Trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình chương 6

Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hôn nhân và Gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội.
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật Hôn nhân và Gia đình
Trường: Trường Đại học Luật Hà Nội.
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Trắc nghiệm Luật Hôn nhân và Gia đình chương 6 là một trong những đề thi quan trọng thuộc môn Luật Hôn nhân và Gia đình tại các trường đại học có đào tạo chuyên ngành Luật, đặc biệt là tại Trường Đại học Luật Hà Nội. Đề thi này được biên soạn dưới sự hướng dẫn của PGS.TS. Nguyễn Minh Tuấn, một giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu lĩnh vực này. Chương 6 của môn học tập trung vào các kiến thức về quyền và nghĩa vụ của vợ chồng, chế độ tài sản chung và riêng, cùng với các quy định pháp luật liên quan đến ly hôn và các thủ tục pháp lý cần thiết. Đề thi này dành cho sinh viên năm thứ ba, chuyên ngành Luật, và là một công cụ hữu ích giúp các bạn củng cố và kiểm tra lại kiến thức đã học. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bộ câu hỏi ôn tập Trắc nghiệm luật hôn nhân và gia đình chương 6 (có đáp án)

Câu 1: Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Con riêng là con của vợ chồng khi chưa kết hôn.
B. Con riêng là con của một bên vợ hoặc chồng trong mối quan hệ với chồng hoặc vợ của họ.
C. Con riêng là con của vợ chồng khi ly hôn.
D. Con riêng là con mà họ có trước khi kết hôn.

Câu 2: Con trong giá thú là:
A. Con mà người mẹ có khi kết hôn.
B. Con mà cha mẹ sinh ra trước khi kết hôn.
C. Con mà mẹ sinh ra trong thời kỳ chung sống.
D. Con mà cha mẹ có hôn nhân hợp pháp.

Câu 3: Anh E và chị U kết hôn năm 2015, đến năm 2017 sinh cháu K, đáp án nào đúng nhất:
A. Thụ thai và được sinh ra trong thời kỳ hôn nhân.
B. Thụ thai trong thời kỳ hôn nhân.
C. Sinh ra trong thời kỳ hôn nhân.
D. Thụ thai và sinh ra.

Câu 4: Thủ thuật bơm tinh trùng của chồng hoặc người tinh trùng vào từ cung của người phụ nữ có nhu cầu sinh con để tạo phôi là thụ tinh nhân tạo, vậy trường hợp nào sau đây được thụ tinh nhân tạo:
A. Anh R do bị bệnh ảnh hưởng tới chất lượng tinh trùng.
B. Chị H là phụ nữ đơn thân có mong muốn sinh con.
C. Vợ chồng anh H và chị K không có khả năng có thai tự nhiên.
D. Tất cả các trường hợp.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây được coi là thụ tinh trong ống nghiệm:
A. Anh H và chị B xin tinh trùng để thụ tinh.
B. Anh U và chị P nhờ người mang thai hộ.
C. Sự kết hợp giữa noãn của người vợ và tinh trùng của người chồng để tạo thành phôi.
D. Cơ sở y tế có thẩm quyền lấy noãn của người vợ và lấy tinh trùng của người chồng.

Câu 6: Anh F và chị N kết hôn với nhau hợp pháp, vậy con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân là con:
A. Con trong giá thú.
B. Con ngoài giá thú.
C. Con chung.
D. Con riêng.

Câu 7: Điều kiện để người được nhận noãn là:
A. Người vợ trong cặp vợ chồng vô sinh đang điều trị vô sinh và nguyên nhân vô sinh do người vợ không có noãn hoặc noãn không đảm bảo chất lượng.
B. Người vợ trong cặp vợ chồng vô sinh đang điều trị vô sinh và nguyên nhân vô sinh do người vợ có noãn không đảm bảo chất lượng.
C. Người Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam.
D. Bao gồm tất cả các phương án.

Câu 8: Những trường hợp nào sau đây pháp luật không cho phép?
A. Q được vợ chồng anh T nhận làm con nuôi theo quy định của pháp luật, sau đó Q tiếp tục làm thủ tục nhận chị G làm mẹ vì chị G sống một mình.
B. T 50 tuổi nhận J 35 tuổi là con nuôi.
C. Tất cả các trường hợp.
D. H 50 tuổi nhận J 20 tuổi làm con nuôi sau đó kết hôn với H.

Câu 9: Cháu N sinh ra khi anh T và chị Y đã ly hôn, vậy cháu N là con chung trong trường hợp nào sau đây:
A. Tất cả phương án đều đúng.
B. Sinh ra trong vòng 300 ngày kể từ khi chấm dứt hôn nhân.
C. Sinh ra trong vòng 300 ngày.
D. Sinh ra đúng 9 tháng 10 ngày.

Câu 10: Chị K sinh cháu G ngày 8/3/2015. Ngày 1/12/2015 kết hôn với anh F và anh F nhận cháu G làm con thì cháu G được xác định là:
A. Con chung của A và B.
B. Con riêng của chị K.
C. Con ngoài giá thú.
D. Con nuôi của anh F.

Câu 11: Anh N kết hôn với chị Y vào năm 2020. Đến 9/2021 anh N có con với chị T là cháu Z, vậy trong quan hệ hôn nhân giữa anh N và chị Y, cháu Z là con:
A. Con chung của anh N và chị Y.
B. Con riêng của chị Y.
C. Con riêng của anh N.
D. Con riêng của chị T.

Câu 12: Đối với con chung của vợ chồng, Giấy khai sinh được ghi tên theo cách nào đúng nhất:
A. Họ và tên người chồng vào cột họ và tên cha, họ và tên mẹ vào cột họ và tên mẹ trong Giấy khai sinh của trẻ.
B. Tất cả phương án đều đúng.
C. Cả hai vợ chồng đều đứng tên.
D. Chồng đi khai sinh cho con thì ghi tên cha vào cột họ và tên cha.

Câu 13: Chị X mang thai hộ vì mục đích nhân đạo, vậy chị X được hưởng chế độ thai sản trong bao nhiêu ngày?
A. 6 tháng.
B. 60 ngày.
C. 100 ngày.
D. 30 ngày.

Câu 14: Khi anh T và chị E ly hôn, con của anh chị sinh ra được coi là con chung khi:
A. Sinh ra đúng 9 tháng 10 ngày.
B. Sinh ra trong vòng 300 ngày kể từ khi chấm dứt hôn nhân.
C. Sinh ra trong vòng 300 ngày.
D. Tất cả phương án đều đúng.

Câu 15: Thời hạn đăng ký khai sinh cho con là:
A. 100 ngày.
B. 6 tháng.
C. 3 tháng.
D. 60 ngày.

Câu 16: Anh F đi làm giấy khai sinh cho con tại UBND xã nơi anh cư trú, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu anh nộp những giấy tờ nào sau đây:
C. Giấy chứng sinh; Giấy chứng nhận kết hôn của vợ chồng.
A. Giấy chứng sinh.
B. Giấy chứng nhận kết hôn của vợ và chồng; giấy uỷ quyền.
D. Giấy xác nhận nơi người mẹ sinh con.

Câu 17: Con ngoài giá thú là:
A. Con mà cha mẹ có hôn nhân hợp pháp.
B. Tất cả những trường hợp trên.
C. Con mà cha mẹ không có hôn nhân hợp pháp.
D. Con mà cha hoặc mẹ không thừa nhận.

Câu 18: Anh G và chị K kết hôn năm 2018, Cháu H là con chung của anh G và chị K trong trường hợp nào sau đây:
A. Trường hợp cháu H công nhận cha mẹ.
B. Cháu H sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hợp pháp của anh G và chị K.
C. Cháu H sinh ra năm 2018 và anh H nhận cháu là con nuôi.
D. Cháu H sinh ra năm 2017.

Câu 19: Những đơn vị nào được thực hiện kĩ thuật thụ tinh trong ống nghiệm?
A. Bệnh viện tuyến trung ương.
B. Cơ sở y tế có đủ điều kiện được BYT công nhận.
C. Bệnh viện tuyến trung ương và cấp tỉnh.
D. Các cơ sở y tế công nhận.

Câu 20: Một trong những điều kiện để mang thai hộ vì mục đích nhân đạo:
A. Thực hiện trên cơ sở tự nguyện của các bên.
B. Hai bên tự thoả thuận.
C. Bắt buộc phải thoả thuận bằng văn bản và không cần công chứng.
D. Không có điều kiện nào.

Câu 21: F là người phụ nữ sống một mình nên nhận một trong số những người hàng xóm làm con nuôi. Hỏi người nào đủ điều kiện theo quy định của pháp luật?
A. T 15 tuổi.
B. R 17 tuổi.
C. W 20 tuổi.
D. Q 18 tuổi.

Câu 22: Anh G và chị N là vợ chồng hợp pháp, kết hôn năm 2014. Sau đó anh G và chị N ly hôn vào 2/2015. Đến 8/2015 chị N sinh cháu T, hỏi cháu T là con chung của anh G và chị N vì cháu T sinh ra:
A. Trong thời kỳ hôn nhân.
B. 300 ngày kể từ khi kết thúc.
C. Trong vòng 300 ngày kể từ khi chấm dứt hôn nhân.
D. 9 tháng 10 ngày kể từ khi chấm dứt hôn nhân.

Câu 23: Điều kiện về độ tuổi để chị D nhận nuôi G 15 tuổi:
A. Chị D chưa đủ 35 tuổi.
B. Không quy định độ tuổi.
C. Chị D hơn G 20 tuổi.
D. Chị D hơn G 18 tuổi.

Câu 24: Vợ anh U sinh con tại bệnh viện vào năm 2020, thời gian này anh đi công tác tại Nhật Bản 2 năm nên anh không thừa nhận đứa trẻ do vợ anh sinh ra là con chung của vợ chồng anh, anh có thể yêu cầu cơ quan nào xác định đứa trẻ sinh ra không phải là con anh:
A. Toà án nhân dân.
B. Hai vợ chồng thoả thuận.
C. UBND nơi cư trú của hai bên vợ chồng.
D. Viện kiểm sát nhân dân.

Câu 25: Vợ chồng anh T nhờ chị X mang thai hộ vì mục đích nhân đạo. Cách thức nào xác định con chung cho vợ chồng anh T?
A. Không thuộc trường hợp nào.
B. Từ khi hình thành bào thai do chị X mang thai hộ.
C. Khi được pháp luật công nhận.
D. Kể từ thời điểm con được sinh ra.

Câu 26: Điều kiện đối với cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ:
A. Có xác nhận của tổ chức y tế là người vợ không thể mang thai ngay cả khi áp dụng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản.
B. Người chồng có tinh trùng, người vợ có noãn được xác định là đảm bảo chất lượng để thụ tinh.
C. Tất cả các đáp án.
D. Vợ chồng đang không có con chung.

Câu 27: Chị H lấy chồng đã 5 năm và có 1 con trai, sau đó anh chị không sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình nào mà vẫn không có con, hỏi anh chị có thuộc đối tượng được sử dụng phương pháp hỗ trợ sinh sản nào sau đây:
A. Mang thai hộ.
B. Xin trứng và tinh trùng để nhờ mang thai hộ.
C. Tất cả phương án.
D. Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống nghiệm.

Câu 28: Nuôi con nuôi là:
A. Việc xác lập quan hệ cha, mẹ và con giữa người nhận nuôi con nuôi và người được nhận làm con nuôi.
B. Xác lập quan hệ giữa người nhận và người được nhận.
C. Tất cả các phương án đều đúng.
D. Tất cả các phương án đều sai.

Câu 29: Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Con trong giá thú là con mà được cha mẹ chăm sóc, nuôi dưỡng.
B. Con trong giá thú là con mà cho mẹ không có hôn nhân hợp pháp.
C. Con chung là con của cả 2 bên nam và nữ khi sống cùng nhau.
D. Con chung của vợ chồng là con mà vợ chồng được xác định là cha mẹ của người đó.

Câu 30: Anh X và chị Z chung sống với nhau và sinh được cháu K và cháu Z, vậy cháu K và Z là con:
A. Con ngoài giá thú.
B. Con trong giá thú.
C. Con riêng của anh X và chị Z.
D. Con được sinh ra hợp pháp.

Câu 31: Chị X mang thai hộ vì mục đích nhân đạo nhưng bên nhờ mang thai không nhận con, vậy chị X yêu cầu cơ quan nào buộc bên nhờ mang thai hộ nhận con?
A. UBND phường nơi cư trú của bên nhờ mang thai hộ.
B. Toà án nhân dân.
C. UBND nơi chị X cư trú.
D. Công an.

Câu 32: Trường hợp nào sau đây không phải sinh con bằng hỗ trợ sinh sản:
A. Vì hiếm muộn nên anh F và chị J đi đến bác sĩ đông y cắt thuốc để uống và đã sinh cháu I.
B. Vợ chồng anh F đã có 2 con gái và nhờ chị V mang thai hộ để sinh con trai.
C. Anh F và chị E đến bệnh viện để khám và đã sinh cháu W.
D. Tất cả các trường hợp.

Câu 33: Anh T và vợ cư trú tại phường X, thị trấn K. Khi vợ sinh con ở bệnh viện, theo quy định của pháp luật anh T đi làm đăng ký khai sinh cho con tại:
A. UBND phường X.
B. Văn phòng UBND.
C. UBND thị trấn K.
D. UBND nơi viện có trụ sở.

Câu 34: Con chung của vợ chồng là:
A. Con được sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ nuôi.
B. Con được thụ thai trong thời kỳ hôn nhân và sinh ra khi ly hôn.
C. Con được thụ thai và sinh ra trong thời kỳ hôn nhân.
D. Con được thụ thai trước thời kỳ hôn nhân.

Câu 35: Thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài là:
A. UBND cấp tỉnh.
B. UBND cấp tỉnh nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận cha, mẹ, con thực hiện.
C. UBND nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận.
D. UBND nơi người được nhận cha, mẹ, con.

Câu 36: Hỗ trợ sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản áp dụng với:
A. Cặp vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân và phụ nữ độc thân.
B. Cặp vợ chồng vô sinh; Phụ nữ độc thân.
C. Cặp vợ chồng có hôn nhân.
D. Vợ chồng chung sống với nhau.

Câu 37: Thẩm quyền đăng ký nhận cha, mẹ, con ở trong nước là:
A. UBND nơi người được nhận cha, mẹ, con.
B. UBND cấp tỉnh.
C. UBND nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận.
D. UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận cha, mẹ, con thực hiện.

Câu 38: Anh chị QA (32 tuổi) lấy nhau năm 2018 và đã đi điều trị hiếm muộn nhiều nhưng vẫn chưa có con. Năm 2022 anh chị quyết định làm thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi. Anh chị nuôi trẻ nào sau đây là đúng quy định của pháp luật?
A. 15 tuổi.
B. 20 tuổi.
C. 12 tuổi.
D. 5 tuổi.

Câu 39: Đáp án nào đúng trong trường hợp xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh cho con?
A. UBND cấp xã nơi cư trú của mẹ.
B. Tất cả các đáp án.
C. UBND cấp xã của cha nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ.
D. UBND cấp xã nơi trẻ em sinh sống trên thực tế nếu không xác định được nơi cư trú của người mẹ và người cha.

Câu 40: Vợ chồng anh chị QS tạm trú tại Mỹ, anh chị có nhận cháu T là con nuôi. Anh chị đến đâu để làm thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi?
A. Đại sứ quán của nước công dân đang tạm trú.
B. Cơ quan nơi công dân Việt Nam đang làm việc.
C. Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài.
D. Cơ quan đại diện nước sở tại nơi công dân đang tạm trú.

Câu 41: Chị X kết hôn với anh N, sau khi kết hôn 8 tháng chị sinh bé H, hỏi bé H được xác định là con:
A. Thụ thai trước thời kỳ hôn nhân và sinh ra trong thời kỳ hôn nhân.
B. Thụ thai và sinh ra trong thời kỳ hôn nhân.
C. Sinh ra sau khi chấm dứt hôn nhân.
D. Con riêng của chị X.

Câu 42: Con chung theo quy định của pháp luật là con được thụ thai trong thời kỳ hôn nhân và sinh ra sau khi hôn nhân chấm dứt trong thời gian tối đa là:
A. 9 tháng.
B. 300 ngày.
C. 100 ngày.
D. 9 tháng 10 ngày.

Câu 43: Chị X sinh con vào ngày 2/3/2020. Ngày nào sau đây gia đình chị X đi đăng ký khai sinh cho con là đúng quy định của pháp luật:
A. 2/4/2021.
B. 10/5/2020.
C. 2/7/2020.
D. 2/4/2020.

Câu 44: Nhận định nào sau đây đúng quy định của pháp luật?
A. Do hoàn cảnh khó khăn F nhận lời mang thai hộ.
B. Không có nhận định đúng.
C. B mang thai hộ em gái vì mục đích nhân đạo.
D. Làm giả giấy tờ để mang thai hộ.

Câu 45: Điều kiện về độ tuổi để chị X nhận nuôi G 15 tuổi:
A. Chị X hơn G 20 tuổi.
B. Chị X hơn G 18 tuổi.
C. Chị X chưa đủ 35 tuổi.
D. Không quy định độ tuổi.

Câu 46: Chị E nhận nuôi X sinh sống tại Việt Nam làm con nuôi. Chị E cần làm thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi tại:
A. UBND xã nơi thường trú của chị E và X.
B. UBND tỉnh nơi thường trú của chị E và X.
C. Cơ quan đại diện của chị E và X.
D. Không có phương án nào.

Câu 47: Thẩm quyền đăng ký nuôi của công dân Việt Nam đang tạm trú ở nước ngoài?
A. Đại sứ quán của nước công dân đang tạm trú.
B. Cơ quan đại diện nước CHXHCN Việt Nam ở nước ngoài.
C. Cơ quan nơi công dân Việt Nam đang làm việc.
D. Cơ quan đại diện nước sở tại nơi công dân đang tạm trú.

Câu 48: Thẩm quyền đăng ký khai sinh cho trẻ là:
A. UBND xã phường nơi đứa trẻ sinh ra.
B. UBND xã, phường, thị trấn nơi cha mẹ yêu cầu.
C. UBND xã, phường nơi cư trú của cha, mẹ.
D. UBND nơi cha mẹ sinh ra.

Câu 49: Điều kiện đối với người mang thai hộ:
A. Ở độ tuổi phù hợp và được cơ sở y tế xác nhận là có khả năng mang thai; được sự đồng ý bằng văn bản của chồng (nếu có).
B. Là người thân thích cùng hàng của cặp vợ chồng nhờ mang thai hộ; đã được tư vấn về y tế xác nhận là có khả năng mang thai.
C. Đã từng sinh con và chỉ được mang thai hộ một lần.
D. Tất cả các đáp án.

Câu 50: Thủ tục làm giấy khai sinh cho trẻ trong thời kỳ hôn nhân bao gồm:
A. Giấy chứng nhận kết hôn của vợ và chồng; giấy ủy quyền.
B. Giấy xác nhận nơi người mẹ sinh con.
C. Giấy chứng sinh.
D. Giấy chứng sinh; Giấy chứng nhận kết hôn của vợ chồng.

Câu 51: Anh chị TR (30 tuổi) lấy nhau năm 2015 và đã đi điều trị hiếm muộn nhiều nhưng vẫn chưa có con. Năm 2020 anh chị quyết định làm thủ tục đăng ký nhận nuôi con nuôi. Anh chị nuôi trẻ nào sau đây là đúng quy định của pháp luật?
A. 5 tuổi.
B. 15 tuổi.
C. 12 tuổi.
D. 20 tuổi.

Câu 52: Con được thụ thai trước ngày đăng ký kết hôn và được sinh ra trong thời kỳ hôn nhân là:
A. Con ngoài giá thú.
B. Con chung của vợ chồng.
C. Con riêng của người vợ.
D. Các phương án trên.

Câu 53: Nhận định nào sau đây sai?
A. Phương án nào cũng đúng.
B. Chị B do hiếm muộn nên nhờ em gái mình mang thai hộ.
C. Phương án nào cũng sai.
D. Chị A là người đã có chồng con nhưng do chưa có con trai nên đã đi nhờ mang thai hộ.

Câu 54: Trong trường hợp người chồng không thừa nhận con do người vợ có thai hoặc sinh ra trong thời kỳ hôn nhân là con mình thì người chồng có quyền yêu cầu xác định đứa trẻ không phải là con mình, cơ quan có thẩm quyền xác định vấn đề này là:
A. UBND nơi cư trú của hai bên vợ chồng.
B. Toà án nhân dân.
C. Viện kiểm sát nhân dân.
D. Hai vợ chồng thoả thuận.

Câu 55: Anh M đi công tác Nhật Bản từ năm 2016 đến năm 2018, tháng 6/2018 chị N sinh cháu L. Anh M không có ý kiến gì, vậy:
A. Cháu L là con chung của anh M và chị N.
B. Cháu L là con riêng của chị N.
C. Cháu L là con chung.
D. Cháu L được sinh ra ngoài giá thú.

Câu 56: Sinh con bằng kỹ thuật hỗ trợ sinh sản là việc sinh con bằng:
A. Kỹ thuật thụ tinh trong các ống nghiệm cho người vợ.
B. Kỹ thuật nhân tạo.
C. Kỹ thuật thụ tinh nhân tạo hoặc thụ tinh trong ống nghiệm.
D. Kỹ thuật thụ tinh do các bác sĩ tạo ra.

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)