Tổng hợp 150 câu hỏi trắc nghiệm Luật Hành chính – Phần 1

Năm thi: 2023
Môn học: Luật hành chính
Trường: ĐH Luật TP.HCM
Người ra đề: Giáo sư Đỗ Văn Đại
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật hành chính
Trường: ĐH Luật TP.HCM
Người ra đề: Giáo sư Đỗ Văn Đại
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Tổng hợp 150 câu hỏi trắc nghiệm Luật Hành chính – Phần 1 là một tài liệu quan trọng giúp sinh viên ngành Luật tại các trường đại học, như Trường Đại học Luật Hà Nội hoặc Trường Đại học Luật TP. Hồ Chí Minh, ôn tập và củng cố kiến thức về môn Luật Hành chính. Đây là tài liệu hữu ích giúp sinh viên chuẩn bị cho các kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ, đồng thời giúp họ nắm vững các khái niệm và quy định pháp luật cơ bản liên quan đến lĩnh vực hành chính. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá phần 1 của tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm này và bắt đầu ôn luyện ngay bây giờ!

150 Câu hỏi trắc nghiệm luật hành chính – Phần 1 (có đáp án) 

Câu 1: Tổ chức xã hội không được hoạt động vì lợi nhuận.
A. Đúng
B. Sai

Câu 2: Các quan hệ mà có một bên chủ thể là cơ quan hành chính thì đều là quan hệ pháp luật hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 3: Thủ tục hành chính được thực hiện trong mọi hoạt động của cơ quan Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai

Câu 4: Hết thời hạn 1 năm khi ban hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì người bị xử phạt sẽ không phải thực hiện quyết định này nữa.
A. Đúng
B. Sai

Câu 5: Văn phòng chính phủ là cơ quan hành chính Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai

Câu 6: Ban thanh tra nhân dân là đơn vị cơ sở trực thuộc cơ quan hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 7: Trong mọi trường hợp không xử phạt tiền ở mức cao nhất đối với người chưa thành niên phạm tội.
A. Đúng
B. Sai

Câu 8: Quan hệ pháp luật hành chính không hình thành giữa hai cá nhân công dân.
A. Đúng
B. Sai

Câu 9: Khi một cá nhân hoặc tổ chức vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền có thể áp dụng 2 hình phạt chính là cảnh cáo và phạt tiền.
A. Đúng
B. Sai

Câu 10: Công dân thực hiện nghĩa vụ trong quản lý hành chính Nhà nước là sự kiện pháp lý.
A. Đúng
B. Sai

Câu 11: Các biện pháp cưỡng chế hành chính chỉ áp dụng cho vi phạm hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 12: Bộ trưởng là công chức.
A. Đúng
B. Sai

Câu 13: Mọi hành vi trái pháp luật hành chính đều là vi phạm pháp luật hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 14: Áp dụng pháp luật là nghĩa vụ của tất cả công dân Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai

Câu 15: Các nghị quyết của Chính phủ đều không phải là các quyết định hành chính quy phạm.
A. Đúng
B. Sai

Câu 16: Thủ tục lập biên bản là thủ tục bắt buộc trong xử phạt vi phạm hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 17: Chủ thể có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính luôn luôn có thẩm quyền thực hiện hình thức cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt.
A. Đúng
B. Sai

Câu 18: Tất cả các quy phạm dưới luật là quyết định hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 19: Cán bộ và công chức vi phạm hành chính như nhau thì chịu trách nhiệm kỷ luật như nhau.
A. Đúng
B. Sai

Câu 20: Mọi quyết định hành chính đều được ban hành theo thủ tục hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 21: Tất cả các chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính đều có thể áp dụng hình thức phạt tiền.
A. Đúng
B. Sai

Câu 22: Thẩm phán chủ tọa phiên tòa xử phạt hành chính theo thủ tục hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 23: Mọi văn bản là nguồn của Luật Hành chính đều được ban hành theo thủ tục hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 24: Các cơ quan Nhà nước đều có quyền tham gia quản lý hành chính Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai

Câu 25: Trong mọi trường hợp thẩm phán không được tư vấn về pháp luật cho cá nhân và tổ chức.
A. Đúng
B. Sai

Câu 26: Mọi văn bản quy phạm pháp luật hành chính đều do cơ quan hành chính Nhà nước ban hành.
A. Đúng
B. Sai

Câu 27: Tất cả các chủ thể có thẩm quyền xử phạt hành chính đều có quyền sử dụng các biện pháp ngăn chặn hành vi phạm hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 28: Trong mọi trường hợp, việc truy cứu trách nhiệm hành chính không cần xét đến thực tế là hậu quả đã xảy ra hay chưa.
A. Đúng
B. Sai

Câu 29: Khiếu nại tố cáo là biện pháp đảm bảo pháp chế.
A. Đúng
B. Sai

Câu 30: Mọi quan hệ pháp luật của công dân với cơ quan Nhà nước đều là quan hệ pháp luật hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 31: Mọi trường hợp nộp phạt tại chỗ là xử phạt theo thủ tục đơn giản.
A. Đúng
B. Sai

Câu 32: Không cưỡng chế hành chính đối với người dưới 14 tuổi.
A. Đúng
B. Sai

Câu 33: Phải ra quyết định xử phạt trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày lập biên bản trong mọi trường hợp.
A. Đúng
B. Sai

Câu 34: Phải cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt ngay khi trao quyết định xử phạt.
A. Đúng
B. Sai

Câu 35: Một vi phạm đồng thời có thể xử lý hành chính và xử lý hình sự.
A. Đúng
B. Sai

Câu 36: Quyết định hành chính chỉ là những quyết định quy phạm.
A. Đúng
B. Sai

Câu 37: Chỉ có cơ quan Nhà nước, cán bộ, công chức có thẩm quyền mới là chủ thể của thủ tục hành chính.
A. Đúng
B. Sai

Câu 38: Bồi thường bồi hoàn là 2 hình thức thực hiện trách nhiệm vật chất giống nhau của cán bộ, công chức.
A. Đúng
B. Sai

Câu 39: Trách nhiệm vật chất chỉ phát sinh khi công chức gây thiệt hại cho cơ quan tổ chức mình đang công tác.
A. Đúng
B. Sai

Câu 40: Trách nhiệm vật chất là loại trách nhiệm pháp lý độc lập của cán bộ, công chức.
A. Đúng
B. Sai

Câu 41: Thế nào là tố tụng hành chính?
A. Là thủ tục khởi kiện và xét xử các vụ án hành chính.
B. Là các quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính.
C. Là trình tự xem xét các vụ kiện của công dân đối với các quyết định hành chính.
D. Là thủ tục xem xét các hành vi hành chính khi có khiếu kiện về các hành vi đó.

Câu 42: Những nguyên tắc đặc thù của tố tụng hành chính?
A. Việc cung cấp chứng cứ là nghĩa vụ của các đương sự. Toà án không tiến hành hoà giải đối với các vụ án hành chính. Bảo đảm hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất.
B. Chỉ có thể khởi kiện vụ án hành chính tại toà án sau khi đã được cơ quan Nhà nước, người đã ra quyết định hành chính giải quyết. Toà án không tiến hành hoà giải đối với các vụ án hành chính. Bảo đảm hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất.
C. Chỉ có thể khởi kiện vụ án hành chính tại toà án sau khi đã được cơ quan Nhà nước, người đã ra quyết định hành chính giải quyết. Việc cung cấp chứng cứ là nghĩa vụ của các đương sự. Bảo đảm hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất.
D. Chỉ có thể khởi kiện vụ án hành chính tại toà án sau khi đã được cơ quan Nhà nước, người đã ra quyết định hành chính giải quyết. Việc cung cấp chứng cứ là nghĩa vụ của các đương sự. Toà án không tiến hành hoà giải đối với các vụ án hành chính. Bảo đảm hiệu lực của văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất.

Câu 43: Những quyết định hành chính nào có thể khiếu kiện trước toà án?
A. Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ tịch nước, văn phòng quốc hội, cơ quan Nhà nước địa phương. Quyết định bằng văn bản của các toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân các cấp. Các quyết định nói trên là những quyết định được áp dụng một lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất định.
B. Quyết định bằng văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ. Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ tịch nước, văn phòng quốc hội, cơ quan Nhà nước địa phương. Quyết định bằng văn bản của các toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân các cấp. Các quyết định nói trên là những quyết định được áp dụng một lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất định.
C. Quyết định bằng văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ. Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ tịch nước, văn phòng quốc hội, cơ quan Nhà nước địa phương. Các quyết định nói trên là những quyết định được áp dụng một lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất định.
D. Quyết định bằng văn bản của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ. Quyết định bằng văn bản của văn phòng Chủ tịch nước, văn phòng quốc hội, cơ quan Nhà nước địa phương. Quyết định bằng văn bản của các toà án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân các cấp. Các quyết định nói trên là những quyết định được áp dụng một lần về vấn đề cụ thể với một đối tượng nhất định.

Câu 44: Những hành vi chính đáng nào có thể bị khiếu kiện trước toà?
A. Hành vi của những người làm các công việc tự nguyện cho xã hội (chăm sóc trẻ mồ côi, người tàn tật).
B. Hành vi của những người nước ngoài khi vi phạm trật tự công cộng.
C. Là hành vi thực hiện, hoặc không thực hiện công vụ của cán bộ, viên chức Nhà nước.
D. Là hành vi của những người không phải là cán bộ, viên chức Nhà nước.

Câu 45: Bên bị kiện về vụ án hành chính là những cá nhân, tổ chức nào?
A. Cơ quan Nhà nước.
B. Thủ trưởng, các cán bộ, viên chức Nhà nước đã ra quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính trái pháp luật.
C. Cơ quan Nhà nước, Thủ trưởng, các cán bộ, viên chức Nhà nước đã ra quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính trái pháp luật.
D. Cơ quan Nhà nước, Thủ trưởng, các cán bộ, viên chức Nhà nước đã ra quyết định hành chính hoặc có hành vi hành chính trái pháp luật. Thẩm phán toà án nhân dân đã ra bản sai.

Câu 46: Trình bày khái niệm luật tố tụng?
A. Là hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội khi giải quyết các tranh chấp kinh tế, dân sự, lao động, hành chính và các vụ án hình sự.
B. Là các nguyên tắc và quy định do Nhà nước ban hành để điều chỉnh các quan hệ xã hội khi giải quyết các tranh chấp kinh tế, dân sự, lao động hành chính và các vụ án hình sự.
C. Là thủ tục khởi tố, khởi kiện, điều tra truy tố và xét xử các vụ án hình sự, dân sự, kinh tế, hành chính, lao động.
D. Là các quy phạm pháp luật quy định về thẩm quyền, trình tự điều tra, truy tố, xét xử và thi hành các loại án hình sự, dân sự, hành chính, kinh tế.

Câu 47: Những nguyên tắc chung trong hoạt động tố tụng?
A. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Tôn trọng và bảo vệ các quyền cơ bản của công dân. Tôn trọng sự thật khách quan.
B. Mọi công dân đều bình đẳng trong xét xử. Bảo đảm quyền tự do thân thể của công dân. Khách quan, toàn diện, đầy đủ trong xét xử.
C. Bảo đảm quyền dân chủ của công dân. Bảo đảm khách quan trong tố tụng. Bảo đảm trách nhiệm qua lại giữa Nhà nước và công dân.
D. Xét xử công bằng và nghiêm minh. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. Bảo đảm quyền và tự do của công dân.

Câu 48: Những nguyên tắc riêng trong hoạt động tố tụng?
A. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán. Nguyên tắc suy đoán vô tội.
B. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán. Nguyên tắc suy đoán.
C. Khi xét xử, thẩm phán và hội thẩm nhân dân độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử tại toà án có hội thẩm nhân dân tham gia, khi xét xử, hội thẩm nhân dân ngang quyền với thẩm phán. Nguyên tắc công minh đúng pháp luật.
D. Khi xét xử, thẩm phán và chánh án độc lập và chỉ tuân theo pháp luật. Nguyên tắc 2 cấp xét xử. Xét xử công khai. Bảo đảm quyền bào chữa của bị can, bị cáo, quyền và lợi ích hợp pháp của các bên đương sự. Toà án xét xử tập thể và quyết định theo đa số. Việc xét xử có đại diện nhân dân tham gia. Nguyên tắc công minh, đúng pháp luật.

Câu 49: Trình bày nội dung nguyên tắc mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật?
A. Mọi công dân kể nam, nữ, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, địa vị và thành phần xã hội đều bình đẳng trước pháp luật và trước toà án, không ai có đặc quyền, đặc lợi. Các bên đương sự trong các vụ án dân sự, kinh tế, lao động, hành chính bình đẳng trong việc khởi kiện, xuất trình chứng cứ, tranh luận tại phiên toà. Mọi người phạm tội đều bị xử lý theo pháp luật cho dù họ là ai.
B. Mọi công dân kể nam, nữ, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, địa vị và thành phần xã hội đều bình đẳng trước pháp luật và trước toà án, không ai có đặc quyền, đặc lợi. Các bên đương sự trong các vụ án dân sự, kinh tế, lao động, hành chính bình đẳng trong việc khởi kiện, xuất trình chứng cứ, tranh luận tại phiên toà.
C. Các bên đương sự trong các vụ án dân sự, kinh tế, lao động, hành chính bình đẳng trong việc khởi kiện, xuất trình chứng cứ, tranh luận tại phiên toà. Mọi người phạm tội đều bị xử lý theo pháp luật cho dù họ là ai.
D. Mọi công dân kể nam, nữ, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, địa vị và thành phần xã hội đều bình đẳng trước pháp luật và trước toà án, không ai có đặc quyền, đặc lợi. Các bên đương sự trong các vụ án dân sự, kinh tế, lao động, hành chính bình đẳng trong việc khởi kiện, xuất trình chứng cứ, tranh luận tại phiên toà. Mọi người phạm tội đều bị xử lý theo pháp luật cho dù họ là ai. Bị cáo, các đương sự bình đẳng với Viện kiểm sát và Toà án.

Câu 50: Trình bày nội dung nguyên tắc tôn trọng và bảo vệ các quyền cơ bản của công dân trong luật tố tụng.
A. Bảo đảm các quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp năm 1992 như quyền tự do thân thể, quyền lao động, quyền tự do kinh doanh, quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp…Các quyền nói trên được bảo đảm bằng các chế tài nghiêm khắc đối với các hành vi vi phạm các quyền cơ bản nói trên (bức cung, dùng nhục hình, làm sai lệch hồ sơ vụ án). Các quyền nói trên được Nhà nước bảo đảm bằng bộ máy cưỡng chế.
B. Các quyền nói trên được bảo đảm bằng các chế tài nghiêm khắc đối với các hành vi vi phạm các quyền cơ bản nói trên (bức cung, dùng nhục hình, làm sai lệch hồ sơ vụ án). Các quyền nói trên được Nhà nước bảo đảm bằng bộ máy cưỡng chế. Các tổ chức xã hội bảo đảm cho công dân thực hiện các quyền cơ bản của họ.
C. Bảo đảm các quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp năm 1992 như quyền tự do thân thể, quyền lao động, quyền tự do kinh doanh, quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp…Các quyền nói trên được bảo đảm bằng các chế tài nghiêm khắc đối với các hành vi vi phạm các quyền cơ bản nói trên (bức cung, dùng nhục hình, làm sai lệch hồ sơ vụ án).
D. Bảo đảm các quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp năm 1992 như quyền tự do thân thể, quyền lao động, quyền tự do kinh doanh, quyền sở hữu về thu nhập hợp pháp… Các quyền nói trên được Nhà nước bảo đảm bằng bộ máy cưỡng chế. Các tổ chức xã hội bảo đảm cho công dân thực hiện các quyền cơ bản của họ.

Xem thêm phần 2 và phần 3 tại đây: 

Tổng hợp 150 câu hỏi trắc nghiệm Luật Hành chính – Phần 2
Tổng hợp câu hỏi trắc nghiệm Luật Hành chính – Phần 3

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)