Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 12: Mối quan hệ vật chất và ý thức

Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác-Lênin Bài 12: Mối quan hệ vật chất và ý thức
Hình thức thi: đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm
Độ khó: 8/10
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác-Lênin Bài 12: Mối quan hệ vật chất và ý thức
Hình thức thi: đề thi
Loại đề thi: trắc nghiệm
Độ khó: 8/10
Thời gian thi: 30 phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: sinh viên
Làm bài thi

Mục Lục

Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin Bài 12: Mối quan hệ vật chất và ý thức là một phần quan trọng trong Chương 5: Vật chất và ý thức thuộc học phần Triết học Mác – Lênin trong chương trình Đại Học khối ngành khoa học xã hội và nhân văn, sư phạm, luật, kinh tế, chính trị…

Chủ đề “Mối quan hệ vật chất và ý thức” là vấn đề cơ bản, cốt lõi của triết học Mác – Lênin, có ý nghĩa phương pháp luận to lớn trong nhận thức và hoạt động thực tiễn. Việc nắm vững mối quan hệ biện chứng này giúp sinh viên hiểu sâu sắc thế giới khách quan, vai trò quyết định của vật chất đối với ý thức, đồng thời nhận thức được tính năng động, sáng tạo và sự tác động trở lại của ý thức. Đây là nền tảng để chống lại các quan điểm duy tâm, siêu hình, chủ quan duy ý chí, góp phần hình thành thế giới quan khoa học và phương pháp luận biện chứng.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn củng cố kiến thức cơ bản, chuẩn bị nền tảng vững chắc cho việc học các chương tiếp theo!

Bài tập trắc nghiệm Triết học Mác-Lênin Bài 12: Mối quan hệ vật chất và ý thức

Câu 1. Theo Triết học Mác – Lênin, mối quan hệ giữa vật chất và ý thức là mối quan hệ:
A. Tách rời, không liên quan.
B. Vật chất là sản phẩm của ý thức.
C. Ý thức là cái có trước và quyết định vật chất.
D. Vật chất có trước, quyết định ý thức; ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất.

Câu 2. Trong mối quan hệ giữa vật chất và ý thức, yếu tố nào đóng vai trò quyết định?
A. Ý thức.
B. Tình cảm.
C. Ý chí.
D. Vật chất.

Câu 3. “Vật chất quyết định ý thức” thể hiện ở những điểm nào?
A. Vật chất tạo ra ý thức từ hư không.
B. Ý thức không thể tác động trở lại vật chất.
C. Ý thức là một dạng vật chất.
D. Vật chất là nguồn gốc khách quan của ý thức, vật chất quy định nội dung và sự vận động, phát triển của ý thức.

Câu 4. Nguồn gốc của ý thức, theo Triết học Mác – Lênin, là gì?
A. Do Thượng đế ban tặng.
B. Là một thuộc tính bẩm sinh của mọi vật.
C. Tự thân nó sinh ra.
D. Bộ óc người (vật chất) và sự phản ánh hiện thực khách quan (tác động từ vật chất).

Câu 5. Vật chất quyết định ý thức thể hiện cụ thể ở:
A. Ý thức có thể tạo ra vật chất theo ý muốn.
B. Ý thức là hình ảnh chủ quan của vật chất.
C. Ý thức là bản chất của vật chất.
D. Vật chất cung cấp điều kiện tồn tại, quy định nội dung, bản chất và sự biến đổi của ý thức.

Câu 6. “Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất” có nghĩa là gì?
A. Ý thức hoàn toàn không phụ thuộc vào vật chất.
B. Ý thức có thể tự tồn tại mà không cần vật chất.
C. Ý thức không hoàn toàn bị động mà có sự vận động, phát triển riêng, có khả năng tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động thực tiễn.
D. Vật chất không thể chi phối ý thức.

Câu 7. Ý thức tác động trở lại vật chất thông qua hoạt động nào của con người?
A. Hoạt động tư duy trừu tượng.
B. Hoạt động suy nghĩ và cảm nhận.
C. Hoạt động mơ mộng, tưởng tượng.
D. Hoạt động thực tiễn.

Câu 8. Vai trò của ý thức đối với vật chất thể hiện rõ nhất khi:
A. Ý thức sai lầm vẫn có thể dẫn đến thành công.
B. Ý thức luôn đúng với hiện thực.
C. Ý thức phản ánh đúng quy luật khách quan, giúp con người đề ra phương hướng, mục tiêu đúng đắn để cải tạo thế giới.
D. Ý thức chỉ tồn tại trong suy nghĩ mà không cần hành động.

Câu 9. Quan điểm nào sau đây KHÔNG đúng với Triết học Mác – Lênin về mối quan hệ vật chất và ý thức?
A. Vật chất quyết định ý thức.
B. Ý thức có tính độc lập tương đối.
C. Ý thức tác động trở lại vật chất.
D. Ý thức có thể tạo ra vật chất từ hư không.

Câu 10. Nguyên tắc khách quan trong hoạt động nhận thức và thực tiễn yêu cầu chúng ta phải làm gì?
A. Luôn dựa vào ý chí chủ quan.
B. Chỉ quan tâm đến các yếu tố tinh thần.
C. Phủ nhận vai trò của vật chất.
D. Xuất phát từ hiện thực khách quan, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.

Câu 11. Nguyên tắc chủ quan trong hoạt động nhận thức và thực tiễn yêu cầu chúng ta phải làm gì?
A. Tuyệt đối hóa vai trò của vật chất.
B. Phủ nhận vai trò của ý thức.
C. Phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức, ý chí, khát vọng của con người.
D. Chỉ hành động một cách thụ động.

Câu 12. “Bệnh chủ quan, duy ý chí” là một biểu hiện của việc:
A. Tuyệt đối hóa vai trò của vật chất.
B. Nhấn mạnh tính khách quan của vật chất.
C. Tuyệt đối hóa vai trò của ý thức, tách rời ý thức khỏi vật chất, không tôn trọng quy luật khách quan.
D. Coi thường vai trò của ý chí.

Câu 13. “Bệnh bảo thủ, trì trệ” là một biểu hiện của việc:
A. Tuyệt đối hóa vai trò của ý thức.
B. Phát huy quá mức tính năng động, sáng tạo.
C. Không nhận thức được sự vận động, phát triển của vật chất, không phát huy vai trò của ý thức trong việc thay đổi cái cũ.
D. Luôn tìm kiếm cái mới.

Câu 14. Trong đời sống xã hội, quan hệ vật chất và ý thức được thể hiện cụ thể nhất ở mối quan hệ giữa:
A. Tự nhiên và con người.
B. Lý luận và thực tiễn.
C. Sản xuất và tiêu dùng.
D. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội.

Câu 15. Tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội có nghĩa là:
A. Ý thức xã hội không có vai trò gì.
B. Ý thức xã hội sinh ra tồn tại xã hội.
C. Các điều kiện sinh hoạt vật chất của xã hội quy định các hình thái ý thức xã hội.
D. Tồn tại xã hội là một dạng của ý thức xã hội.

Câu 16. Ý thức xã hội có tính độc lập tương đối và tác động trở lại tồn tại xã hội thông qua:
A. Các tín ngưỡng tôn giáo.
B. Các hoạt động giải trí.
C. Các hoạt động thực tiễn cách mạng, khoa học, văn hóa.
D. Các tư tưởng phi thực tế.

Câu 17. Để khắc phục bệnh chủ quan, duy ý chí, chúng ta cần:
A. Chỉ tập trung vào ý chí.
B. Phủ nhận mọi ước mơ, khát vọng.
C. Luôn xuất phát từ thực tiễn khách quan, tôn trọng quy luật khách quan.
D. Tuyệt đối hóa vai trò của lý luận.

Câu 18. Để khắc phục bệnh bảo thủ, trì trệ, chúng ta cần:
A. Phủ nhận hoàn toàn những thành quả trong quá khứ.
B. Chỉ duy trì những gì đã có.
C. Phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức, kịp thời thay đổi tư duy và hành động cho phù hợp với sự phát triển của thực tiễn.
D. Bám chấp vào lý thuyết.

Câu 19. Việc nhận thức đúng đắn mối quan hệ vật chất và ý thức giúp chúng ta:
A. Trở thành những nhà tiên tri.
B. Tránh mọi sai lầm trong cuộc sống.
C. Chỉ giải quyết được các vấn đề lý luận.
D. Có thế giới quan khoa học, phương pháp luận biện chứng để giải quyết các vấn đề trong thực tiễn và nhận thức.

Câu 20. Khi đánh giá một hiện tượng xã hội, nếu chúng ta chỉ dựa vào cảm tính, ý muốn chủ quan mà bỏ qua các điều kiện kinh tế, lịch sử cụ thể, đó là biểu hiện của:
A. Chủ nghĩa duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa duy vật lịch sử.
C. Quan điểm khách quan.
D. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan/chủ quan duy ý chí.

Câu 21. Vai trò của thực tiễn trong mối quan hệ vật chất và ý thức là gì?
A. Thực tiễn là sản phẩm của ý thức.
B. Thực tiễn không liên quan đến ý thức.
C. Thực tiễn chỉ là nơi thử nghiệm lý thuyết.
D. Thực tiễn là cơ sở, động lực, mục đích của nhận thức, và là tiêu chuẩn để kiểm tra chân lý.

Câu 22. Luận điểm “Nhân tố kinh tế là nhân tố quyết định trong lịch sử, nhưng không phải là nhân tố duy nhất quyết định” thể hiện quan điểm của:
A. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
B. Chủ nghĩa duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa duy vật lịch sử (Mác – Ăngghen).

Câu 23. Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, việc vận dụng nguyên tắc “đoàn kết giữa lý luận và thực tiễn” là sự quán triệt mối quan hệ nào?
A. Mối quan hệ giữa con người và tự nhiên.
B. Mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị.
C. Mối quan hệ vật chất và ý thức.
D. Mối quan hệ giữa quá khứ và hiện tại.

Câu 24. Khi nói “Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng”, câu tục ngữ này phản ánh ý nghĩa của việc nhận thức đúng đắn mối quan hệ nào?
A. Vật chất và không gian.
B. Ý thức và thời gian.
C. Ý thức (khả năng nhận thức) và vật chất (hiện thực khách quan, đối thủ).
D. Vật chất và vận động.

Câu 25. Sự thống nhất giữa tính khách quan và tính chủ quan trong hoạt động nhận thức và thực tiễn yêu cầu:
A. Chỉ hành động theo cảm tính.
B. Chỉ dựa vào sách vở lý thuyết.
C. Tôn trọng hiện thực khách quan, đồng thời phát huy tính năng động, sáng tạo của ý thức chủ quan.
D. Luôn chờ đợi kết quả từ vật chất.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: