Trắc nghiệm Lịch sử Đảng AOF là bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, nằm trong chương trình đào tạo tại Học viện Tài chính (AOF). Môn trắc nghiệm đại học này giúp sinh viên hiểu rõ quá trình hình thành, phát triển và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng và phát triển đất nước. Đề trắc nghiệm Lịch sử Đảng AOF lần này được xây dựng bởi PGS.TS. Nguyễn Thị Mai Hương, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị, Học viện Tài chính.
Bài trắc nghiệm tập trung vào các nội dung trọng yếu như: bối cảnh lịch sử thành lập Đảng, các kỳ Đại hội Đảng, những chủ trương, đường lối lãnh đạo của Đảng qua các giai đoạn, vai trò của Đảng trong công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế – xã hội và hội nhập quốc tế. Đề thi không chỉ giúp sinh viên củng cố kiến thức mà còn phát triển kỹ năng tư duy phản biện và nhận thức chính trị. Sinh viên có thể truy cập dethitracnghiem.vn để tham khảo thêm các đề mẫu và tài liệu ôn tập, từ đó nâng cao hiệu quả học tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Lịch Sử Đảng Học viện Tài Chính (AOF)
Câu 1: Trong đợt vận động ngoại giao 1945 – 1946, Đảng xác định nguyên tắc “hoa – hoãn – biến” với quân Tưởng nhằm mục tiêu gì?
A. Kéo dài thời gian để củng cố chính quyền trung ương và lực lượng vũ trang
B. Tranh thủ viện trợ quân sự của Mỹ để răn đe Pháp tái xâm lược
C. Giảm thiểu chi tiêu quốc phòng, ưu tiên vốn cho chống nạn đói
D. Thành lập chính phủ liên hiệp có sự tham dự của giới tư sản thân Tưởng
Câu 2: Thoả ước Trùng Khánh 28-2-1946 tác động thế nào tới chiến lược tài chính của chính quyền cách mạng?
A. Cho phép Bộ Tài chính kiểm soát toàn bộ hối đoái Đông Dương
B. Đặt ra nhu cầu cấp bách phát hành tín phiếu kháng chiến để bù đắp ngân sách
C. Tạo cơ sở ký hợp đồng tín dụng dài hạn với ngân hàng Pháp
D. Bảo đảm nguồn thu hải quan Bắc Bộ thông qua thuế nhập từ Hoa Kỳ
Câu 3: Ban Thường vụ TƯ ra Chỉ thị “Hoà để tiến” (9-3-1946) phản ánh tư duy nào về nghệ thuật nhân nhượng?
A. Nhân nhượng về quân sự, kiên quyết về chính trị – ngoại giao
B. Nhân nhượng về tài chính, cứng rắn về lãnh thổ biên giới
C. Nhân nhượng có điều kiện để tránh xung đột, chuẩn bị lực lượng lâu dài
D. Nhân nhượng toàn diện nhằm tranh thủ thị trường Pháp tại Đông Dương
Câu 4: Ban Thường vụ TƯ quyết định thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến (11-1946) nhằm đạt mục tiêu trước mắt nào?
A. Tạo lập cơ sở pháp lý xin viện trợ Liên Xô
B. Phân quyền kinh tế cho Nam Bộ tự chủ thu chi
C. Huy động nguồn vàng, bạc trong dân qua Quỹ độc lập
D. Đoàn kết các đảng phái chống Pháp, củng cố hậu phương toàn quốc
Câu 5: Hiệp định Sơ bộ 6-3-1946 cho phép Pháp đổ quân ra Bắc với điều kiện gì về kinh tế – tài chính?
A. Miễn thuế nhập khẩu vật tư chiến tranh Pháp
B. Pháp phải công nhận tiền Đông Dương do chính phủ Việt Nam phát hành lưu thông
C. Cho vay không lãi 25 triệu đồng Indochine trong 5 năm
D. Chưa đàm phán bất kỳ khoản bồi thường nào hậu chiến
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu khiến Đảng chọn giải pháp “thương lượng hòa hoãn” với Pháp thay vì tiếp tục kháng chiến Nam Bộ cuối 1946?
A. Quân Tưởng rút, nguy cơ hai đầu giảm, cần ổn định để phát triển ngân sách
B. Tránh thế hai đầu thù địch, kéo dài thời gian xây lực lượng chính quy toàn quốc
C. Mặt trận nhân dân Pháp ủng hộ độc lập Việt Nam
D. Sức ép thiếu gạo khu IV buộc phải tạm đình chiến để vận chuyển lương thực
Câu 7: Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” (12-1946) xác lập phương châm chiến lược nào?
A. Đánh nhanh thắng nhanh trên chiến trường chính Bắc Bộ
B. Đánh dài ngày, chú trọng xây dựng khu căn cứ trung du
C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, dựa vào sức mình là chính
D. Chi viện chính quy Liên Xô – Trung Quốc làm đảm bảo quyết định
Câu 8: Lý luận quân sự nổi bật trong tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” (Trường Chinh, 1947) về kinh tế – tài chính là gì?
A. Tự lực cánh sinh: vừa sản xuất, vừa chiến đấu, vừa gây dựng ngân khố kháng chiến
B. Lập Ngân hàng kháng chiến một cửa kiểm soát ngoại thương
C. Tập trung kim loại quý về Kho bạc Nhà nước tại Việt Bắc
D. Ưu tiên phát hành công trái bắt buộc với địa chủ phú nông
Câu 9: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 thất bại của Pháp đã chứng minh luận điểm nào?
A. Quân số đông nhưng thiếu kinh nghiệm rừng núi
B. Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” không phù hợp chiến tranh nhân dân
C. Khả năng cơ động đường không của Pháp không hiệu quả
D. Việt Minh sở hữu hỏa lực pháo binh ngang Pháp
Câu 10: Sau Việt Bắc 1947, biến chuyển lớn nhất của phong trào tài chính kháng chiến là gì?
A. Hình thành “Quỹ độc lập” trên cả nước, bước đầu điều hành ngân sách thống nhất
B. Bắt đầu vay tín dụng nước ngoài qua Ngân hàng Liên Xô
C. Phát hành tiền giấy Việt Nam song song Đông Dương tờ mệnh giá 100 đ
D. Giảm 20 % thuế điền thổ để hỗ trợ sản xuất
Câu 11: Đại hội Văn hoá Toàn quốc lần II (7-1948) xác định phương châm xây dựng nền văn hoá mới: dân tộc, khoa học và gì?
A. Đa phương hoá
B. Đại chúng hoá
C. Quốc tế hoá
D. Công nghiệp hoá
Câu 12: Nghị quyết TƯ 5-1948 đề ra bước “cải cách ruộng đất từng phần”. Mục tiêu kinh tế – xã hội cốt lõi là?
A. Hoàn thành xoá nạn mù chữ cho nông dân
B. Giải phóng sức sản xuất nông nghiệp, bảo đảm hậu cần chiến tranh
C. Tăng thu thuế điền thổ chi viện ngân sách
D. Tạo thị trường nội tiêu thụ công nghiệp nhẹ
Câu 13: Phong trào “Bình dân học vụ” cuối 1940s được xem là đổi mới quản trị công đầu tiên ở lĩnh vực nào?
A. Xã hội hoá giáo dục bằng huy động nguồn lực nhân dân và ngân sách tối thiểu
B. Trợ cấp ngân sách trung ương cho giáo viên kháng chiến
C. Hợp đồng in ấn sách giáo khoa với tư nhân
D. Phát hành tem phiếu quyên góp bút mực
Câu 14: Khẩu hiệu “Tích cực cầm cự, chuẩn bị tổng phản công” (1949) phản ánh sự thay đổi nào trong cán cân tiềm lực?
A. Quân đội nhân dân đã trang bị pháo hạng nặng viện trợ Liên Xô
B. Trung Quốc và Liên Xô công nhận, mở tuyến viện trợ chiến lược
C. Pháp cạn kiệt tài chính, phải cầu viện Hoa Kỳ
D. Quân Pháp thiệt hại nặng ở chiến trường Lào – Campuchia
Câu 15: Thống nhất Việt Minh – Liên Việt (3-1951) thành Mặt trận Liên Việt nhằm?
A. Huy động trí thức thành thị đấu tranh nghị trường
B. Mở rộng khối đại đoàn kết dân tộc, chuẩn bị tổng phản công
C. Tăng cường huy động tài chính công thương gia Hoa kiều
D. Ký kết điều ước kinh tế với Lào và Campuchia
Câu 16: Đại hội Đảng toàn quốc lần II (2-1951) lần đầu công khai hoạt động, nguyên nhân trực tiếp?
A. Mặt trận thế giới ủng hộ phong trào giải phóng thuộc địa
B. Thế và lực kháng chiến chuyển sang thế chủ động, vùng căn cứ an toàn
C. Quân Pháp tập trung ở đồng bằng, Việt Bắc không bị uy hiếp
D. Hiệp ước đồng minh Xô – Trung bảo trợ an ninh
Câu 17: Trong báo cáo chính trị Đại hội II, Đảng nhấn mạnh ngành kinh tế nào giữ vị trí trọng yếu “tự cung tự cấp” thời chiến?
A. Công nghiệp khai thác
B. Nông nghiệp lương thực
C. Tài chính – tín dụng
D. Ngoại thương biên mậu
Câu 18: Chiến dịch Biên Giới Thu-Đông 1950 mở “cánh cửa” quốc tế cho Việt Nam bằng thắng lợi nào?
A. Truy kích đồn Đông Khê, giải phóng thị xã Cao Bằng
B. Mở thông biên giới Việt – Trung, hình thành tuyến viện trợ vũ khí
C. Phá huỷ tuyến đường sắt Lạng Sơn – Hà Nội
D. Tiêu diệt binh đoàn cơ động số 2 của quân Pháp
Câu 19: Hậu quả kinh tế trực tiếp của thất bại Biên Giới 1950 đối với Pháp là?
A. Tổn thất 70 % dự trữ vàng Ngân khố Paris
B. Chi phí chiến tranh tăng vọt, buộc lệ thuộc viện trợ quân sự Mỹ
C. Đồng franc giảm giá 200 % so với bảng Anh
D. Ngân hàng Đông Dương mất quyền phát hành tiền tại Lào
Câu 20: Đường lối “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt” của Bộ Tư lệnh QĐNDVN trong chiến dịch nào đã nâng cao hiệu quả chi viện tài chính chiến trường?
A. Tây Bắc 1952
B. Đồng Tháp 1953
C. Điện Biên Phủ 1954
D. Hà Nam Ninh 1951
Câu 21: Hội nghị Genève 1954 quy định trách nhiệm tài chính nào của các bên?
A. Pháp chịu chi phí rút quân, không được đòi bồi thường từ VN
B. Việt Nam chi trả vận chuyển tù binh Pháp về nước
C. Liên Xô bảo lãnh khoản vay tái thiết 100 triệu rúp
D. Trung Quốc cung cấp 50 ngàn tấn gạo cho miền Bắc ngay lập tức
Câu 22: Chủ trương “bảo toàn lực lượng, trừng trị phản động” của TW (1955) phản ánh nhiệm vụ gì ở miền Nam?
A. Chuyển hình thức đấu tranh vũ trang sang chính trị hợp pháp
B. Tiếp tục tổng phản công quân sự quy mô sư đoàn
C. Thành lập chính quyền Xô-viết nông thôn
D. Tăng cường đánh phá kinh tế địch bằng thuế công thương nghiệp
Câu 23: Luật Cải cách ruộng đất (1953) quy định hạn điền như thế nào?
A. Tối đa 5 mẫu bắc bộ, 8 mẫu trung bộ cho mỗi hộ
B. “Người cày có ruộng”, tịch thu ruộng đế quốc, trưng thu ruộng địa chủ vượt hạn
C. Thu mua ruộng dư địa chủ giá thị trường để chia nông dân
D. Cho thuê lại ruộng địa chủ với thuế 10 % thóc
Câu 24: Ngân hàng Quốc gia Việt Nam thành lập 6-5-1951 với chức năng quan trọng nhất?
A. Định chế phát hành công trái
B. Giám sát thị trường chứng khoán
C. Phát hành tiền, quản lý kho bạc và tín dụng kháng chiến
D. Lập quỹ đổi tiền Đông Dương sang Franc mới
Câu 25: Tuyên bố chung Việt – Xô – Trung (1950) lần đầu công nhận CP Việt Nam Dân chủ Cộng hoà gửi thông điệp gì về mặt tài chính?
A. Cam kết viện trợ không hoàn lại vật chất và tín dụng ưu đãi cho VN
B. Cấp ngay khoản vay 300 triệu nhân dân tệ
C. Xoá toàn bộ nợ Đông Dương của chính phủ VN
D. Cho phép Việt Nam đúc tiền đồng tại Nam Ninh
Câu 26: Nghị quyết 15 (1-1959) điều chỉnh chiến lược cách mạng miền Nam tác động ra sao tới chi tiêu quốc phòng miền Bắc?
A. Cắt giảm 30 % ngân sách quân sự để ưu tiên công nghiệp
B. Tăng ngân sách chi viện, thành lập tuyến vận tải Trường Sơn
C. Chuyển toàn bộ chi tiêu sang vay viện trợ Trung Quốc
D. Giảm chi vì chuyển sang đấu tranh chính trị
Câu 27: Sau Đồng Khởi 1960, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam ban hành tài chính tạm thời nhằm?
A. Bảo chứng tiền Ngân hàng Quốc gia
B. Tổ chức thu – chi vùng giải phóng, hỗ trợ lực lượng vũ trang
C. Thu thuế nặng với địa chủ để mua vũ khí
D. Phát hành trái phiếu xây dựng nông thôn mới
Câu 28: Chỉ thị 12-1961 “Nhằm thắng lướt chiến tranh đặc biệt” yêu cầu chính sách kinh tế nào ở miền Nam?
A. Phát hành tiền mới thay đồng Piastre
B. Khóa chặt xuất – nhập khẩu hàng dân sự
C. Xây dựng căn cứ hậu cần tại rừng U Minh và Dương Minh Châu
D. Trưng thu toàn bộ lúa gạo vùng đồng bằng
Câu 29: Nghị quyết 175-NQ/TW (1969) về tài chính chiến tranh nhấn mạnh điều gì?
A. In thêm tiền để bù lạm phát
B. Tiết kiệm triệt để, kết hợp sản xuất với chiến đấu trên khắp hậu phương
C. Tăng thuế nông nghiệp 15 % để có nguồn ngân sách
D. Vay ODA Nhật Bản khẩn cấp
Câu 30: Sau Hiệp định Paris 1973, Chính phủ Cách mạng Lâm thời miền Nam Việt Nam ban hành chính sách tiền tệ nào?
A. Giữ nguyên đồng tiền Sài Gòn
B. Áp dụng đồng bạc giải phóng trên toàn bộ vùng kiểm soát
C. Lưu hành song song “giấy bạc giải phóng” với đồng VNCH, quản lý bằng tỷ giá cố định
D. Thống nhất tiền tệ ngay với miền Bắc
Câu 31: Hội nghị BCH TW 24 (1975) khẳng định ưu tiên kinh tế nào trong giai đoạn hoà bình?
A. Công nghiệp nặng phục vụ quốc phòng
B. Khôi phục nông nghiệp và giao thông vận tải trước
C. Khai thác dầu khí xuất khẩu
D. Đầu tư du lịch dịch vụ
Câu 32: Sắc lệnh 04-SL/76 thống nhất tiền tệ 1978 quy định tỷ lệ đổi tiền 1 đồng mới = bao nhiêu đồng cũ khu giải phóng?
A. 0,5
B. 2
C. 1
D. 10
Câu 33: Đại hội IV (1976) xác định mục tiêu kinh tế 5 năm 1976-1980 chủ yếu là?
A. Xây dựng công nghiệp nặng hoàn chỉnh
B. Tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH thông qua CNH XHCN
C. Lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu xuất khẩu
D. Phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Nam
Câu 34: Nguyên nhân chính khiến kế hoạch 5 năm 1976-1980 không đạt chỉ tiêu?
A. Thiên tai lũ lụt liên tiếp
B. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp kìm hãm nguồn lực xã hội
C. Cấm vận kinh tế của EU
D. Dân số giảm mạnh do di cư
Câu 35: Chỉ thị 100 (1981) khoán sản phẩm đến nhóm lao động giải phóng khâu nào?
A. Tổ chức chính quyền cơ sở
B. Quan hệ phân phối nội bộ HTX nông nghiệp
C. Định mức lương công nhân quốc doanh
D. Giá bán buôn vật tư nông nghiệp
Câu 36: Quyết định 25 CP (1981) cho phép xí nghiệp quốc doanh?
A. Tự cân đối ngoại tệ theo hợp đồng xuất – nhập khẩu
B. Thương lượng mức lương với công nhân
C. Trực tiếp vay vốn ngân hàng nước ngoài
D. Thoái vốn nhà nước dưới 51 %
Câu 37: Chỉ thị 29-CT/TW (1987) về “khoán 10” kế thừa nội dung trọng tâm nào của khoán 100?
A. Trao quyền chủ động sản xuất cho hộ nông dân, gắn trách nhiệm đất đai dài hạn
B. Thực hiện cơ chế giá lương tiền
C. Lập công ty cổ phần vật tư nông nghiệp
D. Thí điểm đấu thầu thuỷ lợi
Câu 38: Luật Đầu tư Nước ngoài đầu tiên (1987) áp dụng chính sách ưu đãi gì?
A. Miễn 50 % thuế TNDN 3 năm
B. Giảm 100 % thuế nhập thiết bị
C. Cấp đất miễn phí tối đa 50 năm tại khu chế xuất
D. Miễn thuế VAT 10 năm
Câu 39: Đại hội VI (1986) coi đổi mới kinh tế bắt đầu từ?
A. Cải cách doanh nghiệp nhà nước quy mô lớn
B. Nông nghiệp, nhờ khoán hộ gắn với thị trường lương thực
C. Tư nhân hoá ngân hàng
D. Thành lập đặc khu kinh tế Vũng Tàu – Côn Đảo
Câu 40: Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước 1990 khẳng định mô hình ngân hàng Việt Nam?
A. Hai cấp: Ngân hàng Nhà nước và hệ thống NHTM
B. Ngân hàng một cấp trực thuộc Bộ Tài chính
C. Tách Kho bạc Nhà nước thành ngân hàng phát hành
D. Thống nhất ngân hàng và bảo hiểm dưới một cơ quan
