường hợp nào.

Câu 33: Vợ chồng có quyền như nào trong việc chiếm hữu, sử dụng và định đoạt tài sản chung?
A. Vợ chồng tự thoả thuận.
B. Vợ có quyền cao hơn.
C. Vợ chồng có quyền ngang nhau.
D. Chồng có quyền cao hơn.

Câu 34: S kết hôn năm 2016, năm 2014 được bố mẹ cho mảnh đất 200m². Mảnh đất đó thuộc tài sản như nào trong hôn nhân?
A. Tài sản chung.
B. Tất cả các phương án.
C. Tài sản thừa kế.
D. Tài sản riêng.

Câu 35: Thỏa thuận chế độ tài sản của vợ chồng bắt buộc phải có nội dung nào sau đây?
A. Tài sản.
B. Xác định tài sản chung, tài sản riêng của vợ chồng.
C. Không có đáp án nào.
D. Tài sản có khi kết hôn.

Câu 36: Nhận định nào sau đây đúng về trường hợp chia tài sản chung của vợ chồng?
A. D và G thoả thuận chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân.
B. D là vợ chết.
C. Tất cả các nhận định.
D. D và G ly hôn.

Câu 37: Quy định về chia thừa kế của vợ chồng được quy định tại văn bản nào sau đây?
A. Luật Dân sự.
B. Luật hôn nhân và gia đình.
C. Luật Hiến pháp.
D. Luật Hình sự.

Câu 38: Chế độ tài sản của vợ chồng theo thoả thuận được xác lập kể từ ngày nào?
A. Không có đáp án.
B. Ngày công chứng.
C. Ngày thoả thuận.
D. Ngày đăng ký kết hôn.

Câu 39: Vợ chồng lựa chọn về chế độ tài sản theo thoả thuận thì thoả thuận đó có yêu cầu gì?
A. Văn bản thoả thuận không nhất thiết phải công chứng.
B. Được lập trước khi kết hôn và bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực.
C. Được lập bằng văn bản và có công chứng.
D. Được sự đồng ý của những người có quyền và nghĩa vụ liên quan.

Câu 40: Q chung sống như vợ chồng với chị H và tạo lập được 900 triệu đồng. Hỏi đây được coi là tài sản nào sau đây?
A. Không có phương án nào.
B. Tài sản chung của vợ chồng.
C. Tài sản trong thời kỳ hôn nhân.
D. Tài sản riêng của ông Q.

Câu 41: X có 2 tỷ đồng và 10.000 cổ phiếu. V chết vậy chia tài sản chung này như nào?
A. Vợ V được sử dụng 2 tỷ và toàn bộ cổ tức từ 5000 cổ phiếu.
B. Vợ V được chia 1 tỷ đồng và 5000 cổ phiếu.
C. Chia theo hàng thừa kế toàn bộ khối tài sản chung.
D. Không có đáp án đúng.

Câu 42: Tài sản chung của vợ chồng được chia bằng hình thức nào?
A. Không có phương án đúng.
B. Bằng hiện vật hoặc chia theo giá trị.
C. Giá trị là hình thức chia duy nhất.
D. Chỉ chia bằng hiện vật.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)