Trắc nghiệm Kinh Tế Chính Trị Giữa Kỳ là bài kiểm tra định kỳ của môn Kinh tế Chính trị, một học phần quan trọng trong chương trình đào tạo ngành Kinh tế và Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Mở (OU). Đề thi này được biên soạn bởi ThS. Trần Thị Hồng – giảng viên Khoa Kinh tế Chính trị, Đại học Mở TPHCM. Nội dung bài trắc nghiệm đại học bao gồm các nguyên lý cơ bản của kinh tế chính trị Mác–Lênin; khái niệm giá trị thặng dư, mối quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất; phân tích chức năng của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; cùng với những xu hướng phát triển kinh tế toàn cầu hiện nay. Các câu hỏi được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên vừa củng cố lý thuyết vừa rèn luyện khả năng phân tích tình huống thực tiễn.
Đề Trắc nghiệm Môn Học Kinh Tế Chính Trị trên dethitracnghiem.vn hỗ trợ sinh viên NEU và các trường kinh tế khác ôn tập hiệu quả trước mỗi kỳ thi giữa kỳ. Giao diện thân thiện, hệ thống câu hỏi được phân loại theo chủ đề rõ ràng, kết hợp với đáp án giải thích chi tiết giúp người học nắm vững kiến thức nền tảng và phương pháp phân tích. Sinh viên có thể làm bài không giới hạn số lần, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến trình ôn luyện cá nhân qua bảng thống kê kết quả. Nhờ đó, người học dễ dàng đánh giá điểm mạnh, điểm yếu và củng cố kiến thức nhằm đạt kết quả cao trong kỳ kiểm tra giữa kỳ môn Kinh tế Chính trị.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị Giữa Kỳ
Câu 1. Bản chất pháp luật được hiểu là:
A. Tập hợp quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành và bảo đảm thực thi
B. Kết quả hoạt động xã hội tự phát không thể thành chuẩn bắt buộc
C. Công cụ điều chỉnh quan hệ xã hội thông qua chế tài quy định cụ thể
D. Phương thức điều chỉnh hành vi dựa trên chuẩn mực đạo đức cộng đồng
Câu 2. Khi có mâu thuẫn giữa các văn bản quy phạm, thứ tự ưu tiên là:
A. Áp dụng theo thời gian ban hành từ mới đến cũ mà không phân biệt cấp
B. Hiến pháp đứng đầu, sau đó luật, rồi pháp lệnh, nghị quyết và văn bản dưới luật
C. Luật ban hành sau ưu tiên hơn trừ khi quy định chuyển tiếp khác
D. Áp dụng theo hướng dẫn của cơ quan hành chính cấp cao nhất
Câu 3. “Tập quán pháp” trong hệ thống nguồn luật Việt Nam là:
A. Quy tắc địa phương lâu đời không tự phát sinh quyền nghĩa vụ mới
B. Tiêu chí tham khảo khi thiếu văn bản nhưng không thành nguồn bắt buộc
C. Quy tắc bất thành văn hình thành lâu dài và áp dụng khi không trái luật
D. Quy định mới do cơ quan Nhà nước công nhận sau khi thỏa thuận xã hội
Câu 4. Hiệu lực thời gian của văn bản quy phạm thường xác định bởi:
A. Thời hạn ghi trong văn bản, nếu hết hạn phải gia hạn mới còn hiệu lực
B. Ngày công bố hoặc ngày luật định, trừ khi văn bản quy định thời điểm khác
C. Sau 30 ngày kể từ khi ban hành, trừ khi cơ quan có thẩm quyền rút ngắn
D. Ngày đăng công báo hoặc theo thông báo chính thức của cơ quan ban hành
Câu 5. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật đòi hỏi:
A. Mọi cá nhân, tổ chức đều bình đẳng khi thiết lập, thực hiện và bảo vệ quyền
B. Cá nhân có địa vị khác nhau được ưu tiên theo quy định đặc thù
C. Người quyền lực cao được đối xử ưu tiên để bảo đảm hiệu quả quản lý
D. Bình đẳng chỉ áp dụng trong quan hệ dân sự, không bắt buộc trong hành chính
Câu 6. Quy định “không truy cứu hai lần về cùng hành vi” (ne bis in idem) có nghĩa:
A. Cho phép khởi tố lại nếu có chứng cứ mới dù đã có án trước đó
B. Không khởi tố hoặc xử lý lại người đã có bản án có hiệu lực pháp luật
C. Không áp dụng khi hành vi gây hậu quả nghiêm trọng vượt khung hình phạt
D. Chỉ áp dụng khi người bị buộc tội tự thú và hợp tác với cơ quan điều tra
Câu 7. Nguyên tắc suy đoán vô tội trong tố tụng hình sự là:
A. Mọi người bị buộc tội đều được coi vô tội đến khi có bản án có hiệu lực
B. Bị cáo chỉ được coi vô tội khi chính quyền xác nhận trước khi xét xử
C. Chỉ áp dụng nếu bị cáo thừa nhận tội, còn không phải chứng minh thêm
D. Không cần xét xử công khai, chỉ dựa chứng cứ do cơ quan điều tra thu thập
Câu 8. Tư pháp độc lập được hiểu là:
A. Tòa án và thẩm phán xét xử dựa trên pháp luật, không chịu áp lực từ ai
B. Tòa án hoạt động dưới sự giám sát trực tiếp của cơ quan hành chính
C. Thẩm phán tuân theo chỉ đạo chính trị từ Quốc hội khi xét xử
D. Thẩm phán độc lập khi không cần giải trình về quyết định của mình
Câu 9. Trong hiến pháp, quyền con người bất khả xâm phạm nghĩa là:
A. Chỉ bảo vệ khi người đó không vi phạm trật tự công cộng
B. Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện thực hiện, trừ khi luật hạn chế
C. Phải định danh từng quyền cụ thể trong luật mới được bảo vệ
D. Quyền có thể bị thu hồi khi cá nhân vi phạm nghiêm trọng pháp luật
Câu 10. Công dân theo hiến pháp được xác định khi:
A. Phải đủ 18 tuổi mới hưởng đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo luật
B. Có quốc tịch Việt Nam, được bảo vệ và buộc thực hiện nghĩa vụ pháp luật
C. Chỉ cần cư trú ổn định trên lãnh thổ mà không nhất thiết có quốc tịch
D. Được quyền bầu cử ngay khi tham gia lao động và đóng bảo hiểm xã hội
Câu 11. Công ước quốc tế khi phê chuẩn có hiệu lực như thế nào:
A. Luôn cao hơn Hiến pháp, áp dụng ngay không phụ thuộc luật nội
B. Là nguồn luật sau khi phê chuẩn, cần công bố mới áp dụng chính thức
C. Khi phê chuẩn và công bố hợp pháp, có hiệu lực như luật trong nước
D. Chỉ là tham khảo, không đủ cơ sở giải quyết tranh chấp nội địa
Câu 12. Nguyên tắc minh bạch trong ban hành văn bản quy phạm là:
A. Giữ kín dự thảo hoàn toàn đến khi ban hành chính thức
B. Công khai dự thảo, tham vấn rộng rãi và đánh giá tác động trước khi quyết định
C. Ban hành nhanh không tham vấn để kịp ứng phó thực tiễn
D. Chỉ lấy ý kiến một số tổ chức nhất định theo yêu cầu nội bộ
Câu 13. Chức năng cơ bản của pháp luật trong xã hội là:
A. Khuyến khích tự do không giới hạn nhằm sáng tạo tối đa
B. Định hướng hành vi dựa trên ý thức tự nguyện của cá nhân
C. Điều chỉnh quan hệ xã hội, bảo đảm trật tự bằng quy tắc và chế tài
D. Thúc đẩy cạnh tranh tự do mà không cần quy định kiểm soát
Câu 14. Nguồn luật viết trong hệ thống pháp luật bao gồm:
A. Hiến pháp, luật, pháp lệnh, nghị quyết và văn bản hướng dẫn dưới luật
B. Chỉ hiến pháp và luật, không bao gồm nghị quyết và văn bản dưới luật
C. Pháp lệnh và nghị quyết là nguồn phụ không bắt buộc áp dụng
D. Văn bản hướng dẫn dưới luật có giá trị ngang luật khi chưa có luật
Câu 15. Khái niệm năng lực hành vi dân sự của cá nhân dựa trên:
A. Bằng cấp, trình độ học vấn được cơ quan xác nhận đầy đủ
B. Người đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ nhận thức, ý chí thực hiện quyền
C. Tuổi tác và đánh giá địa phương quyết định năng lực hành vi
D. Chỉ cần khả năng lao động, không quan tâm đến nhận thức cá nhân
Câu 16. Trong hợp đồng, sai lầm cơ bản là:
A. Nhầm lẫn nhỏ về điều khoản không ảnh hưởng đến hiệu lực hợp đồng
B. Nhầm lẫn nghiêm trọng về điều kiện cơ bản làm mất nền tảng giao kết
C. Một bên không đọc kỹ nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm đầy đủ
D. Nhầm lẫn về hình thức, không ảnh hưởng nội dung cơ bản hợp đồng
Câu 17. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại dân sự yêu cầu:
A. Bồi thường theo mức trừng phạt để răn đe sai phạm
B. Khôi phục tình trạng ban đầu hoặc bù đắp giá trị thiệt hại thực tế
C. Chỉ bồi thường tài sản, không bồi thường thiệt hại tinh thần
D. Bồi thường chỉ khi có lỗi rõ ràng, không quan tâm hậu quả
Câu 18. Trong luật lao động, hợp đồng lao động gồm:
A. Thỏa thuận về tiền lương mà không điều chỉnh thời gian làm việc
B. Thỏa thuận công việc, quyền lợi, nghĩa vụ, thời gian và điều kiện làm việc
C. Miễn văn bản nếu hai bên tin tưởng, chỉ thỏa thuận miệng
D. Chỉ áp dụng cho công chức, không áp dụng người lao động tư nhân
Câu 19. Quyền sở hữu trí tuệ bảo hộ:
A. Chỉ tác phẩm văn học, nghệ thuật mà không liên quan sáng chế
B. Sáng chế và nhãn hiệu nhưng không bảo vệ bí mật kinh doanh
C. Sáng chế, nhãn hiệu, bản quyền tác giả và bí mật kinh doanh theo luật
D. Chỉ áp dụng khi có hợp đồng thương mại quốc tế đảm bảo quyền
Câu 20. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính là:
A. Cơ quan công an tự quyết phạt mà không cần thủ tục giấy tờ
B. Có biên bản, chứng cứ và thủ tục luật định, đảm bảo quyền khiếu nại
C. Áp dụng biện pháp dân sự để thay thế xử phạt hành chính
D. Chỉ phạt tiền, không áp dụng các hình thức xử lý bổ sung khác
Câu 21. Trong tố tụng dân sự, nguyên tắc tranh tụng đòi hỏi:
A. Ghi âm, ghi hình mọi trao đổi giữa tòa và đương sự bắt buộc
B. Đương sự có quyền thu thập, cung cấp và tranh luận chứng cứ dưới giám sát tòa án
C. Tòa chỉ dựa vào chứng cứ viện kiểm sát cung cấp không nghe đương sự
D. Tranh tụng phải hoàn tất trước khi thẩm phán nghiên cứu hồ sơ vụ án
Câu 22. Trong tố tụng hình sự, nguyên tắc công khai có nghĩa:
A. Phiên tòa xét xử phải mở công khai trừ khi luật quy định bí mật
B. Tất cả giai đoạn vụ án phải công bố rộng rãi trên báo chí
C. Công khai mọi chứng cứ cho công chúng mà không bảo mật nhân chứng
D. Công khai chỉ khi bị cáo đồng ý, nếu không tòa xét xử kín
Câu 23. Tư pháp xét xử công bằng đòi hỏi:
A. Thẩm phán thiên vị bên yếu thế để bảo vệ công lý xã hội
B. Đảm bảo cơ hội bình đẳng cho các bên trình bày và chứng minh ý kiến
C. Ưu tiên ý kiến của cơ quan Nhà nước hơn ý kiến đương sự
D. Khiếu kiện chỉ là tham vấn, không buộc cơ quan giải trình
Câu 24. Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ:
A. Thụ lý sơ thẩm mọi vụ án hình sự trên toàn quốc
B. Giải quyết kháng nghị hành chính đầu tiên của công dân
C. Giám đốc thẩm và tái thẩm các bản án đã có hiệu lực pháp luật
D. Hướng dẫn cơ quan hành chính khi ban hành văn bản quy phạm
Câu 25. Pháp nhân có nhân cách pháp lý khi:
A. Làm thủ tục tự nguyện xin xử lý để chứng minh minh bạch hoạt động
B. Được thành lập hợp pháp, có khả năng chịu trách nhiệm và quyền nghĩa vụ
C. Hoạt động lâu năm mà không cần đăng ký thành lập theo quy định
D. Chỉ khi có vốn nước ngoài mới được công nhận nhân cách pháp lý
Câu 26. Khiếu nại hành chính hiểu là:
A. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền xem xét lại quyết định trái luật
B. Yêu cầu bồi thường thiệt hại do quyết định hành chính gây ra
C. Khiếu kiện hình sự về hành vi của công chức trong quản lý
D. Phản ánh để cải thiện chính sách chung mà không hủy bỏ quyết định
Câu 27. Trong luật hành chính, hành vi trái pháp luật là:
A. Mọi quyết định không căn cứ luật đều coi là vi phạm bắt buộc
B. Chỉ khi thiệt hại thực tế xảy ra mới xác định hành vi vi phạm
C. Hành vi do cơ quan có thẩm quyền nhưng vi phạm thủ tục hoặc vượt quyền hạn
D. Bất kỳ hành vi gây phiền hà cho công dân đều là trái pháp luật
Câu 28. Nguyên tắc không có tội khi không có luật (nullum crimen):
A. Cơ quan điều tra được quyền xác định tội mới khi cần cho xã hội
B. Phải có quy định rõ trong luật hình sự liệt kê hành vi phạm tội; nếu không, không thể kết tội
C. Cho phép mở rộng tội danh khi xét thấy cần thiết để bảo vệ xã hội
D. Có thể coi là tội nếu hành vi trái đạo đức nghiêm trọng dù không quy định
Câu 29. Trong xử lý hình sự, quyền của bị can/bị cáo bao gồm:
A. Được nghe điện thoại, gửi thư tự do như người bình thường
B. Được tiếp xúc luật sư và người thân theo quy định luật định
C. Được thông báo lý do tạm giữ, gặp luật sư và liên lạc gia đình
D. Được tự do di chuyển trong nơi giam giữ nếu vi phạm nhẹ
Câu 30. Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia trong luật quốc tế là:
A. Các nước không cần tôn trọng nhau nếu không ký điều ước chung
B. Mọi quốc gia bình đẳng, không can thiệp công việc nội bộ trừ khi luật quốc tế cho phép
C. Chủ quyền có thể bị can thiệp vì lý do nhân đạo mà không cần tổ chức quốc tế
D. Chỉ các nước lớn có chủ quyền đầy đủ, nước nhỏ phải tuân theo
Câu 31. Quốc tế hóa điều ước có hiệu lực trong nước khi:
A. Phải thông qua trưng cầu dân ý mới áp dụng điều ước quốc tế
B. Được Quốc hội phê chuẩn và công bố chính thức trong nước
C. Chỉ khi phù hợp với chính sách nội bộ mà không cần thông báo
D. Tự động áp dụng ngay khi ký kết dù chưa phê chuẩn ở quốc hội
Câu 32. Chức năng pháp luật gồm điều chỉnh, bảo vệ và:
A. Khuyến khích tự do cá nhân không giới hạn trong xã hội
B. Duy trì trật tự và thúc đẩy phát triển xã hội thông qua chế tài
C. Lột bỏ toàn bộ quy tắc đạo đức để áp dụng công lý vô điều kiện
D. Thúc đẩy cạnh tranh tổ chức mà không cần quy định kiểm soát
Câu 33. Trong phân phối quyền lực Nhà nước, cơ quan lập pháp có nhiệm vụ:
A. Soạn thảo và ban hành luật, giám sát việc thực hiện chính sách
B. Thi hành luật và điều hành công việc hành chính nhà nước
C. Xét xử các vụ án tranh chấp dân sự và hình sự
D. Chỉ tư vấn chính sách, không có quyền ban hành văn bản pháp quy
Câu 34. Trong phân phối quyền lực Nhà nước, cơ quan hành pháp thực hiện:
A. Ban hành luật và sửa đổi hiến pháp khi cần thiết
B. Thi hành luật, ban hành nghị định và hướng dẫn thi hành chi tiết
C. Xét xử và đưa ra bản án trong các tranh chấp hình sự
D. Giám sát hoạt động của cơ quan tư pháp không qua quy trình
Câu 35. Trong phân phối quyền lực Nhà nước, cơ quan tư pháp có chức năng:
A. Soạn thảo nghị định và ban hành hướng dẫn chi tiết luật
B. Tham gia lập kế hoạch phát triển kinh tế quốc gia
C. Xét xử, giải quyết tranh chấp và bảo vệ quyền con người theo luật
D. Giám sát và phê duyệt ngân sách nhà nước hàng năm
Câu 36. Khái niệm quyền con người được Hiến pháp bảo vệ là:
A. Quyền chỉ được công nhận nếu có luật cụ thể liệt kê
B. Những quyền cơ bản mà Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện thực hiện
C. Quyền chỉ áp dụng khi không mâu thuẫn với quyền khác
D. Quyền có thể thu hồi nếu cá nhân vi phạm trật tự xã hội
Câu 37. Trong luật dân sự, năng lực pháp luật của cá nhân được xác định khi:
A. Có bằng cấp và giấy chứng nhận năng lực hành vi do địa phương cấp
B. Đủ 18 tuổi theo quy định và không bị mất năng lực do tòa án quyết
C. Đủ 18 tuổi và không bị tòa án tuyên là mất hoặc hạn chế năng lực
D. Chỉ cần có khả năng lao động và nhận thức tư duy cơ bản
Câu 38. Khái niệm “hợp đồng” trong luật dân sự là:
A. Thỏa thuận giữa hai bên dù không cần đáp ứng điều kiện nào
B. Thỏa thuận mang tính xã hội nhưng không phát sinh nghĩa vụ pháp lý
C. Thỏa thuận do các bên tự nguyện, đủ năng lực, có mục đích và nội dung hợp pháp
D. Chỉ hợp đồng văn bản mới được coi là hợp đồng hợp pháp
Câu 39. Trong hợp đồng dân sự, điều kiện hợp pháp của nội dung là:
A. Phải có công chứng mới đảm bảo hợp đồng hợp pháp
B. Nội dung không trái pháp luật, không vi phạm đạo đức xã hội và trật tự công cộng
C. Chỉ cần hai bên đồng ý mà không cần xét nội dung có hợp pháp hay không
D. Nội dung có thể vi phạm quy định nhưng vẫn được chấp nhận do thỏa thuận tự nguyện
Câu 40. Trong luật hình sự, người thực hiện hành vi phạm tội phải chịu trách nhiệm nếu:
A. Chỉ chịu khi có động cơ xấu rõ ràng dù không gây hậu quả
B. Có hành vi nguy hiểm cho xã hội, có lỗi và hậu quả theo luật định
C. Dù không gây hậu quả nhưng bị xem xét vì hành vi trái đạo đức
D. Tòa án kết luận bất lợi sau khi xét xử dù không có chứng cứ rõ ràng
Câu 41. Phương pháp pháp luật cơ bản là:
A. Sử dụng sức ép phi pháp để đạt mục tiêu quản lý xã hội
B. Điều chỉnh hành vi xã hội bằng quy tắc bắt buộc do Nhà nước ban hành
C. Dựa hoàn toàn vào thỏa thuận ngầm giữa các nhóm lợi ích
D. Áp dụng biện pháp khuyến khích mà không có chế tài ràng buộc
Câu 42. Trong quyền lực Nhà nước, nguyên tắc phân công và phối hợp thể hiện:
A. Mọi cơ quan đều độc lập tuyệt đối không liên quan nhau
B. Cơ quan thấp hơn quyết định theo ý riêng không cần phối hợp
C. Mỗi cơ quan theo chức năng nhưng phối hợp chặt chẽ để thực hiện quyền lực chung
D. Cơ quan hành pháp tự do thay đổi luật khi cần mà không cần hỏi lập pháp
Câu 43. Khi xét nguồn luật không chính thức, án lệ trong Việt Nam được:
A. Áp dụng bắt buộc cho tất cả tòa án khi gặp tình huống tương tự
B. Dùng làm tài liệu tham khảo hướng dẫn áp dụng pháp luật nhưng không bắt buộc
C. Chỉ xuất hiện sau khi có luật quy định về án lệ cụ thể
D. Là nguồn ngang luật nếu được nhiều tòa án cùng đồng thuận áp dụng
Câu 44. Trong tổ chức tòa án, cấp xét xử sơ thẩm có nhiệm vụ:
A. Xem xét, giải quyết lần đầu các tranh chấp dân sự và hình sự theo quy định
B. Giám đốc thẩm và tái thẩm các bản án đã có hiệu lực pháp luật
C. Soạn thảo và ban hành văn bản quy phạm pháp luật liên quan xử án
D. Chỉ thực hiện thủ tục hành chính, không giải quyết nội dung tranh chấp
Câu 45. Trong tố tụng hành chính, thẩm quyền giải quyết vụ kiện hành chính thuộc về:
A. Tòa án có văn bản đề nghị từ cơ quan hành chính bị kiện
B. Tòa án nhân dân theo quy định luật tố tụng hành chính về địa bàn
C. Cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp giải quyết khiếu nại
D. Hội đồng tư vấn độc lập do Nhà nước thành lập
Câu 46. Trong luật quốc tế, ưu tiên giải quyết tranh chấp bằng:
A. Hành động quân sự khi cần thiết để bảo vệ lợi ích quốc gia
B. Thiết lập biện pháp kinh tế trừng phạt đơn phương không cần hội đồng
C. Thương lượng, hòa giải và điều giải qua cơ chế ngoại giao hoặc tòa quốc tế
D. Áp dụng ngay trừng phạt kinh tế nếu bên kia từ chối đàm phán
Câu 47. Trong luật dân sự, năng lực hành vi hạn chế áp dụng cho:
A. Người tuyên bố mất năng lực hoặc hạn chế năng lực do tòa án quyết định
B. Người dưới 18 tuổi tự động bị hạn chế dù có khả năng nhận thức đầy đủ
C. Người có trình độ học vấn thấp không đủ năng lực ký kết hợp đồng
D. Người lao động không bị hạn chế nếu đủ sức lao động
Câu 48. Quyền con người trong hiến pháp bao gồm:
A. Chỉ quyền chính trị như bầu cử, không bao gồm quyền kinh tế
B. Quyền chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và dân sự đều được tôn trọng bảo vệ
C. Chỉ bảo vệ khi cá nhân không gây cản trở phát triển kinh tế xã hội
D. Chỉ công nhận khi quyền đó phù hợp với điều ước quốc tế đã ký
Câu 49. Trong luật hành chính, đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính có quyền:
A. Từ chối cung cấp chứng cứ dù luật có yêu cầu cung cấp
B. Được xét giảm hình phạt mà không cần biện pháp xử lý phù hợp
C. Khiếu nại, tố cáo và yêu cầu xem xét lại quyết định xử phạt
D. Tự ý áp dụng biện pháp khắc phục mà không chờ kết luận của cơ quan
Câu 50. Khi xây dựng chính sách luật pháp, Nhà nước cần tuân thủ:
A. Tham vấn rất hạn chế để quyết định nhanh tránh lộ thông tin nội bộ
B. Ưu tiên lợi ích nhóm để có kết quả nhanh chóng trước mắt
C. Đảm bảo minh bạch, tham vấn rộng rãi và phù hợp Hiến pháp, luật, điều ước quốc tế
D. Ban hành trước sửa sau khi có phản hồi để tránh trì hoãn lâu dài