Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Đại học Đà Nẵng (DUT)

Môn học: Lịch Sử Đảng
Trường: Đại học Bách Khoa – Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Đại học Đà Nẵng (DUT)
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi cuối kì
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Môn học: Lịch Sử Đảng
Trường: Đại học Bách Khoa – Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Đại học Đà Nẵng (DUT)
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi cuối kì
Thời gian thi: 20 Phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Làm bài thi

Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Đại học Đà Nẵng (DUT) là bài kiểm tra tổng hợp cuối kỳ dành cho sinh viên sau khi hoàn thành học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam – một môn học đại cương bắt buộc trong chương trình đào tạo tại DUT. Với hình thức trắc nghiệm khách quan, đề thi bao phủ các nội dung trọng tâm như: tiến trình thành lập và phát triển của Đảng, cương lĩnh chính trị, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối cách mạng qua từng thời kỳ và các phong trào cách mạng tiêu biểu. Sinh viên cần nắm vững kiến thức lý luận, kết hợp với khả năng phân tích và tổng hợp thông tin để làm bài hiệu quả. Đây là cơ hội để sinh viên củng cố nhận thức chính trị, tư duy hệ thống và năng lực học tập toàn diện.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn tìm hiểu kỹ hơn về Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Đại học Đà Nẵng (DUT) và bắt đầu luyện tập ngay hôm nay!

Đề thi trắc nghiệm kết thúc học phần Lịch sử Đảng Đại học Đà Nẵng (DUT)

Câu 1: Sự kiện nào được coi là bước ngoặt đưa Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác – Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn?
A. Tham gia Đảng Xã hội Pháp.
B. Đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I. Lênin.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. Gửi “Bản Yêu sách của nhân dân An Nam” đến Hội nghị Vécxai.

Câu 2: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản (đầu năm 1930) đã quyết định lấy tên Đảng là gì?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản Đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.

Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Chỉ đánh đổ đế quốc.
B. Chỉ đánh đổ phong kiến.
C. “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
D. Thực hiện ngay cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 4: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ tám (5/1941) do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã quyết định thành lập mặt trận nào để đoàn kết toàn dân tộc?
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).
C. Hội Phản đế Đồng minh.
D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 5: Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập vào ngày, tháng, năm nào và ở đâu?
A. Ngày 22/12/1941, tại Cao Bằng.
B. Ngày 22/12/1944, tại khu rừng Trần Hưng Đạo (Cao Bằng).
C. Ngày 19/8/1945, tại Hà Nội.
D. Ngày 15/5/1945, tại Định Hóa (Thái Nguyên).

Câu 6: Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vào ngày nào?
A. Ngày 19/8/1945.
B. Ngày 2/9/1945.
C. Ngày 25/8/1945.
D. Ngày 30/8/1945.

Câu 7: Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (25/11/1945) xác định kẻ thù chính, nguy hiểm nhất của cách mạng Việt Nam lúc đó là ai?
A. Phát xít Nhật còn sót lại.
B. Thực dân Pháp xâm lược.
C. Quân Tưởng Giới Thạch và tay sai.
D. Đế quốc Mỹ.

Câu 8: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng ta được xác định là gì?
A. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
B. Đánh nhanh thắng nhanh, dựa vào viện trợ nước ngoài.
C. Chỉ kháng chiến quân sự, không kháng chiến các mặt khác.
D. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang chính quy.

Câu 9: Chiến thắng nào đã giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc chúng phải ký Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương?
A. Chiến thắng Việt Bắc Thu – Đông 1947.
B. Chiến thắng Biên giới Thu – Đông 1950.
C. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến thắng trong chiến dịch Thượng Lào.

Câu 10: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương quy định lấy vĩ tuyến nào làm giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt Việt Nam?
A. Vĩ tuyến 16.
B. Vĩ tuyến 17.
C. Vĩ tuyến 18.
D. Vĩ tuyến 20.

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc là gì?
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững chắc.
C. Đấu tranh đòi Mỹ – Diệm thi hành Hiệp định.
D. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

Câu 12: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam có ý nghĩa như thế nào?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm, chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Buộc Mỹ phải rút quân.
D. Chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự.

Câu 13: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam dựa vào lực lượng chủ yếu nào?
A. Chỉ có quân đội Mỹ.
B. Quân đội Sài Gòn là chủ yếu, do cố vấn Mỹ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị của Mỹ.
C. Quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
D. Lực lượng địa phương quân.

Câu 14: Sự kiện nào được Mỹ dựng lên để lấy cớ mở rộng chiến tranh, ném bom miền Bắc Việt Nam tháng 8/1964?
A. “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.
B. Vụ ám sát Tổng thống Kennedy.
C. Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm.
D. Hội nghị Giơnevơ về Lào.

Câu 15: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 có ý nghĩa quan trọng như thế nào?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Mỹ, làm lung lay dư luận Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán tại Hội nghị Pari.
C. Buộc Mỹ phải rút quân ngay lập tức.
D. Chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự.

Câu 16: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ có âm mưu cơ bản là gì?
A. Tăng cường quân Mỹ ở miền Nam.
B. “Dùng người Việt đánh người Việt”, rút dần quân Mỹ về nước, nhưng vẫn tiếp tục yểm trợ hỏa lực và cố vấn cho quân đội Sài Gòn.
C. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh.
D. Đàm phán hòa bình với miền Bắc.

Câu 17: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào ngày tháng năm nào?
A. Ngày 27/01/1968.
B. Ngày 27/01/1973.
C. Ngày 30/4/1975.
D. Ngày 02/9/1945.

Câu 18: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 mà đỉnh cao là Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử có ý nghĩa như thế nào?
A. Chỉ giải phóng được Sài Gòn.
B. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước, đưa cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. Buộc Mỹ phải quay trở lại đàm phán.
D. Chỉ có ý nghĩa về mặt quân sự.

Câu 19: Sau khi đất nước thống nhất, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đại hội IV của Đảng (12/1976) xác định là gì?
A. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trong cả nước, xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
C. Tập trung vào khôi phục kinh tế.
D. Mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 20: Đại hội nào của Đảng được coi là Đại hội Đổi mới, mở ra một bước ngoặt quan trọng trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Đại hội IV (1976).
B. Đại hội V (1982).
C. Đại hội VI (1986).
D. Đại hội VII (1991).

Câu 21: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới do Đại hội VI của Đảng đề ra là gì?
A. Chỉ đổi mới về kinh tế.
B. Chỉ đổi mới về chính trị.
C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế; xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Chỉ đổi mới về văn hóa, tư tưởng.

Câu 22: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001).

Câu 23: Mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới được Đảng ta xác định là gì?
A. Chỉ tăng trưởng kinh tế.
B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Chỉ ổn định chính trị.
D. Chỉ hội nhập quốc tế.

Câu 24: Một trong những thành tựu nổi bật của Việt Nam sau hơn 35 năm thực hiện đường lối Đổi mới là gì?
A. Chỉ có tăng trưởng kinh tế.
B. Đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội, kinh tế tăng trưởng nhanh, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, vị thế quốc tế được nâng cao.
C. Chỉ có ổn định chính trị.
D. Chỉ có mở rộng quan hệ đối ngoại.

Câu 25: Bài học kinh nghiệm lớn nhất rút ra từ những năm đầu thực hiện Đổi mới là gì?
A. Phải dựa hoàn toàn vào viện trợ nước ngoài.
B. Phải kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi thích hợp, tôn trọng quy luật khách quan.
C. Chỉ cần đổi mới kinh tế, không cần đổi mới chính trị.
D. Phải sao chép mô hình của các nước khác.

Câu 26: Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân được Đảng ta khẳng định và ngày càng hoàn thiện từ khi nào?
A. Ngay sau Cách mạng Tháng Tám.
B. Trong kháng chiến chống Pháp.
C. Trong thời kỳ Đổi mới, đặc biệt từ Đại hội VII trở đi.
D. Chỉ từ Đại hội XII.

Câu 27: Phương châm đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới là gì?
A. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế; Việt Nam là bạn, là đối tác tin cậy và thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.
C. Chỉ quan hệ với các nước trong khu vực.
D. Đóng cửa, không quan hệ với nước ngoài.

Câu 28: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) và WTO (2007) có ý nghĩa như thế nào?
A. Chỉ có ý nghĩa về chính trị.
B. Đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
C. Chỉ có ý nghĩa về văn hóa.
D. Không có ý nghĩa gì lớn.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay là gì?
A. Thiếu nguồn nhân lực.
B. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế, cạnh tranh gay gắt, các vấn đề an ninh phi truyền thống.
C. Không có thị trường.
D. Bị cô lập về ngoại giao.

Câu 30: Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI và khóa XII) của Đảng tập trung vào vấn đề cấp bách nào trong công tác xây dựng Đảng?
A. Chỉ vấn đề phát triển đảng viên.
B. Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay, đặc biệt là ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ.
C. Chỉ vấn đề nâng cao trình độ lý luận.
D. Chỉ vấn đề cải cách hành chính trong Đảng.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: