200 Câu Trắc Nghiệm Luật Du Lịch – Phần 5

Năm thi: 2023
Môn học: Luật du lịch
Trường: Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: Giảng viên Nguyễn Thị Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật du lịch
Năm thi: 2023
Môn học: Luật du lịch
Trường: Đại học Luật Hà Nội
Người ra đề: Giảng viên Nguyễn Thị Thủy
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Thi qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 phút
Số lượng câu hỏi: 50 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật du lịch

Mục Lục

200 câu trắc nghiệm Luật du lịch phần 5 là một phần trong chuỗi đề thi môn Luật du lịch được tổng hợp, nhằm giúp sinh viên hệ thống và củng cố kiến thức về các quy định pháp luật liên quan đến ngành du lịch. Nội dung phần 5 của đề thi tập trung vào các quy định về quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hoạt động du lịch, thủ tục cấp phép và quản lý hoạt động du lịch. Bao gồm các câu hỏi về quản lý khủng hoảng trong du lịch, các quy định về an toàn và sức khỏe, cũng như những vấn đề liên quan đến giao dịch điện tử trong ngành du lịch.

Thông qua việc làm quen với các câu hỏi trắc nghiệm, các bạn sẽ có cơ hội nâng cao kiến thức, phát triển kỹ năng phân tích và giải quyết vấn đề. Hãy cùng khám phá và bắt đầu làm bài kiểm tra ngay bây giờ nhé!

200 câu trắc nghiệm luật du lịch – Phần 5 (có đáp án)

Câu 1: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch?
A. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp huyện
B. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp Trung Ương
C. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch cấp Tỉnh
D. Cơ quan quản lý nhà nước về du lịch thành phố

Câu 2: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, hướng dẫn viên du lịch có những quyền gì?
A. Hướng dẫn khách du lịch theo các tuyến du lịch. Tham gia hiệp hội nghề nghiệp. Nhận lương, thù lao theo hợp đồng. Tham quan, tìm hiểu chương trình du lịch ở nước ngoài, trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng được quyền thay đổi chương trình du lịch, điều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch.
B. Hướng dẫn khách du lịch theo sở thích và yêu cầu của khách. Tham gia tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch. Nhận lương thù lao theo mùa vụ. Tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề hướng dẫn du lịch, tìm hiểu du lịch ở nước ngoài.
C. Tham gia tổ chức xã hội – nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch. Nhận tiền lương và khoản thù lao khác theo hợp đồng. Tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề hướng dẫn du lịch. Trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng, được quyền thay đổi chương trình du lịch, điều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của khách du lịch.
D. Hướng dẫn khách du lịch theo hợp đồng. Tham gia tổ chức, hiệp hội nghề nghiệp hướng dẫn du lịch, nhận lương, thù lao theo khối lượng công việc. Tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề hướng dẫn du lịch.

Câu 3: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, Hướng dẫn viên du lịch có những nghĩa vụ gì?
A. Tuân thủ pháp luật VN, nội quy nơi đến tham quan. Tôn trọng phong tục tập quán địa phương. Thông tin, hướng dẫn khách du lịch theo đúng chương trình du lịch. Đeo thẻ hướng dẫn viên du lịch trong khi hành nghề.
B. Hướng dẫn khách du lịch tuân thủ pháp luật VN, tôn trọng phong tục tập quán địa phương. Thông tin về chương trình cho khách du lịch. Đảm bảo an toàn tính mạng cho khách. Đeo thẻ hướng dẫn viên du lịch khi hành nghề.
C. Tuân thủ pháp luật VN, pháp luật nơi đến du lịch, nội quy nơi đến tham quan, tôn trọng phong tục tập quán địa phương. Hướng dẫn khách du lịch theo đúng chương trình du lịch. Bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài sản cho khách. Đeo thẻ hướng dẫn viên du lịch trong khi hành nghề.
D. Tuân thủ pháp luật VN, hướng dẫn khách du lịch theo đúng chương trình du lịch, có trách nhiệm bảo đảm an toàn tính mạng cho khách, bồi thường cho khách nếu có thiệt hại. Thông tin đầy đủ cho khách du lịch về các quyền và lợi ích hợp pháp của khách du lịch.

Câu 4: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, khách du lịch có các quyền gì?
A. Sử dụng dịch vụ du lịch được cung cấp, yêu cầu cung cấp thông tin về chương trình, dịch vụ, điểm đến du lịch theo hợp đồng. Được tạo điều kiện thuận lợi về xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, hải quan, lưu cư trú, đi lại trên lãnh thổ VN. Được bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp theo hợp đồng được giao kết với tổ chức, cá nhân kinh doanh, cung cấp dịch vụ du lịch.
B. Lựa chọn hình thức du lịch. Yêu cầu tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch cung cấp thông tin về giá chương trình du lịch, dịch vụ du lịch. Được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất nhập cảnh.
C. Lựa chọn hình thức du lịch. Được hưởng đầy đủ các dịch vụ du lịch theo hợp đồng du lịch. Được đối xử bình đẳng. Được khiếu nại những hành vi vi phạm pháp luật du lịch. Được bồi thường thiệt hại do lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch gây ra.
D. Được tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục xuất, nhập cảnh. Được hưởng đầy đủ các dịch vụ du lịch theo sở thích. Được bồi thường thiệt hại do lỗi của tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch gây ra.

Câu 5: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, khách du lịch có những nghĩa vụ gì?
A. Tuân thủ sự chỉ dẫn của hướng dẫn viên du lịch. Thực hiện nội quy của khu du lịch. Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng du lịch. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật dân sự.
B. Tuân thủ pháp luật VN và pháp luật của quốc gia nơi đến du lịch. Tôn trọng phong tục, tập quán bản sắc văn hóa địa phương, bảo vệ và giữ gìn tài nguyên du lịch, môi trường du lịch. Thực hiện nội quy của khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch. Thanh toán tiền dịch vụ, lệ phí và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật về dân sự.
C. Tuân thủ, thực hiện nội quy của khu du lịch, thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng du lịch. Bồi thường thiệt hại theo pháp luật dân sự do mình gây ra.
D. Tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng, thực hiện nội quy của khu du lịch, thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng du lịch. Bồi thường thiệt hại do mình gây ra.

Câu 6: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, tài nguyên du lịch được hiểu là gì?
A. Cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử-văn hóa, công trình lao động sáng tạo được sử dụng cho nhu cầu du lịch, vui chơi giải trí của con người.
B. Cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử- văn hóa, công trình lao động sáng tạo được sử dụng cho nhu cầu du lịch của khách du lịch quốc tế.
C. Cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn hóa làm cơ sở hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch.
D. Cảnh quan thiên nhiên yếu tố tự nhiên, các giá trị nhân văn khác được sử dụng cho nhu cầu du lịch của khách du lịch trong nước sau thời gian lao động mệt nhọc.

Câu 7: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, các khu du lịch được hình thành dựa trên yếu tố cơ bản nào?
A. Khu vực có ưu thế về tài nguyên du lịch, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch.
B. Cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích lịch sử- văn hóa và các yếu tố nhân tạo khác.
C. Di tích lịch sử – văn hóa và các yếu tố tự nhiên được hình thành qua hàng triệu năm được thế giới công nhận.
D. Di tích lịch sử – văn hóa, công trình lao động sáng tạo, các yếu tố tự nhiên được hình thành qua hàng triệu năm.

Câu 8: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, các đô thị du lịch được hình thành dựa trên yếu tố cơ bản nào?
A. Di tích lịch sử-văn hóa. Công trình lao động sáng tạo, cảnh quan thiên nhiên, giá trị nhân văn khác.
B. Di tích lịch sử- văn hóa. Cảnh quan thiên nhiên các yếu tố tự nhiên được hình thành qua hàng triệu năm.
C. Di tích lịch sử-văn hóa. Giá trị nhân văn khác, các yếu tố tự nhiên được hình thành qua hàng triệu năm.
D. Di tích lịch sử-văn hóa. Công trình lao động sáng tạo.

Câu 9: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, Điểm du lịch được hiểu là gì?
A. Là nơi có tài nguyên du lịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách du lịch.
B. Là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có sản phẩm phục vụ khách du lịch.
C. Là nơi có sản phẩm phục vụ tốt nhu cầu tham quan của khách du lịch.
D. Là nơi có sản phẩm phục vụ nhu cầu tham quan của khách du lịch.

Câu 10: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, đô thị du lịch được hiểu là gì?
A. Là đô thị có lợi thế phát triển du lịch và du lịch có vai trò quan trọng trong hoạt động của đô thị.
B. Là đô thị mà du lịch có vai trò quan trọng trong hoạt động của đô thị.
C. Là đô thị chuyên hoạt động du lịch.
D. Là đô thị có lợi thế phát triển du lịch.

Câu 11: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền phê duyệt việc thành lập khu du lịch quốc gia?
A. Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Thủ tướng chính phủ.
C. Bộ trưởng Bộ VH-TT và DL.
D. Tổng cục trưởng Tổng cục du lịch.

Câu 12: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường tại các khu du lịch?
A. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
B. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
C. Thủ tướng chính phủ.
D. Tổng cục Du lịch.

Câu 13: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường tại đô thị du lịch?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Thủ tướng chính phủ.
C. Bộ VH – TT và DL.
D. Tổng cục Du lịch.

Câu 14: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường tại điểm du lịch?
A. Tổng cục Du lịch.
B. Bộ VH – TT và DL.
C. Thủ tướng chính phủ.
D. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Câu 15: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định các biện pháp bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, vệ sinh môi trường tại tuyến du lịch?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Thủ tướng chính phủ.
C. Tổng cục Du lịch.
D. Bộ VH-TT và DL.

Câu 16: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam?
A. Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Tổng cục Du Lịch.
C. Bộ VH – TT và DL.
D. Thủ tướng chính phủ.

Câu 17: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, trong trường hợp nào thì chi nhánh của doanh nghiệp du lịch nước ngoài phải xin cấp lại giấy phép thành lập?
A. Thay đổi tên gọi, nơi đăng ký thành lập, địa điểm trụ sở.
B. Thay đổi tên gọi, nơi đăng ký thành lập, địa điểm trụ sở, nội dung hoạt động.
C. Thay đổi tên gọi, thay đổi địa điểm trụ sở, người đứng đầu chi nhánh.
D. Thay đổi tên gọi, thay đổi nội dung hoạt động, người đứng đầu chi nhánh.

Câu 18: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền thu hồi giấy phép hoạt động của chi nhánh doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam?
A. Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh.
B. Bộ VH – TT và DL.
C. Thủ tướng chính phủ.
D. Tổng cục Du Lịch.

Câu 19: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, cơ quan nào có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực du lịch?
A. Ủy ban nhân dân các cấp.
B. Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp huyện.
C. Ủy ban nhân dân cấp xã và cấp tỉnh.
D. Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh.

Câu 20: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, khách sạn nghỉ dưỡng (hotel resort) được hiểu là gì?
A. Khách sạn được xây dựng thành quần thể ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp, phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng của khách du lịch.
B. Khách sạn được xây dựng thành khối hoặc thành quần thể các biệt thự, nhà thấp tầng, căn hộ ở khu vực có cảnh quan thiên nhiên đẹp, phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng của khách du lịch.
C. Khách sạn được xây dựng thành khối hoặc quần thể có nhiều căn hộ, biệt thự phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng của khách du lịch.
D. Khách sạn được xây dựng ở khu có cảnh quan thiên nhiên đẹp gồm các biệt thự, nhà thấp tầng, căn hộ phục vụ nhu cầu nghỉ dưỡng của khách du lịch.

Câu 21: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, khách sạn thành phố được hiểu là gì?
A. Khách sạn xây dựng ở đô thị lớn và vừa chủ yếu phục vụ chủ yếu khách thương gia, khách công vụ
B. Khách sạn xây dựng ở các đô thị phục vụ khách du lịch
C. Khách sạn xây dựng ở đô thị lớn chủ yếu phục vụ khách thương gia, khách công vụ
D. Khách sạn xây dựng ở đô thị lớn và vừa chủ yếu phục vụ khách thương gia, khách công vụ

Câu 22: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, khách sạn nổi (Floating hotel) được hiểu là gì?
A. Là khách sạn neo đậu trên mặt nước ở các hồ lớn hoặc sông.
B. Là khách sạn neo đậu trên mặt nước và có thể di chuyển khi cần thiết.
C. Là khách sạn đi lại trên biển hoặc neo đậu trên mặt nước ở các hồ lớn.
D. Là khách sạn di chuyển trên mặt nước biển hoặc sông.

Câu 23: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, khách sạn bên đường (Motel) được hiểu là gì?
A. Là cơ sở lưu trú du lịch gần đường giao thông, có bãi đỗ xa phục vụ nhu cầu lưu trú của khách sử dụng xe máy, ô tô đi du lịch hoặc nghỉ ngơi giữa những chặng đường dài.
B. Là cơ sở lưu trú du lịch có bãi đỗ xe phục vụ nhu cầu lưu trú của khách sử dụng phương tiện giao thông đường bộ đi du lịch hoặc nghỉ ngơi giữa những chặng đường dài.
C. Là khách sạn được xây dựng bên đường giao thông nhỏ để cung cấp dịch vụ cho khách du lịch.
D. Là khách sạn được xây dựng gần đường giao thông lớn để cung cấp dịch vụ cho khách du lịch.

Câu 24: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, làng du lịch được hiểu là gì?
A. Là cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng tại nơi có cảnh quan đẹp, các nhà hàng được xây dựng thành làng nghỉ mát và các tiện ích khác phục vụ khách du lịch.
B. Là cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng tại nơi có cảnh quan đẹp, có các biệt thự, bãi cắm trại, các nhà hàng và các tiện ích khác phục vụ khách du lịch.
C. Là cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng tại nơi có cảnh quan đẹp, có các biệt thự, khu giải trí, các nhà hàng và các tiện ích khác phục vụ khách du lịch.
D. Là cơ sở lưu trú du lịch được xây dựng tại nơi có tài nguyên du lịch, cảnh quan thiên nhiên đẹp, có hệ thống dịch vụ và các tiện ích khác phục vụ khách du lịch.

Câu 25: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, biệt thự du lịch được hiểu là gì?
A. Là biệt thự được xây dựng trong làng du lịch chỉ dành cho khách du lịch thuê, khách có thể tự phục vụ.
B. Là biệt thự được xây dựng trong điểm du lịch chỉ dành cho khách du lịch thuê trong một thời gian nhất định.
C. Là biệt thự có trang thiết bị, tiện nghi cho khách du lịch thuê và có thể tự phục vụ trong thời gian lưu trú.
D. Là biệt thự được xây dựng trong đô thị du lịch chỉ dành cho khách du lịch thuê người cho thuê phục vụ các nhu cầu cần thiết cho khách.

Câu 26: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, biển hiện phương tiện thủy nội địa vận tải khách du lịch bị thu hồi trong các trường hợp nào?
A. Không bảo đảm điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật.
B. Phương tiện vận tải bị tai nạn giao thông, không còn đảm bảo trạng thái kỹ thuật hoặc giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện bị thu hồi.
C. Cho mượn biển hiệu đã được cấp để gắn vào phương tiện khác.
D. Tất cả các đáp án.

Câu 27: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm phải có những điều kiện nào để đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch?
A. Thông tin rõ ràng về nguồn gốc và chất lượng hàng hóa. Niêm yết giá, bán hàng đúng giá niêm yết và nhận thanh toán bằng thẻ do ngân hàng phát hành.
B. Nhân viên có thái độ phục vụ văn minh, lịch sự. Có nhà vệ sinh sạch sẽ, được thông gió và đủ ánh sáng.
C. Có đăng ký kinh doanh và bảo đảm các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa theo quy định của pháp luật.
D. Tất cả các phương án.

Câu 28: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, Sản phẩm du lịch được hiểu là gì?
A. Là tập hợp các dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch.
B. Là tập hợp các hàng hóa trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch.
C. Là tập hợp các sản phẩm do doanh nghiệp Việt Nam làm ra hoặc gia công để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch.
D. Là tập hợp các hàng hóa, dịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài nguyên du lịch để thỏa mãn nhu cầu của khách du lịch.

Câu 29: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, Chương trình du lịch được hiểu là gì?
A. Là văn bản thể hiện lịch trình, dịch vụ và giá bán được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc.
B. Là văn bản thể hiện kế hoạch, công việc, dịch vụ được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc trong chuyến đi.
C. Là văn bản thể hiện kế hoạch, công việc và chi phí được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc chuyến đi.
D. Là tài liệu thể hiện kế hoạch, công việc và hành lý được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc của chuyến đi.

Câu 30: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, Hướng dẫn du lịch được hiểu là gì?
A. Là hoạt động của các cơ quan nhà nước cung cấp thông tin, dịch vụ cho khách du lịch, hỗ trợ khách du lịch sử dụng các dịch vụ du lịch.
B. Là công việc của các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ du lịch, dẫn khách du lịch, hỗ trợ khách du lịch tham quan, tìm hiểu nơi đến du lịch.
C. Là việc cung cấp thông tin, môi giới dịch vụ cho khách du lịch, hỗ trợ khách du lịch sử dụng các dịch vụ du lịch của các doanh nghiệp du lịch.
D. Là hoạt động cung cấp thông tin, kết nối dịch vụ, dẫn khách du lịch, hỗ trợ khách du lịch sử dụng các dịch vụ theo chương trình du lịch.

Câu 31: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, những người nào được công nhận là hướng dẫn viên du lịch?
A. Là người được cấp thẻ để hành nghề hướng dẫn du lịch.
B. Là người được mời để hướng dẫn các vấn đề cần thiết cho khách du lịch.
C. Là người được ký hợp đồng để thực hiện việc hướng dẫn du lịch.
D. Là người được đào tạo tại trường đại học để hướng dẫn du lịch.

Câu 32: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, Du lịch văn hóa được hiểu là gì?
A. Là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở khai thác giá trị văn hóa, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, tôn vinh giá trị văn hóa mới của nhân loại.
B. Là loại hình du lịch khai thác giá trị văn hóa, phong tục, tập quán của dân tộc, phát huy giá trị văn hóa truyền thống, bài trừ tệ nạn xã hội, tôn vinh giá trị văn hóa của nhân loại.
C. Là loại hình du lịch khai thác giá trị văn hóa, phong tục, tập quán của dân tộc nhằm bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, tôn vinh giá trị văn hóa mới của nhân loại.
D. Là loại hình du lịch được phát triển trên cơ sở khai thác giá trị văn hóa, phong tục, tập quán của dân tộc, truyền thống văn hóa địa phương, tôn vinh giá trị văn hóa của dân tộc ít người.

Câu 33: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm những hạng mục nào?
A. Gồm cảnh quan thiên nhiên, sông suối, núi, rừng, các yếu tố địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn và các yếu tố tự nhiên khác có thể được sử dụng cho mục đích du lịch.
B. Gồm các cảnh quan thiên nhiên, sông suối, núi, rừng, các yếu tố địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái có thể được sử dụng cho mục đích du lịch.
C. Gồm cảnh quan thiên nhiên, các yếu tố địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái và các yếu tố tự nhiên khác có thể được sử dụng cho mục đích du lịch.
D. Gồm cảnh quan thiên nhiên, các yếu tố địa chất, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái và các yếu tố tự nhiên khác có thể được sử dụng cho mục đích du lịch.

Câu 34: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, Tài nguyên du lịch văn hóa bao gồm những hạng mục nào?
A. Gồm di tích lịch sử – văn hóa, di tích cách mạng, khảo cổ, kiến trúc. Giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội, văn nghệ dân gian và các giá trị văn hóa khác. Công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng cho mục đích du lịch.
B. Gồm di tích cách mạng, khảo cổ, giá trị văn hóa truyền thống, văn nghệ dân gian và các giá trị văn hóa khác. Công trình lao động sáng tạo, các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học của con người có thể được sử dụng cho mục đích du lịch.
C. Gồm di tích lịch sử – văn hóa, di tích cách mạng, giá trị văn hóa truyền thống, lễ hội, văn nghệ dân gian, công trình lao động, sáng tạo, các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học của con người có thể sử dụng cho mục đích du lịch.
D. Gồm di tích lịch sử – văn hóa, giá trị văn hóa truyền thống, văn nghệ dân gian và các giá trị văn hóa khác. Công trình lao động sáng tạo, các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học của con người có thể sử dụng cho mục đích du lịch.

Câu 35: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, việc thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài được thực hiện theo quy định nào của pháp luật? A. Theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
B. Theo quy định của pháp luật về thương mại.
C. Theo quy định của pháp luật về du lịch.
D. Theo quy định của pháp luật về đầu tư nước ngoài.

Câu 36: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, khách sạn phải đáp ứng các điều kiện tối thiểu nào về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ? A. Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày. Người quản lý, nhân viên được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.
B. Có hệ thống điện, hệ thống cấp nước sạch và thoát nước. Có tối thiểu 10 buồng ngủ. Có quầy lễ tân, phòng vệ sinh chung. Có nơi để xe cho khách đối với khách sạn nghỉ dưỡng và khách sạn bên đường.
C. Có bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống đối với khách sạn nghỉ dưỡng, khách sạn nổi, khách sạn bên đường. Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm. Thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách

Câu 37: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, nhà nghỉ du lịch phải đáp ứng các điều kiện tối thiểu nào về cơ sở vật chất kỹ thuật? A. Có khu vực tiếp đón khách và phòng ngủ. Có giường, đệm, chăn gối, khăn mặt, khăn tắm. Thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.
B. Có điện, nước sạch và hệ thống thoát nước. Có phòng tắm, vệ sinh chung trong trường hợp phòng ngủ không có phòng tắm, vệ sinh riêng.
C. Có nhân viên trực 24 giờ mỗi ngày. Người quản lý, nhân viên được tập huấn về nghiệp vụ du lịch.
D. Tất cả các phương án.

Câu 38: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, căn hộ du lịch phải đáp ứng các điều kiện tối thiểu nào về cơ sở vật chất, kỹ thuật? A. Có hệ thống điện, hệ thống cấp nước sạch và thoát nước. Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm. Thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới. Có khu vực tiếp khách, phòng ngủ, bếp và phòng tắm, phòng vệ sinh.
B. Có hệ thống điện, hệ thống cấp nước sạch và thoát nước. Có hệ thống điều hòa không khí. Có giường đệm, chăn, gối, khăn mặt, khăn tắm. Thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới. Có khu vực tiếp khách, phòng ngủ, bếp và phòng tắm, phòng vệ sinh.
C. Có hệ thống cấp nước sạch. Có giường, đệm, chăn, gối, khăn mặt. Thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt khi có khách mới. Có khu vực tiếp khách, phòng ngủ và phòng vệ sinh.
D. Có hệ thống điện, hệ thống cấp nước sạch và thoát nước. Có giường, đệm, chăn gối. Thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối khi có khách mới. Có khu vực tiếp khách, phòng ngủ, bếp và phòng tắm, phòng vệ sinh.

Câu 39: Theo pháp luật về du lịch hiện hành, tàu thủy lưu trú du lịch phải đáp ứng các điều kiện tối thiểu nào về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ? A. Có khu vực tiếp đón khách, phòng ngủ (cabin), phòng tắm, phòng vệ sinh, bếp, phòng ăn và dịch vụ phục vụ ăn uống. Có giường, đệm, chăn gối, khăn mặt, khăn tắm; thay bọc đệm, bọc chăn, bọc gối, khăn mặt, khăn tắm khi có khách mới.
B. Người quản lý, nhân viên được tập huấn về nghiệp vụ du lịch. Người quản lý, nhân viên phục vụ được tập huấn về nghiệp vụ du lịch, kỹ năng cứu hộ trên sông, biển…
C. Tàu trong tình trạng tốt, còn hạn đăng kiểm: có áo phao, phao cứu sinh, phương tiện thông tin liên lạc, tủ thuốc cấp cứu ban đầu. Có điện, nước sạch; có thiết bị thu gom rác thải, nước thải bảo đảm vệ sinh môi trường.
D. Tất cả các đáp án.

Câu 40: Theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, thời hạn xếp hạng đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền xếp hạng cơ sở lưu trú của Tổng cục Du lịch?
A. Hai tháng
B. Một tháng
C. Ba tháng
D. Mười lăm ngày

Câu 41: Theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, thời hạn báo cáo về hoạt động của cơ sở lưu trú du lịch với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch?
A. Hai tháng
B. Một tháng
C. Ba tháng
D. Mười lăm ngày

Câu 42: Theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Tiêu chuẩn cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch bao gồm tiêu chuẩn nào dưới đây?
A. Hàng hóa phải có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng
B. Nhân viên mặc đồng phục, đeo phù hiệu tên trên áo
C. Cửa hàng có vị trí dễ tiếp cận
D. Cả a, b, c đều đúng

Câu 43: Theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Tiêu chuẩn cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch không bao gồm tiêu chuẩn nào dưới đây?
A. Vị trí dễ tiếp cận, có quầy bar
B. Có phòng vệ sinh riêng cho khách
C. Có diện tích tối thiểu năm mươi mét vuông
D. Đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

Câu 44: Theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Tiêu chuẩn cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống du lịch bao gồm tiêu chuẩn nào dưới đây?
A. Vị trí dễ tiếp cận, có quầy bar
B. Đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm
C. Có phòng vệ sinh riêng cho khách
D. Cả a, b, c đều đúng

Câu 45: Theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL, Tiêu chuẩn cấp biển hiệu đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ mua sắm du lịch không bao gồm tiêu chuẩn nào dưới đây?
A. Hàng hóa phải có nguồn gốc rõ ràng, đảm bảo chất lượng
B. Nhân viên mặc đồng phục, đeo phù hiệu tên trên áo
C. Thực hiện niêm yết giá và bán đúng giá niêm yết
D. Đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm

Câu 46: Theo Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013, Nghị định này quy định hành vi vi phạm trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Lĩnh vực du lịch
B. Lĩnh vực thể thao
C. Lĩnh vực văn hóa
D. Cả a, b, c đều đúng

Câu 47: Cơ quan nào công nhận khu du lịch địa phương?
A. Thủ tướng ra quyết định công nhận
B. Quốc hội ra quyết định công nhận
C. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định công nhận
D. Chủ tịch nước ra quyết định công nhận

Câu 48: Điều kiện để được công nhận là điểm du lịch địa phương?
A. Có tài nguyên du lịch, có khả năng phục vụ tối thiểu 100 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, được quy hoạch thành điểm du lịch, đáp ứng yêu cầu các điều kiện về an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường
B. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng phục vụ tối đa 10 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, đáp ứng yêu cầu các điều kiện về an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu của khách
C. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng phục vụ tối thiểu 10 nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, được quy hoạch thành điểm du lịch, đáp ứng yêu cầu các điều kiện về an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu của khách
D. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn, có khả năng phục vụ tối đa trăm nghìn lượt khách du lịch một năm, có đường giao thông thuận tiện đến điểm du lịch, được quy hoạch thành điểm du lịch, đáp ứng yêu cầu các điều kiện về an toàn, trật tự, vệ sinh môi trường, thông tin liên lạc và các dịch vụ khác đáp ứng được yêu cầu của khách

Câu 49: Cơ quan nào công nhận điểm du lịch địa phương?
A. Thủ tướng ra quyết định công nhận
B. Quốc hội ra quyết định công nhận
C. Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh
D. Chủ tịch nước ra quyết định công nhận

Câu 50: Điều kiện để được công nhận là đô thị du lịch?
A. Đáp ứng các quy định về đô thị, có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong đô thị hoặc khu vực liền kề với ranh giới đô thị, có đường giao thông đến các điểm du lịch, khu du lịch, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, có tiện nghi đáp ứng yêu cầu đa dạng của khách du lịch trong nước và quốc tế
B. Đáp ứng các quy định về đô thị, có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc khu vực liền kề với ranh giới đô thị, có đường giao thông thuận tiện đến các điểm du lịch
C. Có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong đô thị hoặc khu vực liền kề với ranh giới du lịch, có đường giao thông thuận tiện đến các điểm du lịch, khu du lịch, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tiện nghi đạt tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu đa dạng của khách du lịch trong nước và quốc tế
D. Đáp ứng các quy định về đô thị, có tài nguyên du lịch hấp dẫn trong ranh giới đô thị hoặc khu vực liền kề với ranh giới đô thị, có đường giao thông thuận tiện đến các điểm du lịch, khu du lịch, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, tiện nghi đạt tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu đa dạng của khách du lịch trong nước và quốc tế

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)