160 câu hỏi trắc nghiệm Luật Lao động – Phần 2

Năm thi: 2023
Môn học: Luật Lao Động
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 80
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật Lao Động
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 80
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

160 câu hỏi trắc nghiệm Luật Lao động – Phần 2 là một tập hợp bài kiểm tra quan trọng trong chương trình Luật tại các trường đại học chuyên ngành Luật. Bộ câu hỏi này bao gồm các nội dung trọng tâm về Luật Lao động, giúp sinh viên nắm vững các quy định pháp luật liên quan đến quan hệ lao động, quyền và nghĩa vụ của người lao động và người sử dụng lao động. Được biên soạn bởi các giảng viên uy tín, bộ đề này là tài liệu hữu ích giúp sinh viên ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi quan trọng. Hãy cùng dethitracnghiem.vn tìm hiểu bộ câu hỏi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Tổng hợp 160 câu hỏi trắc nghiệm Luật Lao động – Phần 2(có đáp án)

Câu 81: Những trường hợp được tạm hoãn hợp đồng lao động?
A. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự hoặc các nghĩa vụ công dân khác do pháp luật quy định.
B. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam.
C. Cả A và B

Câu 82: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào là đương nhiên chấm dứt hợp đồng lao động?
A. Người lao động bị kết án tù giam.
B. Người lao động bị tạm giữ, tạm giam.
C. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự.
D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 83: Trong trường hợp nào người lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
A. Bản thân hoặc gia đình thật sự có hoàn cảnh khó khăn không thể tiếp tục thực hiện hợp đồng.
B. Được bầu làm nhiệm vụ chuyên trách ở các cơ quan dân cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước.
C. Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
D. Cả ba trường hợp A, B và C.

Câu 84: Trong trường hợp nào người sử dụng lao động được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
A. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng.
B. Người lao động nữ có thai phải nghỉ việc theo chỉ định của thầy thuốc.
C. Người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự.

Câu 85: Điều kiện để người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
C. Cả hai điều kiện A và B
A. Trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động phải trao đổi, nhất trí với Ban chấp hành công đoàn cơ sở.
B. Người sử dụng lao động phải báo cho người lao động biết trước một khoảng thời gian luật định.

Câu 86: Trong trường hợp nào thì người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động?
C. Cả A và B đều đúng.
A. Người lao động nữ đang nuôi con từ đủ 12 tháng tuổi đến dưới 36 tháng tuổi.
B. Người lao động đang nghỉ hàng năm, nghỉ về việc riêng và những trường hợp nghỉ khác được người sử dụng lao động cho phép.

Câu 87: Hậu quả pháp lý trong trường hợp người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật?
D. Cả A, B và C đều đúng
A. Người lao động không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa tháng tiền lương và phụ cấp lương (nếu có).
B. Bồi thường chi phí đào tạo (nếu có) cho người sử dụng lao động.
C. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước, phải bồi thường cho người sử dụng lao động một khoản tiền lương tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày không báo trước.

Câu 88: Người lao động làm việc vào ban đêm được trả lương như thế nào?
B. Được trả thêm ít nhất bằng 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm theo ban ngày.
A. Được trả thêm ít nhất bằng 10% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm theo ban ngày.
C. Được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm theo ban ngày.

Câu 89: Người lao động làm việc trong khoảng thời gian nào sau đây thì được coi là làm việc vào ban đêm?
C. Từ 21 giờ đến 6 giờ hoặc từ 22 giờ đến 7 giờ tùy theo vùng khí hậu do Chính phủ quy định.
A. Từ 20 giờ đến 5 giờ sáng hoặc từ 21 giờ đến 6 giờ tùy theo vùng khí hậu do Chính phủ quy định.
B. Từ 22 giờ đến 6 giờ

Câu 90: Người lao động làm thêm giờ vào ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương thì được trả lương như thế nào?
C. Ít nhất bằng 300% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm.
A. Ít nhất bằng 150% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm.
B. Ít nhất bằng 200% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương của công việc đang làm.

Câu 91: Thời giờ làm việc được quy định như thế nào?
B. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 48 giờ trong một tuần.
A. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần.
C. Không quá 10 giờ trong một ngày hoặc 50 giờ trong một tuần.

Câu 92: Tổng số giờ làm thêm được quy định như thế nào?
A. Không quá 4 giờ trong một ngày, 200 giờ trong một năm, trường hợp đặc biệt được làm thêm không quá 300 giờ trong một năm.
B. Không quá 4 giờ trong một ngày, 300 giờ trong một năm.
C. Trường hợp đặc biệt không quá 6 giờ trong một ngày, 300 giờ trong một năm.

Câu 93: Hội đồng hòa giải lao động cơ sở phải được thành lập trong doanh nghiệp nào?
B. Doanh nghiệp có công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành công đoàn lâm thời.
A. Doanh nghiệp có sử dụng từ 10 lao động trở lên.
C. Tất cả các doanh nghiệp đều phải thành lập Hội đồng hòa giải lao động cơ sở.

Câu 94: Người lao động làm việc 12 tháng tại một doanh nghiệp trong điều kiện bình thường thì được nghỉ hàng năm, hưởng nguyên lương bao nhiêu ngày?
C. 14 ngày làm việc.
A. 10 ngày làm việc.
B. 12 ngày làm việc.

Câu 95: Người lao động được nghỉ về việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong trường hợp nào?
D. Cả 3 trường hợp trên.
A. Kết hôn, nghỉ 3 ngày.
B. Con kết hôn, nghỉ 1 ngày.
C. Bố mẹ (cả hai bên chồng và vợ) chết, vợ hoặc chồng chết, con chết, nghỉ 3 ngày.

Câu 96: Bộ luật Lao động quy định những hình thức xử lý kỷ luật lao động nào?
C. Khiển trách; kéo dài thời gian nâng lương không quá sáu tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách chức; sa thải.
A. Cảnh cáo, kéo dài thời gian nâng lương và sa thải.
B. Khiển trách, hạ bậc lương hoặc chuyển sang làm công việc khác có mức lương thấp hơn và sa thải.

Câu 97: Hình thức kỷ luật sa thải được áp dụng trong những trường hợp nào?
D. Cả 3 trường hợp trên
A. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của doanh nghiệp.
B. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm.
C. Người lao động tự ý bỏ việc 05 ngày cộng dồn trong một tháng hoặc 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không có lý do chính đáng.

Câu 98: Thời hiệu xử lý vi phạm kỷ luật lao động được quy định như thế nào?
A. Tối đa là 6 tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được quá 12 tháng.
B. Tối đa là bốn tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được quá chín tháng.
C. Tối đa là năm tháng kể từ ngày xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt không được quá chín tháng.

Câu 99: Nghĩa vụ chứng minh trong xử lý kỷ luật lao động thuộc về người nào?
B. Người sử dụng lao động có nghĩa vụ chứng minh lỗi của người lao động.
A. Người lao động có nghĩa vụ chứng minh mình không có lỗi.
C. Tổ chức Công đoàn có nghĩa vụ bảo vệ người lao động, chứng minh người lao động không có lỗi.

Câu 100: Trong trường hợp công việc phù hợp với cả nam và nữ và họ đều có đủ tiêu chuẩn tuyển chọn thì người sử dụng lao động phải ưu tiên tuyển dụng người nào?
B. Người lao động nữ.
A. Người nhiều tuổi hơn.
C. Người lao động nam.
D. Người đưa ra mức lương thấp hơn.

Câu 101: Thời giờ làm việc của người lao động chưa thành niên được quy định như thế nào?
A. Không quá 6 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần.
B. Không quá 7 giờ trong một ngày hoặc 42 giờ trong một tuần.
C. Không quá 8 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần.

Câu 102: Độ tuổi để xác định người lao động cao tuổi được quy định như thế nào?
A. Lao động nam trên 60 tuổi, nữ trên 55 tuổi.
B. Lao động nam trên 65 tuổi, nữ trên 60 tuổi.
C. Lao động nam trên 55 tuổi, nữ trên 50 tuổi.

Câu 103: Do dịch bệnh Covid-19 nên Công ty A phải tạm ngừng hoạt động kinh doanh 02 tháng. Bà Hoa là người lao động của công ty. Khi công ty hoạt động trở lại, trong ngày đi làm đầu tiên trở lại, bà Hoa được xét nghiệm và khẳng định mắc Covid-19, và được đưa đi cách ly 21 ngày tại Củ Chi, TPHCM. Tiền lương của bà Hoa được xác định như thế nào là phù hợp?
D. Trong thời gian công ty tạm dừng hoạt động, bà Hoa được trả ít nhất bằng lương tối thiểu vùng; trong thời gian cách ly tập trung thì mức lương do hai bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
A. Trong thời gian công ty tạm dừng hoạt động, bà Hoa không được hưởng lương; trong thời gian cách ly tập trung thì mức lương do hai bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
B. Trong thời gian công ty tạm dừng hoạt động, bà Hoa được hưởng đủ lương; trong thời gian cách ly tập trung thì mức lương do hai bên thỏa thuận nhưng phải đảm bảo tiền lương ngừng việc trong 14 ngày đầu tiên không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
C. Trong thời gian công ty tạm dừng hoạt động, bà Hoa được trả ít nhất bằng lương tối thiểu vùng; còn trong thời gian cách ly tập trung thì không được hưởng lương.

Câu 104: Theo hợp đồng lao động và nội quy lao động và hợp đồng lao động, bà Hoa có thời gian làm việc bình thường từ 08 giờ sáng đến 16 giờ chiều. Ngày 30/12/2021, để hoàn thành xong công việc của mình nên bà Hoa đã ở lại công ty việc tiếp tục làm việc từ 16 giờ chiều đến 21 giờ tối dù công ty không có yêu cầu. Tiền lương ngày 30/12/2021 của bà Hoa được hưởng như thế nào?
D. Bà Hoa được trả 100% lương trong khung giờ làm việc từ 08 giờ sáng tới 16 giờ chiều; và 200% lương trong khung giờ từ 16 giờ chiều đến 21 giờ tối
A. Bà Hoa được trả 150% lương trong ngày 30/12/2021
B. Bà Hoa được trả 100% lương trong ngày 30/12/2021
C. Bà Hoa được trả 100% lương trong khung giờ làm việc từ 08 giờ sáng tới 16 giờ chiều; và 150% lương trong khung giờ từ 16 giờ chiều đến 21 giờ tối

Câu 105: Theo quy định hiện hành, tiền lương làm căn cứ tính trợ cấp thôi việc là?
B. Tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề trước khi chấm dứt hợp đồng lao động
A. Tiền lương bình quân của 06 tháng liền kề trước thời điểm đóng bảo hiểm thất nghiệp
C. Tiền lương của 06 tháng liền kề trước khi người lao động thôi việc
D. Tiền lương của 06 tháng liền kề trước khi người lao động mất việc làm

Câu 106: Người lao động được nghỉ nhưng được hưởng nguyên lương trong trường hợp nào dưới đây?
D. Cả 3 trường hợp trên
A. Anh Q nghỉ 01 ngày đi dự đám cưới người yêu cũ
B. Anh C nghỉ 03 ngày để đám cưới với chị gái của người yêu cũ
C. Chị M nghỉ 03 ngày tổ chức đám cưới cho em trai của người yêu cũ

Câu 107: Theo quy định của pháp luật lao động hiện hành, người nước ngoài nào sau đây khi làm việc tại Việt Nam phải được cấp giấy phép lao động?
D. Vào Việt Nam làm việc với vị trí lao động kỹ thuật cao có thời hạn làm việc 12 tháng
A. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
B. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
C. Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên

Câu 108: Người sử dụng lao động sẽ bị phạt tiền như thế nào nếu có hành vi “Không tiến hành thương lượng tập thể để ký kết thỏa ước lao động tập thể”:
B. Từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
A. Từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
C. Từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng
D. Từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng

Câu 109: Vai trò của việc quy định mức lương tối thiểu
D. Đảm bảo mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình của người lao động, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế – xã hội đất nước
A. Đảm bảo mức chi trả hợp lý cho người sử dụng lao động
B. Là cơ sở để tính cách khoản trợ cấp cho người lao động
C. Đảm bảo thu nhập cho người lao động chưa qua đào tạo

Câu 110: Theo BLLĐ 2019, Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động không áp dụng trong trường hợp nào sau đây?
B. Phụ nữ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi
A. Khi người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận
C. Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của Luật Nghĩa vụ Quân sự
D. Người lao động đang bị tạm giam theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự

Câu 111: Theo HĐLĐ, người lao động và người sử dụng lao động đã ký hợp đồng lao động xác định thời hạn 36 tháng, và thời hạn thử việc là 02 tháng. Hợp đồng lao động sẽ chấm dứt trong trường hợp nào sau đây?
B. Hết thời gian thử việc, người sử dụng lao động thông báo kết quả làm thử đạt yêu cầu nhưng không có nhu cầu tiếp tục sử dụng
A. Hết thời gian thử việc, người sử dụng lao động không thông báo kết quả làm thử nhưng người lao động vẫn tiếp tục đi làm
C. Người lao động có thai trong thời gian thử việc
D. Người sử dụng lao động hủy bỏ hợp đồng trong thời gian thử việc

Câu 112: Theo BLLĐ 2019, trường hợp không có sự đồng ý của người lao động, người sử dụng lao động chỉ được tạm chuyển người lao động sang làm công việc khác so với hợp đồng trong thời gian bao lâu?
A. Không quá 30 ngày trong 01 năm
B. Không quá 60 ngày trong 01 năm
C. Không quá 60 ngày cộng dồn trong 01 năm
D. Không quá 30 ngày cộng dồn trong 01 năm

Câu 113: Thẩm quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu?
A. Tòa án nhân dân
B. Chủ tịch UBND cấp tỉnh
C. Chánh Thanh tra Sở Lao động Thương binh và Xã hội
D. Giám đốc Công an cấp tỉnh

Câu 114: Theo BLLĐ 2019, khoản thu nhập nào sau đây được xác định là tiền lương của người lao động?
A. Mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
B. Chỉ có mức lương và phụ cấp lương
C. Tất cả các khoản thu nhập của người lao động tại nơi mình làm việc theo HĐLĐ
D. Mức lương theo công việc, phụ cấp lương, các khoản hỗ trợ như tiền ăn, khoản hỗ trợ xăng xe, điện thoại cho người lao động

Câu 115: Người sử dụng lao động được tạm đình chỉ công việc của người lao động khi nào?
B. Vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh; và sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên
A. Vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh; và phải được sự đồng ý của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên
C. Sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xem xét tạm đình chỉ công việc là thành viên
D. Vụ việc vi phạm có những tình tiết phức tạp nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh

Câu 116: Trong trách nhiệm vật chất, người lao động phải bồi thường toàn bộ theo thời giá thị trường khi nào?
D. Người lao động làm hư hỏng thiết bị, dụng cụ do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng hoặc tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động do sơ suất
A. Người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá 10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm việc
B. Người lao động làm mất dụng cụ, tài sản của người sử dụng lao động
C. Người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của người sử dụng lao động

Câu 117: Chủ thể nào sau đây có quyền tổ chức thảo luận, lấy ý kiến người lao động về nội dung, các thức tiến hành và kết quả quá trình thương lượng tập thể tại doanh nghiệp là:
B. Tổ chức công đoàn cơ sở hoặc công đoàn cấp trên trực tiếp
A. Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
C. Tổ chức của người sử dụng lao động tại cơ sở
D. Người sử dụng lao động và người lao động

Câu 118: Hội đồng trọng tài lao động do chủ thể nào thành lập?
B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
A. Người sử dụng lao động phối hợp với tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở
C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
D. Sở Lao động thương binh và xã hội phối hợp với Tổ chức công đoàn cơ sở

Câu 119: Thỏa ước lao động tập thể chỉ được sửa đổi, bổ sung:
A. Theo thỏa thuận tự nguyện của các bên, thông qua thương lượng tập thể
B. Sau 06 tháng thực hiện đối với thỏa ước lao động tập thể có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm
C. Theo thỏa thuận tự nguyện của các bên, thông qua đối thoại nơi làm việc
D. Sau 03 tháng thực hiện đối với thỏa ước lao động tập thể có thời hạn từ 01 năm đến 03 năm

Câu 120: Theo BLLĐ 2019, người sử dụng lao động không được quyền chuyển người lao động sang làm công việc khác so với hợp đồng lao động trong trường hợp nào dưới đây?
D. Do người lao động thường xuyên không hoàn thành nhiệm vụ được giao trong hợp đồng lao động
A. Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm
B. Khi áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, sự cố điện, nước
C. Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh

Câu 121: Theo BLLĐ 2019, nếu người lao động làm thêm giờ vào ban ngày của ngày nghỉ có hưởng lương thì tiền lương được trả như thế nào?
C. Người lao động được trả 300% lương, chưa bao gồm tiền lương của ngày nghỉ có hưởng lương đối với những người hưởng lương ngày
A. Người lao động được trả 300% lương
B. Người lao động được trả 400% lương làm thêm giờ
D. Người lao động được lương theo thỏa thuận với người sử dụng lao động

Câu 122: Theo BLLĐ 2019, tổng thời gian làm thêm được quy định như thế nào?
C. Không quá 48 giờ trong một tháng
A. Không quá 10 giờ trong 01 ngày
B. Không quá 40 giờ trong một tháng
D. Không quá 08 giờ trong một ngày

Câu 123: Đối với tranh chấp lao động tập thể về lợi ích, tổ chức đại diện người lao động có quyền tiến hành thủ tục đình công khi nào?
A. Hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải
B. Hòa giải viên lao động hòa giải không thành
C. Hội đồng trọng tài lao động giải quyết không thành hoặc Hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải hoặc Hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải
D. Hội đồng trọng tài lao động giải quyết không thành

Câu 124: Người lao động làm việc vào ban đêm thì tiền lương được trả như thế nào?
A. Người lao động được trả 150% lương
B. Người lao động được trả 180% lương
C. Người lao động được trả cao hơn ít nhất 30% so với tiền lương làm việc vào ban ngày
D. Người lao động được trả cao hơn ít nhất 20% so với tiền lương làm việc vào ban ngày

Câu 125: Trong các quan hệ sau đây, quan hệ nào là quan hệ lao động tập thể thuộc đối tượng điều chỉnh của luật lao động?
A. Quan hệ giữa Tòa án nhân dân với người sử dụng lao động
B. Quan hệ lao động giữa bà Hoa với Công ty Cổ phần B theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn
C. Quan hệ giữa luật sư tư vấn pháp luật với ông Q là bên thuê luật sư
D. Quan hệ giữa tổ chức công đoàn tại công ty M với Công ty M

Câu 126: Đối với tranh chấp lao động tập thể về quyền, các bên được yêu cầu TAND giải quyết khi nào?
A. Hòa giải viên lao động hòa giải không thành công
B. Ban trọng tài lao động giải quyết không thành công
C. Quyết định giải quyết tranh chấp của Ban trọng tài lao động không được thi hành bởi một trong các bên
D. Ban trọng tài lao động giải quyết không thành công hoặc Hòa giải viên lao động hòa giải không thành công

Câu 127: Theo BLLĐ 2019, cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định thành lập Hội đồng thương lượng tập thể là cơ quan nào sau đây?
A. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính của các doanh nghiệp tham gia thương lượng hoặc nơi do các bên lựa chọn trong trường hợp các doanh nghiệp tham gia thương lượng có trụ sở chính tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
B. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính của các doanh nghiệp tham gia thương lượng hoặc nơi do các bên lựa chọn trong trường hợp các doanh nghiệp tham gia thương lượng có trụ sở chính tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
C. Sở Lao động Thương binh Xã hội nơi đặt trụ sở chính của các doanh nghiệp tham gia thương lượng hoặc nơi do các bên lựa chọn trong trường hợp các doanh nghiệp tham gia thương lượng có trụ sở chính tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
D. Phòng Lao động Thương binh Xã hội nơi đặt trụ sở chính của các doanh nghiệp tham gia thương lượng hoặc nơi do các bên lựa chọn trong trường hợp các doanh nghiệp tham gia thương lượng có trụ sở chính

Câu 128: Theo BLLĐ 2019, nhóm hành vi nào sau đây người sử dụng lao động bị cấm thực hiện khi giao kết, thực hiện HĐLĐ?
A. Người sử dụng lao động yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động; yêu cầu cung cấp thông tin về nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
B. Người sử dụng lao động yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động; yêu cầu người lao động không được làm việc cho người sử dụng lao động khác trong khi thực hiện HĐLĐ
C. Người sử dụng lao động yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động; Buộc người lao động thực hiện hợp đồng lao động để trả nợ cho người sử dụng lao động
D. Người sử dụng lao động yêu cầu người lao động phải thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tiền hoặc tài sản khác cho việc thực hiện hợp đồng lao động; yêu cầu người lao động không được tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ

Câu 129: Quan hệ lao động cá nhân là quan hệ giữa?
A. Người lao động với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh/huyện
B. Người lao động với người sử dụng lao động
C. Tổ chức công đoàn với người sử dụng lao động
D. Người sử dụng lao động với Tòa án nhân dân

Câu 130: Theo BLLĐ 2019, doanh nghiệp thành viên của Thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp được rút khỏi thỏa ước lao động tập thể khi nào?
A. Khi có sự đồng thuận của hai phần ba tổng người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước, trừ trường hợp có khó khăn đặc biệt trong hoạt động sản xuất, kinh doanh
B. Có 50% người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp thành viên của Thỏa ước lao động tập thể đồng ý, trừ trường hợp có khó khăn đặc biệt trong hoạt động sản xuất, kinh doanh
C. Khi có sự đồng thuận của đa số người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước, trừ trường hợp có khó khăn đặc biệt trong hoạt động sản xuất, kinh doanh
D. Khi có sự đồng thuận của tất cả người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại doanh nghiệp là thành viên của thỏa ước, trừ trường hợp có khó khăn đặc biệt trong hoạt động sản xuất, kinh doanh

Câu 131: Theo quy định của BLLĐ 2019, lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi ngày ..(1)…, trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày …(2).. trong thời gian làm việc. Thời gian nghỉ …(3)..
A. (1) 30 phút – (2) 45 phút – (3) Không được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động
B. (1) 30 phút – (2) 60 phút – (3) Không được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động
C. (1) 30 phút – (2) 45 phút – (3) Vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động
D. (1) 30 phút – (2) 60 phút – (3) Vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động

Câu 132: Theo BLLĐ 2019, số lượng người tham gia thương lượng tập thể của mỗi bên là:
A. Người sử dụng lao động cử tối đa 05 người, phía người lao động cử tối đa 10 người
B. Do hai bên thỏa thuận
C. Do mỗi bên tự quyết định
D. Mỗi bên cử 10 người

Câu 133: Theo quy định của pháp luật lao động hiện hành, thủ tục đăng ký nội quy lao động là bắt buộc đối với:
A. Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở xuống
B. Người sử dụng lao động có tổng số người làm việc là từ 10 người trở lên
C. Người sử dụng lao động sử dụng từ 10 người lao động trở lên
D. Tất cả người sử dụng lao động có ban hành nội quy lao động bằng văn bản

Câu 134: Quy định về xóa kỷ luật lao động được quy định như thế nào?
A. Người lao động bị khiển trách sau 06 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau 06 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức sau 03 năm kể từ ngày bị xử lý, nếu không tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì đương nhiên được xóa kỷ luật.
B. Người lao động bị khiển trách sau 03 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau 06 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức sau 05 năm kể từ ngày bị xử lý, nếu không tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì đương nhiên được xóa kỷ luật.
C. Người lao động bị khiển trách sau 03 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau 06 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức sau 02 năm kể từ ngày bị xử lý, nếu không tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì đương nhiên được xóa kỷ luật.
D. Người lao động bị khiển trách sau 03 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau 06 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức sau 03 năm kể từ ngày bị xử lý, nếu không tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì đương nhiên được xóa kỷ luật.

Câu 135: Số lượng trọng tài viên lao động của Hội đồng trọng tài lao động do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định và phải có:
A. Tối đa 15 người bao gồm số lượng ngang nhau do các bên đề cử
B. Tối thiểu 15 người bao gồm số lượng ngang nhau do các bên đề cử
C. Tối thiểu 10 người bao gồm số lượng ngang nhau do các bên đề cử
D. Tối đa 10 người bao gồm số lượng ngang nhau do các bên đề cử

Câu 136: Trong trường hợp tạm hoãn hợp đồng lao động thì:
A. Người lao động được hưởng nguyên lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
B. Trong 14 ngày tạm hoãn đầu tiên, tiền lương do hai bên thỏa thuận nhưng phải bảo đảm tiền lương không thấp hơn mức lương tối thiểu.
C. Người lao động không được hưởng lương và quyền, lợi ích đã giao kết trong hợp đồng lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định khác.
D. Các bên không chịu bất kỳ sự ràng buộc nào với nhau

Câu 137: Người lao động làm việc theo ca từ 06 giờ liên tục trở lên vào ban đêm thì được nghỉ giữa giờ bao lâu?
A. Ít nhất 60 phút
B. Ít nhất 60 phút liên tục
C. Ít nhất 45 phút
D. Ít nhất 45 phút liên tục

Câu 138: Người lao động nữ đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi là trường hợp:
A. Người sử dụng lao động không xử lý kỷ luật
B. Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật
C. Tạm hoãn hợp đồng lao động
D. Miễn trách nhiệm kỷ luật

Câu 139: Thời hạn tạm đình chỉ công việc theo quy định hiện hành là bao lâu?
A. Tối đa 105 ngày trong trường hợp đặc biệt
B. Không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt thì được gia hạn thêm không quá 90 ngày.
C. Không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt không được quá 90 ngày.
D. Do người sử dụng lao động quyết định

Câu 140: Trường hợp người lao động làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì:
A. Không được nghỉ hằng năm
B. Được nghỉ hằng năm với số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc
C. Được nghỉ hằng năm chỉ khi có sự đồng ý của người sử dụng lao động
D. Được nghỉ hằng năm với thời gian bằng một nửa thời gian bình thường

Câu 141: Theo BLLĐ 2019, thời gian để các bên thương lượng tập thể là bao lâu nếu không có thỏa thuận khác?
A. Không quá 30 ngày
B. Không quá 45 ngày
C. Không quá 60 ngày
D. Không quá 90 ngày

Câu 142: Thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm vụ, hoạt động của Hội đồng thương lượng tập thể thuộc về:
A. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
B. Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
C. Chính phủ
D. Sở Lao động – Thương binh và Xã hội

Câu 143: Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019 quy định bổ sung hình thức hợp đồng lao động nào dưới đây?
A. Hợp đồng lao động được giao kết bằng văn bản
B. Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử
C. Hợp đồng lao động được giao kết bằng lời nói

Câu 144: Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019 quy định, việc giao kết hợp đồng lao động phải đảm bảo những nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực
B. Tự do giao kết hợp đồng lao động
C. Không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội
D. Cả 3 nguyên tắc trên

Câu 145: Theo quy định của Bộ Luật Lao động sửa đổi 2019, có loại hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo 1 công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng hay không?
A. Có
B. Không
C. Không phương án nào đúng

Câu 146: Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019 quy định như thế nào về thời gian thử việc đối với công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên?
A. Không quá 90 ngày
B. Không quá 60 ngày
C. Không quá 30 ngày

Câu 147: Theo Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019, khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật người lao động có được trợ cấp thôi việc không?
A. Không được
B. Có, nhưng chỉ được 50%
C. Có được

Câu 148: Theo quy định của Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019, người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng các yêu cầu nào dưới đây?
A. Phải được sự đồng ý của người lao động
B. Phải bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng và bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp Bộ luật Lao động có quy định riêng
C. Một trong các yêu cầu trên
D. Phương án a và b

Câu 149: Tiền lương được Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019 quy định như thế nào?
A. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác
B. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu
C. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau

Câu 150: Theo Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019, người sử dụng lao động có được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định hay không?
A. Có được
B. Không được
C. Cả 2 phương án trên đều không đúng

Câu 151: Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019 quy định như thế nào về việc người sử dụng lao động phải tổ chức đối thoại định kỳ tại nơi làm việc?
A. Định kỳ ít nhất một năm một lần
B. Định kỳ ít nhất 6 tháng một lần
C. Định kỳ ít nhất mỗi quý 1 lần

Câu 152: Tiền thưởng:
A. Là khoản tiền mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động
B. Không phải nội dung bắt buộc trong nội dung của hợp đồng lao động
C. Là khoản tiền mà người sử dụng lao động phải trả cho người lao động nếu người lao động hoàn thành xuất sắc công việc theo hợp đồng lao động
D. Là nội dung bắt buộc trong nội dung của hợp đồng lao động

Câu 153: Trường hợp người lao động làm việc theo ca liên tục từ bao nhiêu giờ trở lên thì được nghỉ giữa giờ 30 phút hoặc 45 phút và được tính vào giờ làm việc?
A. 05 giờ
B. 06 giờ
C. 07 giờ
D. 08 giờ

Câu 154: Cơ quan có thẩm quyền tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu là Tòa án:
A. Cũng là cơ quan có thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
B. Có thể thuộc về người đứng đầu cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương
C. Không chỉ thuộc về Tòa án nhân dân
D. Có thể thuộc về cả Tòa án nhân dân và Chánh Thanh tra Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Câu 155: Anh L làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn tại công ty P. Ngày nghỉ hằng tuần của anh L là vào ngày thứ 2. Giả sử công ty có yêu cầu anh L đi làm vào ngày thứ 2 (không phải ngày lễ, tết) và sắp xếp cho anh L nghỉ bù vào ngày thứ 3 sau đó. Khi này: thứ 2 là ngày nghỉ hằng tuần, đi làm được hưởng 200% mức lương.
A. Công ty P không phải trả tiền lương cho anh L vì anh L đã được sắp xếp nghỉ bù
B. Công ty P phải trả tiền lương cho anh L bằng mức lương của ngày làm việc bình thường
C. Công ty P phải trả tiền lương cho anh L bằng 200% mức lương ngày làm việc bình thường
D. Công ty P chỉ phải trả phần giá trị chênh lệch giữa tiền lương vào ngày thứ 2 và ngày làm việc bình thường khác

Câu 156: Chị V và Công ty H thỏa thuận chấm dứt HĐLĐ vào ngày 15/10/2021 sau 15 năm làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn. Theo quy định của pháp luật hiện hành, Công ty H phải chi trả khoản tiền nào sau đây cho chị V?
A. Trợ cấp thôi việc
B. Trợ cấp mất việc làm
C. Bảo hiểm xã hội
D. Trợ cấp thất nghiệp

Câu 157: Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019 quy định thế nào là phân biệt đối xử trong lao động?
A. Là hành vi phân biệt dựa trên chủng tộc, màu da, nguồn gốc quốc gia
B. Là hành vi phân biệt dựa vào nguồn gốc xã hội, dân tộc, giới tính, độ tuổi, tình trạng thai sản, tình trạng hôn nhân, tôn giáo, tín ngưỡng
C. Là hành vi phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên dựa trên chủng tộc, màu da, nguồn gốc quốc gia hoặc nguồn gốc xã hội, dân tộc, giới tính, độ tuổi, tình trạng thai sản, tình trạng hôn nhân, tôn giáo, tín ngưỡng, chính kiến, khuyết tật, trách nhiệm gia đình hoặc trên cơ sở tình trạng nhiễm HIV hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn, tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp có tác động làm ảnh hưởng đến bình đẳng về cơ hội việc làm hoặc nghề nghiệp

Câu 158: Theo quy định của pháp luật lao động thế nào là cưỡng bức lao động?
A. Là việc dùng vũ lực, đe dọa dùng vũ lực hoặc các thủ đoạn khác để ép buộc người lao động phải làm việc trái ý muốn của họ
B. Là việc dùng vũ lực để ép buộc người lao động phải làm việc trái ý muốn của họ
C. Là việc đe dọa dùng vũ lực để ép buộc người lao động phải làm việc trái ý muốn của họ

Câu 159: Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019 bổ sung đối tượng áp dụng nào dưới đây?
A. Người lao động Việt Nam
B. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
C. Người làm việc không có quan hệ lao động

Câu 160: Bộ luật Lao động sửa đổi năm 2019 quy định như thế nào về tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở?
A. Gồm công đoàn cơ sở và tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp
B. Là công đoàn cơ sở tại doanh nghiệp
C. Gồm công đoàn cơ sở và tổ chức của người sử dụng lao động tại doanh nghiệp

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)