Đề thi trắc nghiệm luật đất đai – đề 7

Năm thi: 2023
Môn học: Luật đất đai
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên
Năm thi: 2023
Môn học: Luật đất đai
Trường: Tổng hợp
Người ra đề: Tổng hợp
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Qua môn
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60 Phút
Số lượng câu hỏi: 25
Đối tượng thi: Sinh viên

Mục Lục

Đề thi trắc nghiệm Luật Đất đai – Đề 7 là một bài kiểm tra quan trọng trong chương trình Luật Đất đai, được giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành Luật. Đề thi này bao gồm các câu hỏi xoay quanh những quy định pháp luật về quyền sử dụng đất, quy hoạch, quản lý đất đai, và các thủ tục pháp lý liên quan đến đất đai. Được thiết kế bởi các giảng viên có chuyên môn cao, đề thi không chỉ giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện khả năng xử lý các vấn đề pháp lý trong lĩnh vực đất đai. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!

Bộ đề thi trắc nghiệm luật đất đai – đề 7 (có đáp án)

Câu 1: Người sử dụng đất không có quyền nào?
A. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình
B. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
C. Được nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức
D. Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai

Câu 2: Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là bao nhiêu?
A. Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
B. Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long; Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
C. Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất
D. Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất

Câu 3: Theo Luật Đất đai 2013, trường hợp nào Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
A. Người đang quản lý, sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích của xã, phường, thị trấn
B. Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
C. Người nhận khoán đất trong các nông trường, lâm trường, doanh nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng đặc dụng
D. Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất, trừ trường hợp thuê, thuê lại đất của nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế

Câu 4: Theo Luật Đất đai 2013, trường hợp nào Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất?
A. Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư
B. Sử dụng đất được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định
C. Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối
D. Sử dụng đất vào mục đích hoạt động khoáng sản

Câu 5: Kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp đất đai, trong thời hạn bao lâu Ủy ban nhân cấp xã phải tiến hành hòa giải tranh chấp đất đai?
A. Không quá 15 ngày
B. Không quá 20 ngày
C. Không quá 30 ngày
D. Không quá 45 ngày

Câu 6: Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đã được hòa giải tại Ủy ban nhân dân cấp xã mà không thành thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan nào?
A. Ủy ban nhân dân
B. Tòa án nhân dân
C. Cơ quan Thanh tra
D. Phòng Tài nguyên và môi trường

Câu 7: Ông A đang sử dụng một thửa đất (từ năm 2006) nhưng không có giấy tờ gì về đất. Hiện ông có hộ khẩu thường trú tại địa phương (nơi có thửa đất) và trực tiếp sản xuất nông nghiệp tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, nay được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, không có tranh chấp. Ông A muốn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì ông A thuộc trường hợp nào dưới đây?
A. Không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
B. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và phải nộp tiền sử dụng đất
C. Được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và không phải nộp tiền sử dụng đất
D. Không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất mà phải chuyển sang hình thức thuê đất

Câu 8: Người sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 là các cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
A. Đúng
B. Sai

Câu 9: Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân.
A. Đúng
B. Sai

Câu 10: Tiền sử dụng đất là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất.
A. Đúng
B. Sai

Câu 11: Mọi quy hoạch, kế hoạch trong hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải được đưa ra lấy ý kiến trực tiếp của nhân dân.
A. Đúng
B. Sai

Câu 12: Người sử dụng đất hợp pháp đều được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
A. Đúng
B. Sai

Câu 13: Giá đất do Nhà nước quy định được áp dụng để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong mọi trường hợp.
A. Đúng
B. Sai

Câu 14: Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
A. Đúng
B. Sai

Câu 15: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai

Câu 16: Thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất được pháp luật quy định giống nhau.
A. Đúng
B. Sai

Câu 17: UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp quyền sử dụng đất mà đương sự không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai

Câu 18: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất tại Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai

Câu 19: Luật Đất đai 2003 là luật gắn chặt với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xu thế hội nhập.
A. Đúng
B. Sai

Câu 20: Người sử dụng đất có hành vi vi phạm pháp luật đất đai thì bị xử lý hành chính theo quy định của pháp luật đất đai hiện hành.
A. Đúng
B. Sai

Câu 21: Tranh chấp đất đai có liên quan đến địa giới hành chính do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
A. Đúng
B. Sai

Câu 22: Chính phủ giải quyết các tranh chấp đất đai có liên quan đến yếu tố nước ngoài.
A. Đúng
B. Sai

Câu 23: Bồi thường thiệt hại là một phương thức xử lý các hành vi vi phạm pháp luật đất đai.
A. Đúng
B. Sai

Câu 24: Hộ gia đình cá nhân chỉ được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại nơi có đăng ký hộ khẩu thường trú.
A. Đúng
B. Sai

Câu 25: Các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam có nhu cầu nhà ở thì được mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai

Bài Tiếp Theo
×
Lấy mã và nhập vào ô dưới đây

Bạn ơi!! Ủng hộ tụi mình bằng cách làm nhiệm vụ nha <3
Chỉ tốn 30s thôi là đã có link Drive rồi nè.
Duy trì Website/Hosting hàng tháng cũng không dễ dàng T_T

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút LẤY MÃ và chờ 1 lát để lấy mã: (Giống hình dưới)