Đề thi trắc nghiệm Luật Hành chính – Đề 6

Năm thi: 2023
Môn học: Luật hành chính
Trường: Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật hành chính
Trường: Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm Luật Hành chính – Đề 6 là một bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Luật Hành chính tại các trường đại học có đào tạo ngành Luật, chẳng hạn như Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh. Đề thi này được biên soạn bởi PGS.TS. Nguyễn Văn Nam, một giảng viên có nhiều năm kinh nghiệm trong giảng dạy và nghiên cứu về luật hành chính. Đề thi bao gồm các câu hỏi nhằm kiểm tra kiến thức của sinh viên về cơ cấu tổ chức của bộ máy nhà nước, thẩm quyền và trách nhiệm của các cơ quan hành chính, cũng như các thủ tục hành chính cơ bản. Đề thi này thường dành cho sinh viên năm thứ hai hoặc năm thứ ba, chuyên ngành Luật, giúp các bạn củng cố kiến thức lý thuyết và ứng dụng vào thực tiễn hành chính nhà nước. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bộ đề thi trắc nghiệm Luật Hành chính – Đề 6 (có đáp án)

Câu 1: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A: Người có cha mẹ đẻ là người Việt Nam.
B: Người nước ngoài có quốc tịch Việt Nam.
C: Người Việt Nam đã nhập tịch nước ngoài.
D: Trẻ em sinh ra tại Việt Nam.

Câu 2: Người nước ngoài không đủ điều kiện làm việc nào tại Việt Nam:
A: Giáo viên Toán.
B: Công chứng viên.
C: Giám đốc.
D: Hành nghề đấu giá với tư cách tổ chức.

Câu 3: Ký hiệu thị thực LV2 được cấp cho đối tượng nào sau đây:
A: Cấp cho người vào thực tập, học tập.
B: Cấp cho phóng viên, báo chí.
C: Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
D: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam.

Câu 4: Có bao nhiêu hình thức bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức:
A: 02
B: 03
C: 04
D: 05

Câu 5: Số lượng cán bộ, công chức cấp xã loại 3 không quá:
A: 21
B: 22
C: 23
D: 25

Câu 6: Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý cán bộ ra quyết định nghỉ hưu vào thời điểm nào:
A: 01 tháng trước ngày cán bộ nghỉ hưu.
B: 02 tháng trước ngày cán bộ nghỉ hưu.
C: 03 tháng trước ngày cán bộ nghỉ hưu.
D: 04 tháng trước ngày cán bộ nghỉ hưu.

Câu 7: Tố cáo được thể hiện qua các hình thức:
A: Bằng đơn hoặc tố cáo trực tiếp
B: Qua việc ghi âm
C: Tố cáo qua các băng ghi hình
D: Cả A, B và C đều đúng

Câu 8: Thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra do Thanh tra tỉnh tiến hành là:
A: Không quá 45 ngày, trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài, nhưng không quá 70 ngày;
B: Không quá 45 ngày, trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày;
C: Không quá 60 ngày, trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày;
D: Không quá 60 ngày, trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài, nhưng không quá 120 ngày;

Câu 9: Trường hợp người tố cáo trình bày trực tiếp thì trách nhiệm của người tiếp nhận tố cáo là:
A: Ghi âm lời tố cáo
B: Ghi lại nội dung tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản
C: Hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo
D: Cả B và C

Câu 10: Đâu KHÔNG phải là tiêu chuẩn chung của Thanh tra viên:
A: Có văn bằng hoặc chứng chỉ về nghiệp vụ thanh tra.
B: Tốt nghiệp đại học, có kiến thức quản lý nhà nước và am hiểu pháp luật.
C: Có ít nhất 03 năm làm công tác thanh tra (không kể thời gian tập sự), trừ một số trường hợp đặc biệt.
D: Thanh tra viên chuyên ngành phải có kiến thức chuyên môn về chuyên ngành đó.

Câu 11: Người tố cáo có quyền rút:
A: Toàn bộ nội dung tố cáo trong mọi thời điểm
B: Một phần nội dung tố cáo trong mọi thời điểm
C: Toàn bộ nội dung tố cáo hoặc một phần nội dung tố cáo trước khi người giải quyết tố cáo ra kết luận nội dung tố cáo
D: Toàn bộ nội dung tố cáo hoặc một phần nội dung tố cáo bằng cách trực tiếp thông qua lời nói

Câu 12: Chủ thể nào sau đây có thể làm đơn tố cáo:
A: Công dân
B: Viên chức
C: Công chức
D: Tổ chức

Câu 13: Thời hiệu khiếu nại lần đầu đối với cán bộ, công chức nhận được quyết định kỷ luật là:
A: 15 ngày kể từ ngày nhận quyết định
B: 30 ngày kể từ ngày nhận quyết định
C: 45 ngày kể từ ngày nhận quyết định
D: 60 ngày kể từ ngày nhận quyết định

Câu 14: Trong nhiệm kỳ, thành viên Ban thanh tra nhân dân không hoàn thành nhiệm vụ hoặc không còn được nhân dân tín nhiệm thì Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn:
A: Tiến hành cảnh cáo và kỷ luật đối với thành viên này.
B: Tiến hành bãi nhiệm và để trống vị trí này.
C: Tiến hành bãi nhiệm và bầu người khác thay thế.
D: Đề nghị cơ quan đã bầu ra thành viên đó bãi nhiệm và bầu người khác thay thế.

Câu 15: Quy trình nghiệp vụ thanh tra diễn ra thông qua bao nhiêu giai đoạn:
A: 02
B: 03
C: 04
D: 05

Câu 16: Nhiệm kì của Ban thanh tra nhân dân là bao nhiêu năm:
A: 01 năm.
B: 02 năm.
C: 03 năm.
D: 05 năm.

Câu 17: Anh A là nhân viên của công ty X, anh A có thể khiếu nại trong trường hợp nào sau đây:
A: Hành vi đánh anh A của một cán bộ xã ngoài giờ làm việc
B: Quyết định xử phạt hành chính anh A do đi xe máy không đội mũ bảo hiểm
C: Quyết định bổ nhiệm anh B (đồng nghiệp của anh A) lên làm giám đốc
D: Cả B và C

Câu 18: Trường hợp tố cáo hành vi vi phạm pháp luật thuộc thẩm quyền giải quyết của nhiều cơ quan thì:
A: Cơ quan thụ lý đầu tiên có thẩm quyền giải quyết
B: Tất cả cơ quan cùng phối hợp giải quyết
C: Các cơ quan thảo luận và phân công cơ quan giải quyết chính
D: Chuyển cho cơ quan cấp cao hơn giải quyết

Câu 19: Có bao nhiêu biện pháp bảo vệ người tố cáo:
A: 02
B: 03
C: 04
D: 05

Câu 20: Chủ thể khiếu nại:
A: Được bảo vệ về tính mạng
B: Được bảo vệ về tài sản
C: Không được bảo vệ
D: Cả A và B

Câu 21: Chủ thể quản lý hành chính nhà nước là chủ thể quan hệ pháp luật hành chính.
A: Đúng
B: Sai

Câu 22: Chủ thể quan hệ pháp luật hành chính luôn là chủ thể quản lý hành chính nhà nước.
A: Đúng
B: Sai

Câu 23: Quốc hội có thể có chức năng quản lý hành chính nhà nước.
A: Đúng
B: Sai

Câu 24: Quốc hội có thể tiến hành hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
A: Đúng
B: Sai

Câu 25: Nghị quyết của Quốc hội luôn là nguồn của Luật Hành chính Việt Nam.
A: Đúng
B: Sai

Câu 26: Mọi nghị định của Chính phủ đều là nguồn của Luật Hành chính.
A: Đúng
B: Sai

Câu 27: Tất cả các văn bản luật đều là nguồn của Luật Hành chính Việt Nam.
A: Đúng
B: Sai

Câu 28: Nghị quyết của Đảng là nguồn của Luật Hành chính.
A: Đúng
B: Sai

Câu 29: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp không có thẩm quyền ban hành nguồn của Luật Hành chính.
A: Đúng
B: Sai

Câu 30: Tòa án có thể tiến hành hoạt động quản lý hành chính nhà nước.
A: Đúng
B: Sai

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)