Đề thi trắc nghiệm Luật Đất đai – Đề 8 là một bài kiểm tra quan trọng trong chương trình Luật Đất đai, được giảng dạy tại các trường đại học chuyên ngành Luật. Đề thi này bao gồm các câu hỏi xoay quanh những quy định pháp luật về quyền sử dụng đất, quy hoạch, quản lý đất đai, và các thủ tục pháp lý liên quan đến đất đai. Được thiết kế bởi các giảng viên có chuyên môn cao, đề thi không chỉ giúp sinh viên củng cố kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện khả năng xử lý các vấn đề pháp lý trong lĩnh vực đất đai. Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá đề thi này và tham gia làm kiểm tra ngay lập tức!
Bộ đề thi trắc nghiệm luật đất đai – đề 8 (có đáp án)
Câu 1: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là đất thuê thì được dùng quyền sử dụng đất để thế chấp vay vốn cho mục đích kinh doanh và tiêu dùng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 2: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng không phải là đất thuê có quyền góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác kinh doanh với tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước.
A. Đúng
B. Sai
Câu 3: Tất cả các chủ thể thuê đất của Nhà nước đều được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 4: Các tổ chức kinh tế có nhu cầu sử dụng đất để thực hiện các dự án đầu tư thì được quyền lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền hoặc thuê đất để sử dụng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 5: Tất cả người Việt Nam định cư ở nước ngoài đều được phép mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam.
A. Đúng
B. Sai
Câu 6: Các tổ chức kinh tế sử dụng đất cho mục đích sản xuất nông nghiệp đều được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 7: Đất được giao cho hộ gia đình mà trong hộ có thành viên chết thì thành viên đó không được để thừa kế quyền sử dụng đất mà đương nhiên các thành viên khác trong hộ gia đình được quyền tiếp tục sử dụng đất đó.
A. Đúng
B. Sai
Câu 8: Mọi chủ thể sử dụng đất khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất đều phải nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 9: Không áp dụng hình thức giao đất có thu tiền cho tổ chức, cá nhân nước ngoài và Việt Kiều.
A. Đúng
B. Sai
Câu 10: Mọi loại đất đều có thể được thế chấp tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam để vay vốn.
A. Đúng
B. Sai
Câu 11: Hạn mức giao đất và hạn mức sử dụng đất là những thuật ngữ chỉ chung về một quy định của Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
Câu 12: Hạn mức sử dụng đất chỉ đặt ra đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 13: Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giao đất để trồng rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
A. Đúng
B. Sai
Câu 14: Đất ở là một loại đất trong nhóm đất phi nông nghiệp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 15: Các chủ thể sử dụng đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản thì phải thuê đất của Nhà nước.
A. Đúng
B. Sai
Câu 16: Tổ chức kinh tế được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất chuyên trồng lúa nước của hộ gia đình, cá nhân.
A. Đúng
B. Sai
Câu 17: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê đất nếu thiếu vốn thì được quyền thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất thuê tại Ngân hàng để vay vốn.
A. Đúng
B. Sai
Câu 18: UBND xã, phường, thị trấn có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trong phạm vi xã, phường, thị trấn thuộc quyền quản lý của mình.
A. Đúng
B. Sai
Câu 19: Thủ tướng Chính phủ quyết định việc giao đất, cho thuê đất để sử dụng trong khu công nghiệp, khu kinh tế và khu công nghệ cao.
A. Đúng
B. Sai
Câu 20: Đất đồng cỏ sử dụng cho mục đích chăn nuôi là một loại đất trong nhóm đất nông nghiệp.
A. Đúng
B. Sai
Câu 21: Để duy trì trật tự quản lý đất đai, Nhà nước không chấp nhận tất cả các trường hợp tranh chấp về kiện đòi lại đất.
A. Đúng
B. Sai
Câu 22: Cán bộ quản lý nhà nước về đất đai có hành vi vi phạm thì chịu trách nhiệm kỷ luật đối với hành vi vi phạm.
A. Đúng
B. Sai
Câu 23: Hộ gia đình, cá nhân được chuyển đổi quyền sử dụng đất ở cho nhau.
A. Đúng
B. Sai
Câu 24: Luật Đất đai 2013 quy định về:
A. Chế độ sở hữu đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai.
B. Chế độ sở hữu đất đai, chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai.
C. Chế độ sở hữu đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai.
D. Chế độ quản lý và sử dụng đất đai, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất đối với đất đai, quyền hạn và trách nhiệm của Nhà nước đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và thống nhất quản lý về đất đai.
Câu 25: Ai là đối tượng áp dụng của Luật Đất đai 2013?
A. Người sử dụng đất.
B. Cơ quan nhà nước thực hiện quyền hạn và trách nhiệm đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai, thực hiện nhiệm vụ thống nhất quản lý nhà nước về đất đai.
C. Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất là đối tượng áp dụng của Luật Đất đai 2013.
D. A, B, C đều đúng
Xin chào mình là Hoàng Thạch Hảo là một giáo viên giảng dậy online, hiện tại minh đang là CEO của trang website Dethitracnghiem.org, với kinh nghiệm trên 10 năm trong ngành giảng dạy và đạo tạo, mình đã chia sẻ rất nhiều kiến thức hay bổ ích cho các bạn trẻ đang là học sinh, sinh viên và cả các thầy cô.