Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin Bài 7: Điều kiện ra đời của triết học Mác là một phần quan trọng trong Chương 3: Sự ra đời và phát triển của triết học Mác – Lênin thuộc học phần Triết học Mác – Lênin trong chương trình Đại Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, kinh tế, chính trị…
Chủ đề “Điều kiện ra đời của triết học Mác” giúp sinh viên hiểu rõ bối cảnh lịch sử, kinh tế – xã hội, các tiền đề lý luận và khoa học tự nhiên đã tạo nên sự ra đời của triết học Mác. Nắm vững những yếu tố này là chìa khóa để nhận thức được tính tất yếu khách quan, bản chất khoa học và cách mạng của chủ nghĩa Mác, tránh những cách tiếp cận phiến diện hoặc siêu hình về một trong những học thuyết có ảnh hưởng lớn nhất lịch sử nhân loại.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho việc học các chương tiếp theo!
Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 7: Điều kiện ra đời của triết học Mác
Câu 1. Triết học Mác ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Đầu thế kỷ XIX
B. Giữa thế kỷ XIX
C. Cuối thế kỷ XIX
D. Đầu thế kỷ XX
Câu 2. Điều kiện kinh tế – xã hội nào là tiền đề trực tiếp quan trọng nhất cho sự ra đời của triết học Mác?
A. Sự phát triển của các đô thị.
B. Sự ra đời của chủ nghĩa phong kiến.
C. Sự suy tàn của chế độ nô lệ.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa và sự xuất hiện của giai cấp vô sản.
Câu 3. Giai cấp nào được xem là lực lượng xã hội mang tính cách mạng, tạo ra nhu cầu lý luận cho sự ra đời của triết học Mác?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp địa chủ.
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp vô sản.
Câu 4. Trong các tiền đề lý luận sau, tiền đề nào đóng vai trò quan trọng nhất đối với sự hình thành triết học Mác?
A. Triết học cổ điển Hy Lạp.
B. Triết học khai sáng Pháp.
C. Triết học cổ điển Đức.
D. Triết học duy vật Pháp thế kỷ XVIII.
Câu 5. Triết học cổ điển Đức đã cung cấp cho triết học Mác tiền đề lý luận nào?
A. Lý thuyết về đấu tranh giai cấp.
B. Lý thuyết về giá trị thặng dư.
C. Phép biện chứng và chủ nghĩa duy vật phi tôn giáo.
D. Học thuyết về hình thái kinh tế – xã hội.
Câu 6. Ai là đại diện tiêu biểu của triết học cổ điển Đức với phép biện chứng duy tâm?
A. Ludwig Feuerbach.
B. Immanuel Kant.
C. G.W.F. Hegel.
D. Friedrich Schelling.
Câu 7. Karl Marx và Friedrich Engels đã kế thừa và cải tạo phép biện chứng của Hegel như thế nào?
A. Giữ nguyên hình thức duy tâm của Hegel.
B. Phủ nhận hoàn toàn phép biện chứng.
C. Thay thế phép biện chứng bằng siêu hình học.
D. Loại bỏ tính duy tâm, xây dựng phép biện chứng duy vật.
Câu 8. Ludwig Feuerbach là nhà triết học nào và đã ảnh hưởng đến triết học Mác như thế nào?
A. Duy tâm khách quan, phát triển phép biện chứng.
B. Duy tâm chủ quan, nhấn mạnh vai trò của cá nhân.
C. Duy vật siêu hình, phê phán tôn giáo và chủ nghĩa duy tâm Hegel.
D. Duy vật biện chứng, đề xuất chủ nghĩa duy vật lịch sử.
Câu 9. Tiền đề lý luận thứ hai của triết học Mác là gì?
A. Chủ nghĩa duy vật Pháp thế kỷ XVIII.
B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh.
C. Triết học khai sáng Pháp.
D. Chủ nghĩa duy lý Đức.
Câu 10. Hai nhà kinh tế chính trị học cổ điển Anh tiêu biểu mà Marx và Engels đã kế thừa là ai?
A. Adam Smith và John Locke.
B. John Stuart Mill và Thomas Malthus.
C. Adam Smith và David Ricardo.
D. Jeremy Bentham và Jean-Baptiste Say.
Câu 11. Marx và Engels đã kế thừa gì từ Kinh tế chính trị học cổ điển Anh?
A. Học thuyết giá trị – lao động một cách nguyên xi.
B. Lý thuyết về lợi nhuận là yếu tố quyết định.
C. Quan điểm về vai trò của nhà nước trong kinh tế.
D. Học thuyết giá trị – lao động và phát triển thành học thuyết giá trị thặng dư.
Câu 12. Tiền đề lý luận thứ ba cho sự ra đời của triết học Mác là gì?
A. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
B. Chủ nghĩa cộng sản nguyên thủy.
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp – Anh.
D. Chủ nghĩa vô chính phủ.
Câu 13. Các nhà không tưởng tiêu biểu của chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp – Anh là ai?
A. Karl Marx và Friedrich Engels.
B. Henri de Saint-Simon, Charles Fourier, Robert Owen.
C. Mikhail Bakunin và Pierre-Joseph Proudhon.
D. Auguste Comte và Émile Durkheim.
Câu 14. Hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp – Anh mà triết học Mác đã khắc phục là gì?
A. Đề cao quá mức vai trò của giai cấp vô sản.
B. Không quan tâm đến đời sống của người lao động.
C. Không chỉ ra được con đường, lực lượng xã hội thực sự để xây dựng xã hội mới.
D. Chỉ tập trung vào việc nghiên cứu kinh tế.
Câu 15. Tiền đề khoa học tự nhiên nào KHÔNG trực tiếp đóng góp vào sự ra đời của triết học Mác?
A. Học thuyết tế bào.
B. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
C. Thuyết tiến hóa của Darwin.
D. Định luật vạn vật hấp dẫn của Newton.
Câu 16. Học thuyết tế bào (Cell Theory) đã chứng minh điều gì, góp phần vào sự ra đời của triết học Mác?
A. Sự tồn tại của linh hồn.
B. Nguồn gốc của vật chất.
C. Tính thống nhất trong thế giới hữu sinh, sự vận động từ thấp đến cao của sinh vật.
D. Quy luật di truyền của các loài.
Câu 17. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng đã chứng minh điều gì, góp phần vào sự ra đời của triết học Mác?
A. Năng lượng có thể tự mất đi hoặc tự sinh ra.
B. Năng lượng là yếu tố tinh thần.
C. Mối liên hệ và sự chuyển hóa giữa các hình thức vận động khác nhau của vật chất.
D. Năng lượng chỉ tồn tại ở dạng vật chất.
Câu 18. Thuyết tiến hóa của Darwin đã chứng minh điều gì, góp phần vào sự ra đời của triết học Mác?
A. Các loài vật không thay đổi qua thời gian.
B. Con người là do Thượng đế tạo ra.
C. Sự phát triển liên tục, từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp của giới tự nhiên hữu sinh.
D. Vai trò của ý chí trong sự tiến hóa.
Câu 19. Ba phát minh lớn trong khoa học tự nhiên giữa thế kỷ XIX đã cung cấp cơ sở thực tiễn cho sự hình thành:
A. Chủ nghĩa duy tâm.
B. Thuyết bất khả tri.
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
D. Phép biện chứng duy vật.
Câu 20. Sự tổng kết và khái quát hóa những thành tựu của khoa học tự nhiên là một trong những cơ sở để Marx và Engels xây dựng:
A. Chủ nghĩa duy tâm.
B. Lý thuyết về xã hội không tưởng.
C. Luận điểm về tính biện chứng của thế giới vật chất.
D. Lý thuyết về nhà nước tư sản.
Câu 21. Vai trò của Marx và Engels trong sự ra đời của triết học Mác là gì?
A. Chỉ đơn thuần tổng hợp các lý thuyết đã có.
B. Bác bỏ hoàn toàn các lý thuyết trước đó.
C. Kế thừa có chọn lọc, cải tạo và phát triển các tiền đề lý luận trên lập trường duy vật biện chứng.
D. Phát minh ra một khoa học hoàn toàn mới từ đầu.
Câu 22. Triết học Mác ra đời đáp ứng yêu cầu khách quan nào của lịch sử?
A. Nhu cầu giải thích các hiện tượng thiên nhiên.
B. Nhu cầu bảo vệ chế độ phong kiến.
C. Nhu cầu hợp nhất các quốc gia.
D. Nhu cầu lý luận của giai cấp vô sản để đấu tranh giải phóng.
Câu 23. Tính cách mạng của triết học Mác thể hiện ở chỗ nó là:
A. Một hệ thống triết học hoàn toàn duy tâm.
B. Một học thuyết chỉ mang tính học thuật.
C. Sự thống nhất hữu cơ giữa tính khoa học và tính cách mạng, là công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới.
D. Một bộ phận của tôn giáo.
Câu 24. Yếu tố nào sau đây không phải là điều kiện để triết học Mác ra đời?
A. Điều kiện kinh tế – xã hội.
B. Tiền đề lý luận.
C. Tiền đề khoa học tự nhiên.
D. Sự suy tàn của chủ nghĩa tư bản.
Câu 25. Sự kế thừa và phát triển phép biện chứng của Hegel đã giúp Marx và Engels khắc phục hạn chế gì của chủ nghĩa duy vật trước Mác?
A. Tính duy tâm.
B. Tính chủ quan.
C. Tính siêu hình, máy móc.
D. Tính duy tâm chủ quan.