Trắc nghiệm Pháp luật Đại cương VNUA

Năm thi: 2024
Môn học: Pháp luật Đại cương
Trường: Đại học Nông nghiệp Việt Nam (VNUA)
Người ra đề: ThS. Hoàng Thị Lan Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập cuối kỳ
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật và Quản trị kinh doanh
Năm thi: 2024
Môn học: Pháp luật Đại cương
Trường: Đại học Nông nghiệp Việt Nam (VNUA)
Người ra đề: ThS. Hoàng Thị Lan Anh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập cuối kỳ
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Luật và Quản trị kinh doanh
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Pháp luật Đại cương VNUA là bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Pháp luật Đại cương, một học phần cơ sở bắt buộc trong chương trình đào tạo ngành Luật và Quản trị kinh doanh của Đại học Nông nghiệp Việt Nam (VNUA). Đề thi được soạn thảo bởi ThS. Hoàng Thị Lan Anh, giảng viên Khoa Chính trị và Pháp luật – VNUA. Nội dung bài trắc nghiệm bao gồm các kiến thức đại học về Hiến pháp năm 2013; quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân; cấu trúc và nguồn luật Việt Nam; nguyên tắc hoạt động của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa; cũng như tổng quan về pháp luật hình sự, dân sự, hành chính. Các câu hỏi được xây dựng dưới dạng trắc nghiệm khách quan, nhằm giúp sinh viên vận dụng lý thuyết để phân tích các tình huống pháp lý thực tiễn.

Đề môn trắc nghiệm Pháp luật Đại cương hỗ trợ sinh viên VNUA và các học viên khác ôn tập hiệu quả trước mỗi kỳ thi. Giao diện thân thiện, phân loại câu hỏi theo chủ đề rõ ràng, kết hợp với đáp án giải thích chi tiết giúp người học nhanh chóng đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu. Người dùng có thể thực hiện bài thi không giới hạn lần làm, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến trình ôn luyện cá nhân. Nhờ đó, sinh viên tự tin củng cố kiến thức, chuẩn bị tốt nhất cho kỳ kiểm tra học phần.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Đại Học Nông nghiệp Việt Nam VNUA

Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng về Luật Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
A. Luật Hiến pháp chỉ mang tính hướng dẫn chung, có thể thay đổi nhanh chóng
B. Luật Hiến pháp thiết lập quy phạm cơ bản, có giá trị tối cao trong hệ thống
C. Luật Hiến pháp chỉ áp dụng trong một số trường hợp chuyển tiếp đặc biệt
D. Luật Hiến pháp chỉ có hiệu lực khi có quy định hướng dẫn thi hành thêm

Câu 2. Vị trí pháp lý của Hiến pháp Việt Nam hiện hành được hiểu như thế nào?
A. Hiến pháp là văn bản mang tính khuyến nghị, không bắt buộc mọi văn bản dưới luật
B. Hiến pháp là văn bản cơ bản nhưng chỉ hiệu lực khi đa số lãnh đạo đồng thuận
C. Hiến pháp là văn bản tối cao, mọi luật và văn bản dưới luật phải phù hợp
D. Hiến pháp là văn bản nền tảng, mọi văn bản dưới luật chỉ có hiệu lực khi phù hợp

Câu 3. Lãnh thổ Việt Nam bao gồm những thành phần nào theo quy định pháp lý?
A. Phần đất liền, hải đảo và vùng trời nằm trong phạm vi chủ quyền quốc gia
B. Phần đất liền và vùng biển ven bờ nhưng không tính vùng trời trên cao
C. Phần đất liền và vùng nội thủy, không bao gồm không gian trên cao và hải đảo
D. Phần đất liền và vùng biển mở, không liên quan đến vùng trời trên cao

Câu 4. Công dân Việt Nam có quyền tự do kinh doanh trong ngành nghề nào?
A. Công dân được tự do kinh doanh mọi ngành nghề mà không cần điều kiện
B. Công dân chỉ được kinh doanh theo danh mục ngành nghề do luật quy định sẵn
C. Công dân kinh doanh nếu ngành nghề đó không thuộc phạm vi nhà nước ưu tiên bảo hộ
D. Công dân kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, tuân thủ điều kiện nếu có

Câu 5. Về độ tuổi công dân được quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, quy định đúng hiện nay là:
A. Công dân có quyền bầu cử khi đủ mười sáu tuổi trở lên theo quy định
B. Công dân có quyền bầu cử khi đủ mười tám tuổi trở lên theo quy định
C. Công dân có quyền bầu cử khi đủ hai mươi tuổi trở lên theo quy định
D. Công dân có quyền bầu cử khi đủ hai mươi mốt tuổi trở lên theo quy định

Câu 6. Trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN, chức năng chủ yếu của Nhà nước là:
A. Điều tiết và tạo khung pháp lý ổn định để kinh tế thị trường phát triển
B. Nắm giữ độc quyền phương tiện sản xuất, ngăn cản phát triển kinh tế tư nhân
C. Chỉ tập trung bảo trợ xã hội mà không can thiệp vào quy luật thị trường
D. Hạn chế điều tiết để ưu tiên cơ chế thị trường tự do hoàn toàn

Câu 7. Nhận định nào sau đây SAI về vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong hệ thống chính trị?
A. Đảng Cộng sản là lực lượng lãnh đạo Nhà nước và xã hội theo Hiến pháp
B. Đảng Cộng sản đại diện cho giai cấp công nhân và nhân dân lao động
C. Đảng Cộng sản chịu trách nhiệm trước Nhân dân và tuân thủ Hiến pháp hiện hành
D. Đảng Cộng sản chỉ giữ vai trò tư vấn, không tham gia lãnh đạo trực tiếp Nhà nước

Câu 8. Về cơ quan giải quyết khiếu kiện hành chính ở Việt Nam, nhận định nào đúng?
A. Khiếu kiện hành chính chỉ được giải quyết bởi Tòa án cấp cao nhất, không qua cấp dưới
B. Khiếu kiện hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội trực tiếp giải quyết mọi trường hợp
C. Khiếu kiện hành chính do Tòa án Nhân dân cấp huyện hoặc cấp cao hơn thụ lý nếu phù hợp
D. Khiếu kiện hành chính không có cơ quan tiếp nhận và xử lý theo quy định pháp luật

Câu 9. Nguyên tắc bảo vệ quyền con người trong thủ tục hành chính đòi hỏi điều gì?
A. Thủ tục hành chính phải minh bạch, bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo khi bị ảnh hưởng
B. Thủ tục hành chính chỉ cần công khai sau khi đã hoàn thiện và ban hành chính thức
C. Thủ tục hành chính cần giữ bí mật để bảo đảm an ninh và trật tự xã hội
D. Thủ tục hành chính chỉ bảo vệ quyền lợi cơ quan mà không áp dụng cho cá nhân

Câu 10. Trong học thuyết Mác–Lênin, “Nhà nước là công cụ giai cấp” hàm ý:
A. Nhà nước trung lập, đứng trên mọi mâu thuẫn giai cấp để điều tiết công bằng
B. Nhà nước thực thi chính sách phản ánh lợi ích giai cấp thống trị trong xã hội
C. Nhà nước là kết quả thỏa hiệp tự nguyện giữa các nhóm lợi ích khác nhau
D. Nhà nước không chịu chi phối bởi mâu thuẫn giai cấp khi thực thi quyền lực

Câu 11. Nhận định nào đúng về quyền con người theo Hiến pháp Việt Nam?
A. Quyền con người được thừa nhận bất khả xâm phạm, Nhà nước phải tôn trọng và bảo vệ
B. Quyền con người do Nhà nước ban cấp và có thể bị hạn chế vô điều kiện
C. Quyền con người chỉ áp dụng trong trường hợp khẩn cấp liên quan an ninh quốc gia
D. Quyền con người chỉ dành cho một số nhóm đối tượng theo quy định cụ thể

Câu 12. Về vị trí của án lệ trong hệ thống nguồn luật Việt Nam, nhận định nào đúng?
A. Án lệ có hiệu lực bắt buộc tương đương luật do Tòa án cấp cao ban hành
B. Án lệ là nguồn luật ngang hàng với luật do Quốc hội ban hành
C. Án lệ chỉ có giá trị tham khảo, góp phần phát triển thực tiễn tư pháp nhưng không bắt buộc
D. Án lệ chỉ được áp dụng khi không có quy định luật hay văn bản dưới luật hướng dẫn

Câu 13. Trong bối cảnh “xuất nhập khẩu chủ quyền”, ví dụ nào minh họa chức năng Nhà nước?
A. Ký kết hiệp định quốc tế để bảo vệ lợi ích và chủ quyền dân tộc
B. Quy định tiêu chuẩn kỹ thuật nội địa mà không tham gia đàm phán quốc tế
C. Ban hành quy chế tuyển dụng công chức nhằm vận hành bộ máy hành chính
D. Thanh tra doanh nghiệp nội địa mà không liên quan quan hệ quốc tế bên ngoài

Câu 14. Khi áp dụng biện pháp cưỡng chế hành chính, yếu tố nào cần có để đảm bảo nguyên tắc pháp quyền?
A. Cưỡng chế có thể tiến hành ngay khi lãnh đạo quyết định dù chưa có văn bản
B. Cưỡng chế chỉ được thực thi khi có cơ sở pháp lý rõ ràng và quy trình minh bạch
C. Cưỡng chế chỉ áp dụng cho tổ chức, không áp dụng với cá nhân
D. Cưỡng chế có thể bỏ qua thủ tục tố tụng để thực hiện nhanh khi lợi ích chung

Câu 15. Trong cải cách hành chính, khi giao quyền cho cấp dưới nhưng tiềm ẩn lạm quyền, giải pháp phù hợp là:
A. Bãi bỏ hoàn toàn ủy quyền, tập trung quyền lực về trung ương để tránh sai sót
B. Loại bỏ cơ chế giám sát để đẩy nhanh thủ tục, chấp nhận rủi ro nhất định
C. Xây dựng quy trình minh bạch, cơ chế giám sát độc lập và bồi thường thiệt hại
D. Giao tự do hoàn toàn cho cấp dưới tin tưởng họ tự điều chỉnh nội bộ

Câu 16. Nhận định nào đúng về “cơ cấu tổ chức” của bộ máy Nhà nước theo học thuyết Mác–Lênin?
A. Cơ cấu tổ chức phải bất biến để đảm bảo quyền lực thống trị lâu dài
B. Cơ cấu tập trung cần có cơ chế phản ánh và giám sát lợi ích nhân dân
C. Cơ cấu tổ chức chỉ xem xét khía cạnh kinh tế, không quan tâm yếu tố chính trị
D. Cơ cấu tổ chức không cần lưu ý mối quan hệ giữa trung ương và địa phương

Câu 17. Khi thử nghiệm chính sách gây tranh luận trong xã hội, bước nào cần thiết để tuân thủ nguyên tắc pháp quyền?
A. Ban hành ngay vì lợi ích chung đã được lãnh đạo tuyên bố đảm bảo
B. Thu thập ý kiến đa chiều và đánh giá tác động pháp lý rõ ràng trước khi ban hành
C. Hủy bỏ chương trình khi có phản ứng mà không xem xét thêm nội dung
D. Tổ chức tham vấn rộng rãi, đánh giá tác động và công bố kết quả tham vấn

Câu 18. Về mối quan hệ giữa Nhà nước và xã hội dân sự, nhận định nào thể hiện vai trò giám sát?
A. Xã hội dân sự thay thế hoàn toàn chức năng Nhà nước trong mọi lĩnh vực
B. Nhà nước kiểm soát hoàn toàn xã hội dân sự, không để giám sát ngược
C. Xã hội dân sự phải tuyệt đối tuân thủ mọi quyết định Nhà nước để ổn định
D. Nhân dân và tổ chức xã hội dân sự tham gia phản biện, giám sát hoạt động công quyền

Câu 19. Về nguyên tắc phát triển bền vững, quy định cho phép khai thác tài nguyên nhưng thiếu bảo vệ môi trường mâu thuẫn với:
A. Nguyên tắc phân quyền lập pháp giữa cơ quan trung ương và địa phương
B. Nguyên tắc bảo vệ lợi ích công cộng và quyền con người trong môi trường
C. Nguyên tắc phát triển bền vững, đòi hỏi quy định bảo vệ môi trường trước khi cấp phép
D. Nguyên tắc hiến định về thẩm quyền ban hành văn bản khai thác tài nguyên

Câu 20. Nhận định nào đúng về hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật?
A. Văn bản phải do cơ quan có thẩm quyền ban hành, phù hợp Hiến pháp và công bố minh bạch
B. Văn bản chỉ cần có chữ ký quan chức mà không cần công bố rộng rãi
C. Văn bản có thể ban hành mà không kiểm tra tương thích Hiến pháp nếu gấp
D. Văn bản chỉ cần phù hợp thông lệ quốc tế mà không cần phù hợp hệ thống nội luật

Câu 21. Mục đích phân định thẩm quyền giữa trung ương và địa phương trong Nhà nước pháp quyền là:
A. Nhường toàn bộ quyền cho địa phương để thúc đẩy sáng tạo không giới hạn
B. Đảm bảo quản lý hiệu quả và phù hợp đặc thù vùng nhưng vẫn giữ thống nhất quốc gia
C. Giữ tập trung toàn quyền về trung ương nhằm tránh mọi xung đột lợi ích
D. Tạo cơ chế phân công phù hợp giữa trung ương và địa phương, vừa độc lập vừa phối hợp

Câu 22. Về chính sách trợ cấp xã hội dễ dẫn đến lạm dụng, biện pháp pháp lý quan trọng nhất là:
A. Không ban hành trợ cấp do e ngại bị lạm dụng, bỏ qua nhu cầu thực tế
B. Xây dựng hệ thống kiểm soát minh bạch, xác định tiêu chí rõ, kết hợp giám sát cộng đồng
C. Giao toàn quyền cho địa phương quyết điều kiện mà không có hướng dẫn chung
D. Tăng cường cơ chế giám sát, minh bạch tiêu chí và có quy trình xử lý lạm dụng

Câu 23. Khi đưa khái niệm “an ninh quốc gia” vào điều luật, điều đó liên quan trực tiếp đến chức năng nào?
A. Chức năng bảo vệ an ninh, trật tự công cộng và chủ quyền quốc gia
B. Chỉ liên quan đến hoạt động ngoại giao, không ảnh hưởng nội địa
C. Là mục tiêu phụ cho công tác kinh tế và văn hóa – xã hội
D. Là chức năng do Bộ Quốc phòng thực hiện, không liên quan cơ quan khác

Câu 24. Trong tổ chức bầu cử đại biểu Quốc hội, việc không công khai danh sách ứng viên vi phạm nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước quan trọng hơn quyền cử tri
B. Nguyên tắc tập trung dân chủ của Đảng Cộng sản và cơ quan lãnh đạo
C. Nguyên tắc công khai, minh bạch thủ tục bầu cử để bảo đảm quyền tự do ứng cử
D. Nguyên tắc phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN

Câu 25. Nhận định nào đúng về “tập trung dân chủ” trong Nhà nước XHCN?
A. Kết hợp tập trung quyết định với tham vấn và giám sát nhân dân để tránh lạm quyền
B. Tập trung toàn quyền vào nhóm lãnh đạo để quyết định nhanh chóng mọi vấn đề
C. Phân tán toàn bộ quyền lực cho mỗi công dân quyết định trực tiếp mọi chính sách
D. Giao quyền cho xã hội dân sự thay thế hoàn toàn chức năng Nhà nước

Câu 26. Về nguyên tắc “công khai, minh bạch” trong hoạt động công vụ, yếu tố nào không phù hợp?
A. Giữ kín lý do và tiêu chí khi ra quyết định hành chính để tránh phản ứng
B. Công bố dự thảo văn bản quy phạm để lấy ý kiến trước khi ban hành
C. Công khai kết quả thanh tra, kiểm toán theo quy định pháp luật
D. Đảm bảo người dân có quyền tiếp cận thông tin theo quy định pháp luật

Câu 27. Nhận định nào đúng về vị trí pháp lý của Hiến pháp?
A. Hiến pháp là văn bản cơ bản nền tảng, mọi luật và văn bản dưới luật phải tuân thủ
B. Hiến pháp chỉ mang tính khuyến nghị, không bắt buộc mọi văn bản dưới luật
C. Hiến pháp có thể tạm thời đình chỉ khi có nhu cầu ngoại giao quan trọng
D. Hiến pháp chỉ được áp dụng khi nhóm lãnh đạo cao nhất cho phép

Câu 28. Khác biệt chủ yếu giữa “dân chủ trực tiếp” và “dân chủ đại diện” nằm ở yếu tố nào?
A. Phương thức cưỡng chế pháp luật áp dụng sau quyết định
B. Cơ chế tài chính cho tổ chức đại diện
C. Mức độ và cách thức người dân tham gia quyết định trực tiếp so với qua đại biểu
D. Chế độ bảo hộ quyền con người

Câu 29. Trong dự thảo luật quản lý tài nguyên, điều khoản định nghĩa mơ hồ dẫn đến tranh chấp thực thi. Nguyên nhân chủ yếu là:
A. Thiếu tiêu chí đánh giá và định danh thuật ngữ rõ ràng trong điều khoản
B. Văn bản không do cơ quan có thẩm quyền ban hành phù hợp quy định chung
C. Mâu thuẫn giữa định nghĩa và mục tiêu phát triển bền vững không được làm rõ
D. Thiếu quy trình tham vấn chuyên gia và cộng đồng trước khi ban hành

Câu 30. Về quyền kinh doanh của công dân và tổ chức, nguyên tắc nào phải tuân thủ?
A. Điều kiện kinh doanh phải rõ ràng, hợp lý, phù hợp pháp luật và có giám sát
B. Công dân tự do kinh doanh mọi lĩnh vực mà không cần điều kiện pháp lý
C. Pháp luật ưu tiên bảo hộ doanh nghiệp nhà nước bằng nhiều hạn chế
D. Giao toàn bộ quyền cấp phép cho địa phương mà không có khung hướng dẫn

Câu 31. Nhận định nào đúng về chức năng của Luật Hành chính trong hệ thống pháp luật?
A. Luật Hành chính chủ yếu quy định chức năng lập pháp của Nhà nước
B. Luật Hành chính quy định cấu trúc, thẩm quyền và trình tự thủ tục hành chính
C. Luật Hành chính chỉ liên quan đến chế tài hình sự và không xác định chức năng
D. Luật Hành chính không quy định nghĩa vụ của công chức trong hoạt động

Câu 32. Nhận định nào đúng về thẩm quyền ban hành quyết định hành chính?
A. Mọi quyết định hành chính phải do Tòa án ban hành để đảm bảo tính trung lập
B. Quyết định hành chính không cần cơ sở pháp lý rõ ràng nếu gấp về thời gian
C. Quyết định hành chính do cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật ban hành
D. Quyết định hành chính chỉ do cá nhân lãnh đạo ký mà không cần quy trình thủ tục

Câu 33. Về quan hệ pháp luật hành chính, nhận định nào đúng?
A. Quan hệ pháp luật hành chính chỉ phát sinh trong bộ máy Nhà nước nội bộ
B. Quan hệ pháp luật hành chính chỉ là quan hệ nội bộ không liên quan bên ngoài
C. Quan hệ pháp luật hành chính có thể phát sinh giữa Nhà nước và cá nhân, tổ chức ngoài bộ máy
D. Quan hệ pháp luật hành chính không bao giờ liên quan tới quyền và nghĩa vụ công dân

Câu 34. Trong xử lý vi phạm hành chính, dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu vi phạm hành chính?
A. Hành vi vi phạm quy định hành chính nhưng không có quy định chế tài xử phạt
B. Hành vi do tổ chức, cá nhân vi phạm quy định hành chính và có chế tài xử phạt
C. Hành vi trái pháp luật nhưng không có hình thức xử phạt hành chính cụ thể
D. Hành vi gây hại xã hội nhưng không được luật hành chính đề cập xử lý

Câu 35. Khi đánh giá tính hợp pháp của quyết định hành chính, yếu tố chủ yếu là gì?
A. Tính phù hợp với chính sách phát triển kinh tế-xã hội trong dài hạn
B. Tính đúng thẩm quyền, đúng thủ tục và phù hợp quy định pháp luật
C. Tính hiệu quả kinh tế và chi phí thực thi ngắn hạn
D. Tính dễ thực hiện về mặt kỹ thuật và tiết kiệm chi phí nhất

Câu 36. Nhận định nào đúng về cơ quan có thẩm quyền xử lý kỷ luật hành chính cán bộ, công chức?
A. Việc kỷ luật chỉ do Tòa án tiến hành, không thuộc phạm vi hành chính
B. Cơ quan hành chính có thẩm quyền và theo trình tự luật định chịu trách nhiệm xử lý kỷ luật
C. Kỷ luật hành chính do cơ quan dân sự tự quyết mà không cần luật định
D. Mọi trường hợp kỷ luật đều do Quốc hội quyết định trực tiếp

Câu 37. Theo Luật Phòng, chống tham nhũng, phát hiện tham nhũng và xử lý kỷ luật hành chính cán bộ, công chức là:
A. Thẩm quyền tuyệt đối của lãnh đạo cơ quan, không cần báo cáo cấp trên
B. Công dân phát hiện, phản ánh, tố cáo, cung cấp chứng cứ theo quy định để xử lý
C. Chỉ do Thanh tra Chính phủ đảm nhiệm, không liên quan cơ quan khác
D. Chỉ do tổ chức Đảng thực hiện, không phải thủ tục pháp luật công khai

Câu 38. Theo quy định Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, thời hạn luân chuyển cán bộ thường là:
A. Từ đủ hai năm đến năm năm luân chuyển theo đặc thù lĩnh vực và vị trí công tác
B. Từ đủ ba năm đến sáu năm luân chuyển tùy ngành nghề và yêu cầu công việc
C. Từ đủ hai năm đến bốn năm luân chuyển theo đặc thù nhiệm vụ và vị trí
D. Từ đủ bốn năm đến sáu năm luân chuyển phù hợp từng đơn vị và chức danh

Câu 39. Theo Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, nội dung nào sau đây không thuộc đối tượng xử lý?
A. Tài sản, thu nhập không kê khai theo quy định pháp luật về kê khai tài sản
B. Tài sản do cá nhân đầu tư hợp pháp theo quy định không thuộc xử lý tham nhũng
C. Quyền sử dụng đất, nhà ở gắn liền chưa kê khai nhưng vẫn thuộc xử lý
D. Thu nhập bất hợp pháp từ hoạt động nhạy cảm bị xử lý theo quy định

Câu 40. Về quyền và nghĩa vụ của công dân trong lĩnh vực hành chính, nhận định nào đúng?
A. Công dân chỉ có quyền tham gia khi được phép của cơ quan chức năng quản lý
B. Công dân có quyền khiếu nại, tố cáo và tham gia phản biện hoạt động hành chính theo pháp luật
C. Công dân không có nghĩa vụ hợp tác với cơ quan hành chính trong mọi tình huống
D. Công dân chỉ thực hiện quyền khi Nhà nước công bố tình huống đặc biệt riêng

Câu 41. Về nguyên tắc tổ chức bộ máy hành chính công, nhận định nào chính xác nhất?
A. Bộ máy hành chính chỉ tuân theo mục tiêu kinh tế, không cần quan tâm chính trị
B. Bộ máy hành chính càng phân tán quyền lực càng nâng cao hiệu quả lãnh đạo
C. Bộ máy hành chính phải rõ thẩm quyền, phân định chức năng và có cơ chế giám sát
D. Bộ máy hành chính không cần cơ chế thanh tra, kiểm tra nội bộ vì tin tưởng

Câu 42. Nhận định nào đúng về chức năng quản lý nhà nước trong lĩnh vực hành chính?
A. Quản lý nhà nước thể hiện qua ban hành quy định, giám sát thực hiện và xử lý vi phạm
B. Quản lý nhà nước là hoạt động bí mật, không cần công bố quy chế cho dân biết
C. Quản lý nhà nước chỉ do cơ quan tư pháp thực hiện thay vì hành pháp
D. Quản lý nhà nước không cần cơ chế phản biện của xã hội dân sự

Câu 43. Về cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức, nhận định nào phù hợp?
A. Mọi cơ quan Nhà nước đều tự do tuyển dụng mà không cần tuân thủ quy định chung
B. Công chức được tuyển dụng theo vị trí việc làm, tuân thủ quy định tuyển dụng của luật
C. Chỉ Đảng Cộng sản quyết định toàn bộ quy trình tuyển dụng mà không cần luật
D. Tổ chức ngoài Nhà nước có thể tự tuyển dụng như công chức mà không cần luật

Câu 44. Về quyền khởi kiện vụ án hành chính, nhận định nào đúng?
A. Chỉ Chủ tịch Ủy ban nhân dân có quyền khởi kiện hành chính thay mặt nhân dân
B. Người dân có quyền khởi kiện quyết định hành chính khi quyền lợi hợp pháp bị xâm phạm
C. Chỉ Tòa án Nhân dân cấp tỉnh mới có thẩm quyền nhận đơn khởi kiện hành chính
D. Công dân không có quyền khởi kiện hành chính, chỉ khiếu nại qua kênh hành chính

Câu 45. Về nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính, nhận định nào đúng?
A. Mọi biện pháp xử phạt hành chính phải giữ bí mật để tránh gây hoang mang xã hội
B. Xử phạt hành chính có thể áp dụng mà không cần cơ sở pháp lý rõ ràng khi cấp bách
C. Vi phạm hành chính chỉ bị xử lý khi có quyết định của Tòa án
D. Xử phạt hành chính phải được tiến hành công khai, khách quan, đúng thẩm quyền và căn cứ pháp luật

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã:

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi làm nhiệm vụ

Bước 1: Click vào liên kết kế bên để đến trang review maps.google.com

Bước 2: Copy tên mà bạn sẽ đánh giá giống như hình dưới:

Bước 3: Đánh giá 5 sao và viết review: Từ khóa

Bước 4: Điền tên vừa đánh giá vào ô nhập tên rồi nhấn nút Xác nhận