Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 1: Triết học là gì?

Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác-Lênin Bài 1: Triết học là gì?
Hình thức thi: đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm
Độ khó: 8/10
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác-Lênin Bài 1: Triết học là gì?
Hình thức thi: đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm
Độ khó: 8/10
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin Bài 1: Triết học là gì? là một phần quan trọng trong Chương 1: Khái lược về triết học thuộc học phần Triết học Mác – Lênin trong chương trình Đại Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, kinh tế, chính trị…

Chủ đề “Triết học là gì?” giúp sinh viên tiếp cận những kiến thức cơ bản nhất về khái niệm triết học, đối tượng nghiên cứu của triết học, vai trò của triết học trong đời sống xã hội, thế giới quan và phương pháp luận mối quan hệ giữa triết học và khoa học cụ thể, phân biệt triết học với các hình thái ý thức xã hội khác (duy vật và duy tâm). Đây là nội dung khởi đầu, định hướng tư duy lý luận và phương pháp nhận thức cho người học trong toàn bộ môn Triết học Mác – Lênin.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho việc học các chương tiếp theo!

Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 1: Triết học là gì?

Câu 1. Từ “philosophia” trong tiếng Hy Lạp cổ có nghĩa là gì?
A. Tình yêu cái đẹp
B. Tình yêu chân lý
C. Tình yêu tự do
D. Tình yêu sự thông thái

Câu 2. Triết học ra đời vào khoảng thời gian nào trong lịch sử loài người?
A. Thế kỷ X – IX TCN
B. Thế kỷ VIII – VI TCN
C. Thế kỷ IV – III CN
D. Thế kỷ I – II CN

Câu 3. Triết học là gì?
A. Khoa học chuyên nghiên cứu về các hiện tượng tự nhiên.
B. Khoa học chuyên nghiên cứu về con người và xã hội.
C. Hệ thống những quan điểm chung nhất về thế giới, về vị trí và vai trò của con người trong thế giới đó.
D. Hệ thống các quy tắc đạo đức và pháp luật.

Câu 4. Nguồn gốc nhận thức của triết học là gì?
A. Sự xuất hiện của phân công lao động xã hội.
B. Sự ra đời của các tầng lớp xã hội.
C. Khả năng khái quát hóa, trừu tượng hóa và nhu cầu giải thích thế giới của con người.
D. Sự phát triển của hoạt động sản xuất vật chất.

Câu 5. Nguồn gốc xã hội của triết học là gì?
A. Sự xuất hiện của nông nghiệp.
B. Sự phát triển của các công cụ lao động.
C. Chế độ tư hữu, phân chia giai cấp và sự xuất hiện của tầng lớp trí thức.
D. Nhu cầu tồn tại và sinh sản của con người.

Câu 6. Đối tượng nghiên cứu của triết học Mác – Lênin là gì?
A. Những quy luật riêng biệt của tự nhiên.
B. Những quy luật riêng biệt của xã hội.
C. Những quy luật riêng biệt của tư duy.
D. Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy.

Câu 7. So với các khoa học cụ thể, triết học có tính chất như thế nào?
A. Nghiên cứu sâu vào từng lĩnh vực hẹp.
B. Đưa ra các phát minh công nghệ.
C. Chỉ tập trung vào đời sống tâm linh.
D. Nghiên cứu những quy luật, nguyên tắc phổ biến nhất.

Câu 8. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?
A. Mối quan hệ giữa con người và tự nhiên.
B. Mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
C. Mối quan hệ giữa cá nhân và tập thể.
D. Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức (hay giữa tồn tại và tư duy).

Câu 9. Vấn đề cơ bản của triết học có mấy mặt?
A. Một mặt
B. Hai mặt
C. Ba mặt
D. Bốn mặt

Câu 10. Mặt thứ nhất của vấn đề cơ bản của triết học trả lời câu hỏi gì?
A. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
B. Giữa vật chất và ý thức, cái nào có trước, cái nào quyết định cái nào?
C. Xã hội sẽ phát triển theo chiều hướng nào?
D. Vũ trụ có giới hạn hay vô hạn?

Câu 11. Mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết học trả lời câu hỏi gì?
A. Con người có khả năng nhận thức được thế giới hay không?
B. Vật chất có nguồn gốc từ đâu?
C. Ý thức có vai trò gì đối với sự tồn tại của vật chất?
D. Xã hội loài người bắt đầu từ khi nào?

Câu 12. Trường phái triết học nào cho rằng vật chất có trước ý thức, quyết định ý thức?
A. Chủ nghĩa duy tâm
B. Chủ nghĩa hoài nghi
C. Chủ nghĩa bất khả tri
D. Chủ nghĩa duy vật

Câu 13. Trường phái triết học nào cho rằng ý thức có trước vật chất, quyết định vật chất?
A. Chủ nghĩa duy tâm
B. Chủ nghĩa duy vật
C. Chủ nghĩa hiện sinh
D. Chủ nghĩa thực dụng

Câu 14. Chủ nghĩa duy tâm có mấy hình thức cơ bản?
A. Một hình thức
B. Hai hình thức
C. Ba hình thức
D. Bốn hình thức

Câu 15. Chủ nghĩa duy tâm khách quan cho rằng:
A. Ý thức cá nhân là cơ sở của mọi sự vật hiện tượng.
B. Một lực lượng tinh thần khách quan, siêu tự nhiên (Ý niệm, Lí tính thế giới, Thượng đế…) là cái có trước và tồn tại độc lập với con người, sản sinh ra toàn bộ thế giới vật chất.
C. Vật chất là sản phẩm của ý thức con người.
D. Mọi sự vật hiện tượng đều do con người tạo ra.

Câu 16. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng:
A. Thế giới vật chất là sản phẩm của một ý niệm khách quan.
B. Các định luật vật lý quyết định sự tồn tại của ý thức.
C. Mọi sự vật, hiện tượng chỉ là phức hợp những cảm giác của cá nhân, không có cái gì tồn tại ngoài cảm giác của con người.
D. Tinh thần của thượng đế là yếu tố quyết định mọi thứ.

Câu 17. Trường phái triết học nào phủ nhận hoặc hoài nghi khả năng nhận thức của con người về thế giới khách quan?
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm
C. Chủ nghĩa thực dụng
D. Thuyết bất khả tri (Agnosticism)

Câu 18. Hai chức năng cơ bản của triết học là gì?
A. Chức năng dự báo và chức năng giáo dục.
B. Chức năng khoa học và chức năng nghệ thuật.
C. Chức năng thế giới quan và chức năng phương pháp luận.
D. Chức năng nhận thức và chức năng cải tạo.

Câu 19. Chức năng thế giới quan của triết học thể hiện ở việc:
A. Cung cấp các phương pháp cụ thể để giải quyết vấn đề kỹ thuật.
B. Giúp con người hình thành kỹ năng nghề nghiệp.
C. Trang bị cho con người hệ thống những quan điểm toàn diện về thế giới và về vị trí của con người trong thế giới đó.
D. Phân tích các hiện tượng xã hội một cách chi tiết.

Câu 20. Chức năng phương pháp luận của triết học thể hiện ở việc:
A. Xây dựng các lý thuyết khoa học cụ thể.
B. Cung cấp những nguyên tắc, phương pháp chung nhất cho hoạt động nhận thức và cải tạo thế giới.
C. Chỉ dẫn cách thức sử dụng công cụ sản xuất.
D. Giải quyết các vấn đề đạo đức cá nhân.

Câu 21. Mối quan hệ giữa triết học và các khoa học cụ thể là gì?
A. Triết học độc lập hoàn toàn với các khoa học cụ thể.
B. Các khoa học cụ thể ra đời và thay thế vai trò của triết học.
C. Triết học là tổng hòa của tất cả các khoa học cụ thể.
D. Có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại, bổ sung và làm giàu cho nhau.

Câu 22. Triết học có vai trò gì đối với các khoa học cụ thể?
A. Đưa ra các công thức toán học và định luật vật lý.
B. Trực tiếp giải quyết các vấn đề kĩ thuật và thực nghiệm.
C. Cung cấp thế giới quan và phương pháp luận chung nhất để định hướng nghiên cứu.
D. Thay thế vai trò của các lý thuyết khoa học chuyên ngành.

Câu 23. Các khoa học cụ thể có vai trò gì đối với triết học?
A. Đề ra mục tiêu và nhiệm vụ cho triết học.
B. Giúp triết học trở thành một môn khoa học thực nghiệm.
C. Cung cấp những thành quả nghiên cứu, cơ sở thực tiễn để triết học khái quát hóa, phát triển lý luận.
D. Hạn chế phạm vi nghiên cứu của triết học.

Câu 24. Triết học Mác – Lênin là một hình thái triết học nào?
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử

Câu 25. Quan điểm triết học Mác – Lênin về vật chất và ý thức khẳng định điều gì?
A. Ý thức là cái có trước và quyết định vật chất.
B. Vật chất và ý thức không có mối liên hệ nào.
C. Vật chất là sản phẩm của ý thức con người.
D. Vật chất có trước, quyết định ý thức, và ý thức có tính độc lập tương đối, tác động trở lại vật chất.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: