Trắc nghiệm Lịch sử Đảng Chương 3 – Phần I: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội 1982 – 1986 là một trong những nội dung mở đầu quan trọng thuộc Chương 3: Đảng lãnh đạo công cuộc quá độ lên CNXH và bảo vệ Tổ quốc (1975 – 2000). Đề thi tập trung kiểm tra kiến thức về bối cảnh, nội dung và kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội V của Đảng (1982), trong giai đoạn đất nước gặp nhiều khó khăn về kinh tế – xã hội và quan hệ đối ngoại. Người học cần nắm rõ các mục tiêu Đại hội đề ra như tiếp tục xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa, củng cố quốc phòng – an ninh, khắc phục hậu quả chiến tranh, cùng với những tồn tại trong chỉ đạo, điều hành và nguyên nhân dẫn đến khủng hoảng kinh tế kéo dài. Đây là giai đoạn chuẩn bị quan trọng cho sự đổi mới toàn diện được khởi xướng sau đó.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu về đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Trắc nghiệm Lịch sử Đảng Chương 3 – Phần I: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng và quá trình thực hiện Nghị quyết Đại hội 1982 – 1986
Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng Cộng sản Việt Nam được tổ chức vào thời gian nào?
A. Tháng 12 năm 1976.
B. Tháng 3 năm 1982.
C. Tháng 12 năm 1986.
D. Tháng 6 năm 1991.
Câu 2: Chủ đề chính của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V của Đảng là gì?
A. “Đại hội toàn thắng của sự nghiệp giải phóng dân tộc”.
B. “Tất cả vì Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, vì hạnh phúc của nhân dân”. (Chủ đề này phản ánh tinh thần chung, còn cụ thể hơn là kiểm điểm, đánh giá và đề ra phương hướng, nhiệm vụ).
C. “Đổi mới, dân chủ, kỷ cương, đoàn kết”.
D. “Tiếp tục sự nghiệp đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa”.
Câu 3: Bối cảnh đất nước khi diễn ra Đại hội V của Đảng có đặc điểm nổi bật nào?
A. Kinh tế phát triển nhanh chóng, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
B. Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế – xã hội nghiêm trọng, lạm phát cao, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
C. Tình hình an ninh, quốc phòng rất ổn định.
D. Quan hệ quốc tế được mở rộng mạnh mẽ.
Câu 4: Ai tiếp tục được bầu làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội V?
A. Trường Chinh.
B. Lê Duẩn.
C. Nguyễn Văn Linh.
D. Đỗ Mười.
Câu 5: Đại hội V của Đảng đã xác định hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn mới là gì?
A. Chỉ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Chỉ bảo vệ Tổ quốc.
C. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
D. Phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế.
Câu 6: Nội dung quan trọng nào được Đại hội V nhấn mạnh trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
B. Tập trung phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu; đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
C. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân.
D. Chỉ dựa vào viện trợ nước ngoài.
Câu 7: Đại hội V đã chỉ ra những sai lầm, khuyết điểm nào trong công tác lãnh đạo, quản lý kinh tế – xã hội trước đó?
A. Chỉ là những sai lầm nhỏ, không đáng kể.
B. Những sai lầm trong việc xác định mục tiêu, bước đi về cơ cấu kinh tế, cải tạo xã hội chủ nghĩa, cơ chế quản lý; bệnh chủ quan, duy ý chí, lối suy nghĩ và hành động giản đơn, nóng vội.
C. Không có sai lầm nào.
D. Chỉ là do yếu tố khách quan.
Câu 8: Kế hoạch 5 năm (1981-1985) được Đại hội V đề ra với những mục tiêu chính nào?
A. Hoàn thành công nghiệp hóa.
B. Ổn định tình hình kinh tế – xã hội, ổn định đời sống nhân dân, đáp ứng nhu cầu cấp bách và thiết yếu nhất của nhân dân, giảm nhẹ mất cân đối nghiêm trọng của nền kinh tế.
C. Phát triển kinh tế thị trường tự do.
D. Chỉ tập trung vào quốc phòng.
Câu 9: Hội nghị Trung ương lần thứ sáu (khóa V, 7/1984) đã có những bước đột phá nào trong tư duy kinh tế?
A. Tiếp tục duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
B. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của sản xuất hàng hóa và quy luật giá trị trong thời kỳ quá độ, chủ trương xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
C. Phủ nhận vai trò của kinh tế nhà nước.
D. Chỉ tập trung vào cải cách hành chính.
Câu 10: Hội nghị Trung ương lần thứ tám (khóa V, 6/1985) đã quyết định chủ trương quan trọng nào về giá – lương – tiền?
A. Giữ nguyên giá cả, tiền lương, tiền tệ.
B. Điều chỉnh lại toàn bộ hệ thống giá cả, tiền lương, đổi tiền nhằm xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang hạch toán kinh doanh xã hội chủ nghĩa.
C. Chỉ tăng lương cho cán bộ, công nhân viên.
D. Chỉ đổi tiền.
Câu 11: Cuộc điều chỉnh giá – lương – tiền năm 1985 đã mang lại kết quả như thế nào?
A. Ổn định ngay lập tức tình hình kinh tế – xã hội.
B. Do chuẩn bị chưa tốt, các điều kiện cần thiết chưa đảm bảo nên đã gây ra những hậu quả tiêu cực, lạm phát tăng vọt, đời sống nhân dân càng thêm khó khăn.
C. Không có tác động gì.
D. Làm cho kinh tế phát triển mạnh.
Câu 12: Những khó khăn, khủng hoảng kinh tế – xã hội trong những năm 1980-1985 đặt ra yêu cầu gì đối với Đảng?
A. Tiếp tục duy trì đường lối cũ.
B. Phải có sự đổi mới toàn diện, sâu sắc về tư duy, đường lối, chính sách, trước hết là đổi mới tư duy kinh tế.
C. Chỉ cần tăng cường viện trợ từ bên ngoài.
D. Chỉ cần thay đổi một vài cán bộ lãnh đạo.
Câu 13: “Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật” là tinh thần được Bộ Chính trị (khóa V) nêu ra khi chuẩn bị cho Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội IV.
B. Đại hội V.
C. Đại hội VI.
D. Đại hội VII.
Câu 14: Trong giai đoạn 1982-1986, tình hình biên giới Tây Nam và biên giới phía Bắc của Việt Nam như thế nào?
A. Hoàn toàn yên ổn.
B. Vẫn còn căng thẳng, phức tạp, ta phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế ở Campuchia.
C. Đã ký kết hiệp định hòa bình với các bên.
D. Không có vấn đề gì đáng lo ngại.
Câu 15: Một trong những thành tựu quan trọng về văn hóa – xã hội trong giai đoạn 1981-1985 là gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn nạn mù chữ.
B. Duy trì và phát triển sự nghiệp giáo dục, y tế, văn hóa nghệ thuật trong điều kiện khó khăn, từng bước đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
C. Văn hóa, xã hội suy thoái nghiêm trọng.
D. Không có thành tựu nào.
Câu 16: Việc thực hiện Nghị quyết Đại hội V đã bộc lộ những hạn chế nào trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng?
A. Tư duy chậm đổi mới, chưa kiên quyết khắc phục bệnh chủ quan, duy ý chí, vẫn còn lúng túng trong việc tìm tòi con đường, biện pháp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Hoàn toàn đúng đắn, không có hạn chế.
C. Chỉ là những hạn chế nhỏ, không đáng kể.
D. Chỉ là do yếu tố khách quan.
Câu 17: “Cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp” có đặc điểm chủ yếu nào?
A. Phát huy cao độ tính năng động, sáng tạo của các đơn vị kinh tế.
B. Nhà nước quản lý kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính, giao chỉ tiêu pháp lệnh từ trên xuống, không tôn trọng quy luật thị trường, hạch toán kinh tế hình thức.
C. Khuyến khích cạnh tranh tự do.
D. Đề cao vai trò của kinh tế tư nhân.
Câu 18: Chủ trương “ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu” của Đại hội V có ý nghĩa gì?
A. Coi nhẹ công nghiệp.
B. Là một bước điều chỉnh quan trọng, phù hợp hơn với thực trạng nền kinh tế, nhằm giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm cấp bách.
C. Chỉ là khẩu hiệu.
D. Không mang lại hiệu quả.
Câu 19: Những tìm tòi, thử nghiệm đổi mới từng phần trong nông nghiệp (như “khoán sản phẩm”) trước và trong Đại hội V đã có tác động như thế nào?
A. Gây cản trở cho sản xuất.
B. Bước đầu mang lại hiệu quả tích cực, khơi dậy tính chủ động, sáng tạo của người nông dân, góp phần tăng sản lượng.
C. Không có tác động gì.
D. Làm suy yếu kinh tế tập thể.
Câu 20: Tình trạng lạm phát phi mã trong những năm 1985-1986 là hậu quả trực tiếp của sự kiện nào?
A. Việc Việt Nam gia nhập SEV.
B. Cuộc tổng điều chỉnh giá – lương – tiền không thành công.
C. Chiến tranh biên giới.
D. Thiên tai nặng nề.
Câu 21: Hội nghị Bộ Chính trị tháng 8/1986 đã đưa ra “Kết luận đối với một số vấn đề thuộc quan điểm kinh tế”. Nội dung quan trọng của kết luận này là gì?
A. Tiếp tục củng cố cơ chế bao cấp.
B. Thừa nhận cơ cấu kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ quá độ là một đặc trưng của thời kỳ quá độ, cần phải sử dụng đúng đắn các quy luật của sản xuất hàng hóa.
C. Phủ nhận vai trò của kinh tế quốc doanh.
D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu.
Câu 22: “Đổi mới hay là chết”. Khẩu hiệu này phản ánh yêu cầu bức thiết nào của đất nước vào giữa những năm 1980?
A. Chỉ yêu cầu về chính trị.
B. Yêu cầu phải có sự thay đổi căn bản, toàn diện để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, tiếp tục đi lên.
C. Chỉ yêu cầu về quân sự.
D. Chỉ yêu cầu về văn hóa.
Câu 23: Một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến khủng hoảng kinh tế – xã hội ở Việt Nam trước Đổi mới là gì?
A. Chỉ do hậu quả chiến tranh.
B. Mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ (kế hoạch hóa tập trung, bao cấp) không còn phù hợp, bộc lộ nhiều khuyết tật.
C. Chỉ do sự phá hoại của kẻ thù.
D. Chỉ do thiên tai, dịch bệnh.
Câu 24: Đại hội V của Đảng được coi là một bước chuẩn bị quan trọng cho sự kiện nào sau này?
A. Đại hội IV.
B. Đại hội VI – Đại hội Đổi mới.
C. Đại hội VII.
D. Đại hội VIII.
Câu 25: Trong giai đoạn 1982-1986, mặc dù gặp nhiều khó khăn, nhưng Đảng và Nhà nước ta vẫn kiên trì mục tiêu nào?
A. Mở cửa hoàn toàn nền kinh tế.
B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc.
C. Phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
D. Gia nhập ASEAN.
Câu 26: Tình hình quốc tế vào đầu những năm 1980 có những biến động nào tác động đến Việt Nam?
A. Chiến tranh lạnh kết thúc.
B. Khủng hoảng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa, sự điều chỉnh chính sách của các nước lớn, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ phát triển mạnh.
C. Chủ nghĩa đế quốc sụp đổ.
D. Không có biến động nào đáng kể.
Câu 27: “Phải lấy dân làm gốc” là một tư tưởng quan trọng được Đảng ta ngày càng nhận thức sâu sắc hơn trong quá trình tìm tòi đổi mới. Điều này thể hiện qua việc?
A. Chỉ tăng cường kỷ luật.
B. Chú trọng hơn đến lợi ích thiết thực của nhân dân, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
C. Chỉ dựa vào mệnh lệnh hành chính.
D. Coi nhẹ vai trò của quần chúng.
Câu 28: Những nỗ lực cải tiến quản lý kinh tế, tuy chưa thành công mỹ mãn, nhưng đã cho thấy điều gì trong tư duy của Đảng?
A. Sự trăn trở, tìm tòi con đường đi lên phù hợp, không cam chịu trì trệ.
B. Sự bảo thủ, không muốn thay đổi.
C. Sự hoang mang, mất phương hướng.
D. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào mô hình cũ.
Câu 29: Khó khăn trong đời sống của cán bộ, công nhân viên và nhân dân lao động trong những năm 1980-1985 chủ yếu là do đâu?
A. Do lười biếng, không chịu làm việc.
B. Do lạm phát cao, giá cả tăng vọt, tiền lương thực tế giảm sút, hàng hóa khan hiếm.
C. Do chiến tranh biên giới.
D. Do thiên tai liên miên.
Câu 30: Nhìn chung, giai đoạn 1982-1986 là một giai đoạn như thế nào trong lịch sử Đảng và đất nước?
A. Giai đoạn phát triển rực rỡ.
B. Giai đoạn đầy khó khăn, thử thách, khủng hoảng kinh tế – xã hội trầm trọng, nhưng cũng là giai đoạn Đảng trăn trở, tìm tòi, chuẩn bị những tiền đề quan trọng cho công cuộc Đổi mới.
C. Giai đoạn ổn định, không có biến động.
D. Giai đoạn thụt lùi hoàn toàn.