Trắc nghiệm Lịch sử Đảng Chương 2 – Phần I: Đại hội đại biểu lần thứ II và Chính cương của Đảng (2/1951)

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử Đảng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 Câu
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử Đảng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 Câu
Làm bài thi

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng Chương 2 – Phần I: Đại hội đại biểu lần thứ II và Chính cương của Đảng (2/1951) là một trong những nội dung mở đầu quan trọng thuộc Chương 2: Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1945 – 1975). Đề thi tập trung kiểm tra kiến thức về Đại hội II của Đảng, diễn ra tại Tuyên Quang vào tháng 2 năm 1951 – một sự kiện chính trị có ý nghĩa đặc biệt trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp. Người học cần nắm vững các nội dung như: quyết định đưa Đảng hoạt động công khai với tên gọi mới là Đảng Lao động Việt Nam, thông qua Chính cương của Đảng do Hồ Chí Minh trình bày, xác định rõ tính chất dân tộc và dân chủ của cách mạng Việt Nam, cùng phương hướng, nhiệm vụ chiến lược trước mắt và lâu dài. Đây là cột mốc thể hiện bước trưởng thành về chính trị, tổ chức và tư tưởng của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng Chương 2 – Phần I: Đại hội đại biểu lần thứ II và Chính cương của Đảng (2/1951)

Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương được tổ chức vào thời gian nào?
A. Tháng 3 năm 1935.
B. Tháng 5 năm 1941.
C. Tháng 2 năm 1951.
D. Tháng 9 năm 1960.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng được tổ chức tại đâu?
A. Pác Bó (Cao Bằng).
B. Vinh Quang, Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
C. Tân Trào (Tuyên Quang).
D. Hà Nội.

Câu 3: Bối cảnh lịch sử quan trọng nào tác động đến việc triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng?
A. Cách mạng Tháng Tám vừa thành công.
B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp đã có những chuyển biến quan trọng, ta giành được quyền chủ động chiến lược sau Chiến dịch Biên giới.
C. Mỹ bắt đầu can thiệp vào Đông Dương.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết thúc.

Câu 4: Chủ đề chính của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng là gì?
A. “Đoàn kết toàn dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội”.
B. “Đại hội kháng chiến thắng lợi”.
C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng”.
D. “Đổi mới hay là chết”.

Câu 5: Tại Đại hội II, Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định đổi tên thành tên gì ở Việt Nam?
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Xã hội Việt Nam.
D. Mặt trận Việt Minh.

Câu 6: Lý do chính của việc đổi tên Đảng Cộng sản Đông Dương thành Đảng Lao động Việt Nam là gì?
A. Để phù hợp với yêu cầu của Quốc tế Cộng sản.
B. Để tập hợp rộng rãi hơn nữa các tầng lớp nhân dân yêu nước, đặc biệt là giai cấp công nhân, nông dân và lao động trí óc, phù hợp với tính chất của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới.
C. Để tránh sự khủng bố của địch.
D. Vì Đảng Cộng sản Đông Dương đã hoàn thành nhiệm vụ.

Câu 7: Báo cáo chính trị quan trọng tại Đại hội II do ai trình bày?
A. Trường Chinh.
B. Hồ Chí Minh (Báo cáo “Hoàn thành giải phóng dân tộc, phát triển dân chủ nhân dân, tiến tới chủ nghĩa xã hội”).
C. Lê Duẩn.
D. Võ Nguyên Giáp.

Câu 8: Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam” tại Đại hội II do ai trình bày, phân tích sâu sắc về tính chất, nhiệm vụ, động lực của cách mạng Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh.
B. Trường Chinh.
C. Phạm Văn Đồng.
D. Lê Đức Thọ.

Câu 9: Văn kiện nào được coi là Cương lĩnh thứ hai của Đảng, được thông qua tại Đại hội II?
A. Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B. Chính cương Đảng Lao động Việt Nam.
C. Tuyên ngôn của Đảng.
D. Điều lệ mới của Đảng.

Câu 10: Chính cương Đảng Lao động Việt Nam xác định tính chất của xã hội Việt Nam lúc đó là gì?
A. Xã hội phong kiến.
B. Xã hội tư bản chủ nghĩa.
C. Xã hội thuộc địa nửa phong kiến, nhưng đã có những yếu tố dân chủ nhân dân đang phát triển mạnh mẽ.
D. Xã hội xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được Chính cương Đảng Lao động Việt Nam xác định là gì?
A. Chỉ đánh đuổi đế quốc xâm lược.
B. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất hoàn toàn cho dân tộc; xóa bỏ những tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng; phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
C. Chỉ thực hiện cách mạng ruộng đất.
D. Xây dựng ngay chủ nghĩa xã hội.

Câu 12: Động lực của cách mạng Việt Nam được Chính cương Đảng Lao động Việt Nam xác định bao gồm những giai cấp và tầng lớp nào?
A. Chỉ có công nhân và nông dân.
B. Giai cấp công nhân, giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản và tư sản dân tộc; ngoài ra còn có những thân sĩ (địa chủ) yêu nước và tiến bộ.
C. Chỉ có trí thức.
D. Toàn thể nhân dân không phân biệt giai cấp.

Câu 13: Theo Chính cương Đảng Lao động Việt Nam, nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân là liên minh giữa các giai cấp nào?
A. Công nhân và tư sản dân tộc.
B. Công nhân, nông dân và lao động trí óc.
C. Nông dân và tiểu tư sản.
D. Tất cả các giai cấp yêu nước.

Câu 14: Vai trò lãnh đạo cách mạng Việt Nam được Chính cương Đảng Lao động Việt Nam khẳng định thuộc về giai cấp nào?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân, thông qua đội tiên phong là Đảng Lao động Việt Nam.
C. Giai cấp tư sản dân tộc.
D. Tầng lớp trí thức.

Câu 15: Chính cương Đảng Lao động Việt Nam xác định con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam như thế nào?
A. Phải trải qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
B. Bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa, tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội.
C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đồng thời với cách mạng dân tộc dân chủ.
D. Chưa xác định rõ con đường.

Câu 16: Đại hội II của Đảng đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng?
A. Hồ Chí Minh.
B. Trường Chinh.
C. Lê Duẩn.
D. Tôn Đức Thắng.

Câu 17: Đại hội II của Đảng đã bầu ai làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng?
A. Hồ Chí Minh.
B. Trường Chinh.
C. Lê Duẩn.
D. Võ Nguyên Giáp.

Câu 18: Việc Đại hội II quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai có ý nghĩa gì?
A. Không có ý nghĩa gì lớn.
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến, củng cố niềm tin của nhân dân, đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng.
C. Gây khó khăn cho hoạt động của Đảng.
D. Chỉ mang tính hình thức.

Câu 19: So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930), Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (1951) có điểm gì phát triển nổi bật?
A. Vẫn giữ nguyên các hạn chế cũ.
B. Phân tích sâu sắc hơn về tính chất xã hội, xác định rõ hơn nhiệm vụ, động lực, triển vọng của cách mạng Việt Nam, giải quyết đúng đắn hơn mối quan hệ dân tộc và giai cấp.
C. Đánh giá thấp vai trò của giai cấp công nhân.
D. Không đề cập đến con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 20: Chính cương Đảng Lao động Việt Nam đã vạch ra mấy chính sách lớn để thực hiện các nhiệm vụ cách mạng?
A. 10 chính sách.
B. 12 chính sách.
C. 15 chính sách lớn (bao gồm các lĩnh vực chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa – xã hội).
D. 20 chính sách.

Câu 21: Đại hội II của Đảng được ví như “Đại hội chuẩn bị mọi điều kiện để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn và xây dựng đất nước”. Nhận định này dựa trên cơ sở nào?
A. Chỉ dựa vào việc đổi tên Đảng.
B. Đại hội đã đề ra đường lối, chính sách đúng đắn, kiện toàn bộ máy lãnh đạo, tăng cường sức mạnh của Đảng và khối đại đoàn kết toàn dân.
C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của quốc tế.
D. Chỉ dựa vào thắng lợi quân sự trước đó.

Câu 22: “Đảng Lao động Việt Nam là đảng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam. Mục đích của Đảng là phát triển chế độ dân chủ nhân dân, tiến lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam…”. Đoạn văn này trích từ văn kiện nào?
A. Tuyên ngôn Độc lập.
B. Tuyên ngôn của Đảng Lao động Việt Nam (thông qua tại Đại hội II).
C. Điều lệ Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến.

Câu 23: Việc thành lập riêng ở mỗi nước Đông Dương một Đảng Mác – Lênin (ở Việt Nam là Đảng Lao động Việt Nam) thể hiện điều gì?
A. Sự chia rẽ trong phong trào cộng sản Đông Dương.
B. Sự trưởng thành của phong trào cách mạng ở mỗi nước, phù hợp với đặc điểm và yêu cầu phát triển của từng dân tộc.
C. Sự can thiệp của các thế lực bên ngoài.
D. Sự thất bại của chủ nghĩa quốc tế vô sản.

Câu 24: Chính cương Đảng Lao động Việt Nam nhấn mạnh việc xây dựng Nhà nước dân chủ nhân dân dựa trên nền tảng nào?
A. Chỉ dựa vào giai cấp công nhân.
B. Liên minh công – nông – trí thức làm nền tảng.
C. Chỉ dựa vào quân đội.
D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 25: Một trong những nhiệm vụ quan trọng về kinh tế được Chính cương Đảng Lao động Việt Nam đề ra là gì?
A. Phát triển mạnh kinh tế tư bản tư nhân.
B. Phát triển kinh tế quốc doanh, kinh tế hợp tác xã, đồng thời khuyến khích kinh tế cá thể của nông dân, thợ thủ công và kinh tế tư bản dân tộc có lợi cho quốc kế dân sinh.
C. Chỉ tập trung vào nông nghiệp.
D. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân.

Câu 26: Đại hội II của Đảng có ý nghĩa như thế nào đối với việc tăng cường sự đoàn kết quốc tế của cách mạng Việt Nam?
A. Làm suy yếu quan hệ quốc tế.
B. Khẳng định Việt Nam là một bộ phận của phe hòa bình, dân chủ thế giới, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng tiến bộ.
C. Chỉ tập trung vào vấn đề trong nước.
D. Gây mâu thuẫn với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 27: “Đảng Lao động Việt Nam sẽ là một Đảng công khai, có tổ chức chặt chẽ, có kỷ luật sắt, lấy chủ nghĩa Mác – Ăngghen – Lênin – Stalin và tư tưởng Mao Trạch Đông làm nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi hành động”. (Sau này, tư tưởng Mao Trạch Đông được điều chỉnh). Đây là một điểm trong văn kiện nào của Đại hội II?
A. Điều lệ mới của Đảng Lao động Việt Nam.
B. Chính cương của Đảng.
C. Báo cáo chính trị.
D. Tuyên ngôn của Đảng.

Câu 28: Việc Đại hội II thông qua Chính cương mới đã khắc phục được những hạn chế nào của Luận cương chính trị tháng 10/1930?
A. Về vấn đề dân tộc, về việc xác định kẻ thù, về việc tập hợp lực lượng cách mạng.
B. Về vai trò lãnh đạo của Đảng.
C. Về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Về vấn đề liên minh công nông.

Câu 29: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng là một sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu bước phát triển mới của Đảng về mặt nào?
A. Chỉ về tổ chức.
B. Chỉ về tư tưởng.
C. Cả về tư tưởng, đường lối chính trị và tổ chức, khẳng định sự trưởng thành vượt bậc của Đảng.
D. Chỉ về số lượng đảng viên.

Câu 30: Sau Đại hội II, với đường lối đúng đắn được vạch ra, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta đã có những bước tiến như thế nào?
A. Đi vào bế tắc.
B. Phát triển mạnh mẽ hơn, giành được nhiều thắng lợi to lớn, tiến tới kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
C. Gặp nhiều khó khăn hơn trước.
D. Chuyển sang giai đoạn phòng ngự.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: