Trắc nghiệm Lịch sử Đảng SGU là bài kiểm tra thuộc môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, một môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo của Trường Đại học Sài Gòn (SGU). Môn trắc nghiệm đại học này giúp sinh viên nắm vững các kiến thức cơ bản về quá trình ra đời, phát triển, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong sự nghiệp cách mạng và xây dựng đất nước. Đề trắc nghiệm Lịch sử Đảng SGU lần này được biên soạn bởi TS. Phạm Thị Bích Hằng, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị, Trường Đại học Sài Gòn.
Nội dung bài trắc nghiệm bao gồm các chủ đề trọng tâm như: hoàn cảnh ra đời của Đảng, các kỳ Đại hội Đảng, những cương lĩnh, nghị quyết quan trọng, vai trò của Đảng trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế. Thông qua đề thi, sinh viên có cơ hội củng cố kiến thức, rèn luyện khả năng phân tích và tư duy chính trị. Để học tập hiệu quả hơn, sinh viên có thể tham khảo thêm các đề mẫu và tài liệu ôn tập tại dethitracnghiem.vn nhằm chuẩn bị tốt cho kỳ thi.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Lịch sử Đảng SGU
Câu 1: Văn kiện mang tính cương lĩnh do Đại hội II (2-1951) của Đảng thông qua được xác định tên là gì?
A. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam
B. Cương lĩnh cách mạng Việt Nam đầu thế kỷ XX
C. Luận cương về cách mạng dân tộc dân chủ
D. Cương lĩnh xây dựng xã hội mới Việt Nam
Câu 2: Theo Chính cương 2-1951, xã hội Việt Nam đương thời được mô tả có tính chất chủ yếu nào?
A. Dân chủ tư sản giai đoạn đầu
B. Dân chủ nhân dân, một phần thuộc địa và nửa phong kiến
C. Thuộc địa cổ điển của chủ nghĩa đế quốc
D. Quốc gia độc lập kiểu mới trong hệ thống XHCN
Câu 3: Chính cương 1951 chỉ rõ hai đối tượng cơ bản của cách mạng Việt Nam là?
A. Chủ nghĩa đế quốc Mỹ và địa chủ phong kiến
B. Đế quốc Pháp xâm lược cùng tay sai phản động
C. Đế quốc Pháp xâm lược và phong kiến phản động trong nước
D. Tư sản mại bản đô thị và phong kiến quan lại
Câu 4: Chính cương 1951 nêu nhiệm vụ cơ bản trước nhất của cách mạng Việt Nam?
A. Hoàn thành cách mạng ruộng đất cho nông dân
B. Giải phóng dân tộc khỏi ách đế quốc xâm lược
C. Phát triển kinh tế quốc doanh làm cơ sở CNXH
D. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất đất nước
Câu 5: Động lực cách mạng được Chính cương 1951 xác định rộng nhất là khối lực lượng nào?
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước
B. Công nhân, nông dân, lao động trí thức
C. Công nhân, trí thức, tư sản dân tộc
D. Nhân dân, địa chủ vừa và nhỏ
Câu 6: Đại hội II khẳng định nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam của Đảng là?
A. Tư tưởng Hồ Chí Minh
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin
C. Truyền thống dân tộc
D. Ba phương diện trên gắn kết
Câu 7: Đại hội II bầu ai làm Tổng Bí thư đầu tiên của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh
B. Trần Phú
C. Trường Chinh
D. Lê Duẩn
Câu 8: Sự kiện “Đại hội toàn quốc thống nhất Việt Minh và Liên Việt” (3-1951) phản ánh nhiệm vụ chính trị nào của Đảng thời kỳ đó?
A. Thống nhất phong trào công nhân với phong trào nông dân
B. Mở rộng hợp tác kinh tế vùng giải phóng
C. Xây dựng mặt trận đoàn kết quốc tế chống thực dân
D. Mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân, chuẩn bị tổng phản công
Câu 9: Cương lĩnh Ruộng đất (11-1953) được Hội nghị BCH TƯ 5 khoá II thông qua nhằm mục tiêu trực tiếp nào?
A. Đổi mới quan hệ sở hữu công thương nghiệp
B. Tăng thu thuế điền thổ phục vụ kháng chiến
C. Triệt để thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”, huy động sức nông thôn
D. Giảm tô tự nguyện, không can thiệp sở hữu
Câu 10: Từ cuối 1950, viện trợ quân sự của Mỹ cho Pháp ở Đông Dương chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm ngân sách chiến tranh?
A. 45 %
B. 80 %
C. 60 %
D. 50 %
Câu 11: Trong kế hoạch Rôve (1953), Pháp – Mỹ điều tướng Nava thay Navarre với ý đồ chiến lược mới nào?
A. Tăng cường chiến tranh công khai với Trung Quốc
B. Phát động chiến tranh tâm lý chia rẽ Việt – Lào – Miên
C. Bật đèn xanh cho kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” sửa đổi
D. Hoà đàm có điều kiện tại Genève trước khi thất bại
Câu 12: Điểm mạnh logistic lớn nhất của Kế hoạch Nava khi khởi động Đông – Xuân 1953-1954 là?
A. Lực lượng cơ động đường không đông nhất ĐNA
B. Chiếm Lào và Campuchia trước khi tiến ra Bắc Bộ
C. Chia quân thành nhiều phân khu giữ khắp Đông Dương
D. Tập trung một đội quân cơ động cùng phương tiện hiện đại tại đồng bằng Bắc Bộ
Câu 13: Bộ Chính trị quyết định chọn Điện Biên Phủ làm cứ điểm quyết chiến chiến lược (12-1953) sau phân tích mấu chốt nào?
A. Địch bị cô lập giữa lòng chảo, xa hậu cứ, phụ thuộc tiếp tế đường không
B. Địa hình thuận lợi cho pháo cơ động của ta
C. Khả năng chi viện của Trung Quốc cao
D. Nava không kịp thay đổi quyết tâm
Câu 14: Phương châm tác chiến ban đầu tại Điện Biên Phủ “đánh nhanh, thắng nhanh” được điều chỉnh thành “đánh chắc, tiến chắc” do yếu tố chủ quan nào?
A. Thiếu pháo tầm xa chống cứ điểm
B. Bị lộ bí mật hành quân
C. Khả năng bảo đảm hậu cần của ta chưa đáp ứng đánh nhanh
D. Thời tiết bất lợi kéo dài mùa mưa sớm
Câu 15: Đại tướng Võ Nguyên Giáp giữ vai trò gì trong Chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Chính uỷ mặt trận
B. Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng uỷ chiến dịch
C. Tham mưu trưởng tiền phương
D. Trưởng ban hậu cần liên khu
Câu 16: Chính phủ kháng chiến tổ chức Đại hội Chiến sĩ Thi đua và Cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất năm 1952 nhằm?
A. Đánh giá công tác quân nhu tài chính
B. Phát triển phong trào thi đua yêu nước, động viên lực lượng hậu phương
C. Trao huân chương cho cán bộ
D. Đề ra kế hoạch công nghiệp hoá thời chiến
Câu 17: Đến cuối 1952, QĐNDVN đã thành lập bao nhiêu đại đoàn chủ lực bộ binh?
A. Hai đại đoàn
B. Năm đại đoàn
C. Sáu đại đoàn bộ binh và một đại đoàn công binh – pháo binh
D. Bảy đại đoàn
Câu 18: Ba vùng tự do là hậu phương chú yếu của kháng chiến chống Pháp gồm Việt Bắc, Liên khu V và khu nào?
A. Tây Bắc
B. Đồng Tháp – Miền Tây
C. Thanh – Nghệ – Tĩnh
D. Liên khu III
Câu 19: Luận điểm chủ đạo của chỉ thị “Người cày có ruộng” (11-1953) đóng góp gì cho thắng lợi Điện Biên Phủ?
A. Xuất khẩu gạo sang Trung Quốc
B. Huy động nguồn lương thực, nhân lực khổng lồ cho tiền tuyến Tây Bắc
C. Buộc Pháp chia sẻ thuế điền thổ
D. Tổ chức lại bộ máy thuế khóa địa phương
Câu 20: Chiến dịch Trung Du – Đường 18 – Hà Nam Ninh (1950-1951) có ý nghĩa gì đối với lối đánh của ta?
A. Thử nghiệm tấn công ban đêm vào công sự vững chắc
B. Rút kinh nghiệm hiệp đồng bộ binh – pháo binh chuẩn bị Biên Giới 1950
C. Thể hiện khả năng đánh chính quy công kiên
D. Đánh chiếm đô thị lớn đầu tiên
Câu 21: Kế hoạch “ba năm khôi phục kinh tế” của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà được đề ra tại?
A. Kỳ họp Quốc hội khoá I – 1954
B. Hội nghị TƯ 12 khoá II – 1956
C. Đại hội Đảng III – 1960
D. Hội nghị Chính phủ mở rộng – 1955
Câu 22: Trong Hiệp định Genève 1954, điều khoản quân sự quy định gì về vĩ tuyến 17?
A. Là giới tuyến quân sự tạm thời, không phải biên giới chính trị
B. Pháp phải rút quân ngay bên kia vĩ tuyến 16
C. VNDCCH chuyển dân thường ra Bắc trong 60 ngày
D. Mọi phương tiện chiến tranh hạng nặng bị thống kê tiêu huỷ
Câu 23: Luật Cải cách ruộng đất 19-12-1953 quy định hình thức “trưng thu ruộng đất” với địa chủ loại nào?
A. Địa chủ vừa và nhỏ có thái độ chống kháng chiến
B. Địa chủ kháng chiến đóng góp tốt
C. Phú nông sở hữu dưới 3 mẫu
D. Cường hào ác bá chiếm trên 5 mẫu
Câu 24: Đại hội III (1960) quyết định tách 3 Đảng bộ Việt – Lào – Campuchia nhằm?
A. Quốc tế hoá vấn đề Đông Dương
B. Phù hợp thực tiễn mỗi nước, củng cố độc lập tự chủ cách mạng
C. Tạo điều kiện xin viện trợ riêng với Liên Xô
D. Thực hiện nghị quyết của Quốc tế Cộng sản
Câu 25: Hiệp ước Hữu nghị Việt – Lào – Campuchia được ký tháng 4-1951 tại?
A. Hà Nội
B. Vinh Quang (Tuyên Quang)
C. Thượng Lào
D. Phnom Penh
Câu 26: Đầu 1953, Pháp – Mỹ đề xuất kế hoạch “Rove” nhưng huỷ bỏ vì?
A. Liên Xô gửi công hàm phản đối
B. Dư luận Pháp lên án mở rộng chiến tranh, ngân sách không bảo đảm
C. Mỹ chuyển sang ưu tiên Triều Tiên
D. Việt Minh tấn công trước ở Thượng Lào
Câu 27: Đường lối quân sự Đông – Xuân 53-54 của BCH TƯ nhấn mạnh phương châm nào?
A. Quân chủ lực tấn công chính diện đồng bằng
B. Đẩy mạnh chiến tranh du kích sau lưng địch
C. Kết hợp tiêu diệt sinh lực và giải phóng vùng chiến lược quan trọng
D. Phòng ngự tích cực chờ thời cơ
Câu 28: Khi Nava đổ quân Điện Biên Phủ (11-1953), Bộ đội ta xác định mục tiêu giai đoạn đầu là?
A. Đánh sân bay Mường Thanh trước
B. Khống chế các đồi cao, cắt đôi địch, chia cắt hoả lực hỗ trợ
C. Cắt đứt đường tiếp tế đường không Gia Lâm – Điện Biên
D. Phá huỷ toàn bộ thiết giáp địch
Câu 29: Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” (1947) đề xuất biện pháp tài chính trọng tâm nào?
A. Vay nóng Ngân hàng Trung Quốc 5 triệu đôla bạc
B. Thành lập ngân hàng quốc tế Đông Dương mới
C. Bắt buộc thực hành tiết kiệm, chống tham ô lãng phí trong kháng chiến
D. Phát hành trái phiếu 10 năm lãi suất cố định 3 %
Câu 30: Đại đoàn quân chủ lực đầu tiên của QĐNDVN được thành lập năm 1949 mang số hiệu?
A. Đại đoàn 304
B. Đại đoàn 308
C. Đại đoàn 312
D. Đại đoàn 316
Câu 31: Phong trào thi đua ái quốc (27-3-1948) do Hồ Chí Minh phát động gắn liền khẩu hiệu gì?
A. Xây dựng “Đời sống mới”
B. Thi đua sản xuất giỏi – chiến đấu giỏi
C. “Tất cả vì kháng chiến, tất cả vì dân sinh”
D. “Nhân dân chăm lo hậu phương”, “Binh sĩ yên lòng chiến đấu”
Câu 32: Ba phương án chiến dịch lớn đồng khởi cuối 1950 gồm Trung Du, Đường 18 và?
A. Tây Bắc
B. Hà Nam Ninh
C. Liên khu III
D. Thượng Lào
Câu 33: Ý nghĩa quan trọng nhất của Chiến thắng Biên Giới Thu-Đông 1950 đối với quốc tế?
A. Khẳng định khả năng hiệp đồng binh chủng của QĐND
B. Giáng đòn nặng vào ý chí Nava
C. Mở thông biên giới, liên hệ được với Liên Xô – Trung Quốc
D. Buộc Mỹ tuyên bố can thiệp trực tiếp
Câu 34: Khối Liên minh Nhân dân ba nước Đông Dương (Việt – Lào – Cam) thành lập khi nào?
A. 4-1951
B. 2-1951
C. 3-1952
D. 5-1953
Câu 35: Tại Đại hội toàn quốc lần II (1951), Đảng khẳng định đại diện quyền lợi lâu dài cho lực lượng nào?
A. Giai cấp công nhân Việt Nam
B. Toàn thể nhân dân Việt Nam
C. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam
D. Dân tộc Việt Nam nói chung
Câu 36: Đến năm 1951, Đảng đã tổ chức mấy kỳ Đại hội?
A. Một kỳ (1930)
B. Hai kỳ (3-1935 và 2-1951)
C. Ba kỳ (2-1930, 3-1935, 2-1951)
D. Bốn kỳ (2-1930, 10-1930, 3-1935, 2-1951)
Câu 37: Trong Cương lĩnh thứ ba (2-1951), Đảng gọi chung các lực lượng ngoài công – nông là gì?
A. Dân tộc
B. Nhân dân
C. Dân chủ
D. Vô sản
Câu 38: Sau chiến thắng Tây Bắc 1952, Bộ Tổng Tư lệnh nhận định điểm mạnh quân ta tiến công chủ lực là?
A. Khả năng công phá trận địa pháo binh địch
B. Kỹ thuật vận động chiến lẫn công kiên đã trưởng thành vững
C. Binh sĩ sẵn sàng đánh áp sát ban đêm
D. Khí tài tiếp tế đường không
Câu 39: Lý do Mỹ tăng viện trợ Đông Dương lên 80 % ngân sách 1954?
A. Pháp yêu cầu cam kết NATO
B. Sau thất bại liên tục, Pháp phụ thuộc viện trợ để duy trì chiến tranh
C. Ngăn chặn Trung Quốc can thiệp trực tiếp
D. Chuẩn bị thống nhất tiền tệ ở Đông Dương
Câu 40: Ngày 6-12-1953 được Bộ Chính trị chọn mở màn Chiến dịch Điện Biên Phủ vì?
A. Thời tiết khô, thuận lợi pháo binh bắn chính xác
B. Trùng ngày kỷ niệm thành lập QĐNDVN
C. Đánh lạc hướng địch đang tập trung về Lai Châu
D. Bảo đảm hoàn tất vận chuyển pháo, gạo và đạn vượt núi vào trận địa