Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương HUB là bài kiểm tra định kỳ thuộc môn Pháp luật đại cương tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (HUB), một trong những cơ sở đào tạo hàng đầu trong lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Đề thi do ThS. Trần Thị Mỹ Linh, giảng viên Khoa Luật – HUB biên soạn năm 2025. Nội dung đề bậc đại học bao gồm các kiến thức nền tảng về hệ thống pháp luật Việt Nam, vai trò của pháp luật trong quản lý kinh tế – xã hội, các ngành luật cơ bản như Hiến pháp, Dân sự, Hình sự, cùng các câu hỏi tình huống nhằm nâng cao kỹ năng tư duy pháp lý của sinh viên.
Trên nền tảng dethitracnghiem.vn, bộ đề Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương được trình bày rõ ràng, phân loại theo từng chuyên đề lý thuyết và thực hành, có kèm đáp án và lời giải chi tiết giúp người học nắm vững kiến thức. Sinh viên có thể luyện tập không giới hạn số lần, theo dõi tiến trình học qua biểu đồ thống kê cá nhân và lưu lại các đề thi yêu thích. Đây là công cụ ôn tập lý tưởng cho sinh viên Đại học Ngân hàng và các trường đại học khác có môn học Pháp luật đại cương.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Pháp Luật Đại Cương Đại học Ngân hàng TP.HCM HUB
Câu 1. Trong số các học thuyết giải thích về sự hình thành nhà nước không theo Mác-xít, học thuyết nào được đánh giá là có vai trò đặc biệt trong lịch sử tư tưởng chính trị?
A. Học thuyết thần quyền
B. Học thuyết gia trưởng
C. Học thuyết khế ước xã hội
D. Học thuyết tâm lý
Câu 2. Cơ quan nào ở Việt Nam có thẩm quyền pháp lý để tuyên bố một cá nhân bị hạn chế năng lực hành vi dân sự?
A. Viện kiểm sát nhân dân
B. Quốc hội
C. Chính phủ
D. Tòa án nhân dân
Câu 3. Theo cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước Việt Nam, Tòa án nhân dân thuộc loại hình cơ quan nào?
A. Cơ quan hành chính
B. Cơ quan hành pháp
C. Cơ quan xét xử, thực hiện quyền tư pháp
D. Cơ quan lập pháp
Câu 4. Trong các mô hình chính thể hiện đại, hình thức nào cho phép nguyên thủ quốc gia trực tiếp điều hành cơ quan hành pháp?
A. Cộng hòa tổng thống
B. Cộng hòa đại nghị
C. Cộng hòa lưỡng tính
D. Cả A và C đều đúng
Câu 5. Nguyên tắc phân chia quyền lực thành lập pháp, hành pháp và tư pháp lần đầu tiên được xác lập trong kiểu nhà nước nào?
A. Nhà nước phong kiến
B. Nhà nước tư sản
C. Nhà nước xã hội chủ nghĩa
D. Nhà nước chiếm hữu nô lệ
Câu 6. Theo Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Thủ tướng Chính phủ có quyền ban hành loại văn bản nào dưới đây?
A. Nghị quyết
B. Quyết định
C. Chỉ thị
D. Lệnh
Câu 7. Trong các cơ quan sau, đâu không được tổ chức với tư cách là một Bộ trong hệ thống Chính phủ Việt Nam?
A. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
B. Bộ Tư pháp
C. Bộ Tài nguyên và Môi trường
D. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Câu 8. Trong các văn bản được ban hành dưới đây, văn bản nào không phải là văn bản quy phạm pháp luật?
A. Nghị quyết của Quốc hội
B. Nghị định của Chính phủ
C. Nghị quyết của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
D. Thông tư của Bộ Tư pháp
Câu 9. Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức cho chủ thể thực hiện quy định pháp luật được gọi là:
A. Tuân thủ pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Áp dụng pháp luật
D. Sử dụng pháp luật
Câu 10. Hành vi tuân thủ pháp luật được thực hiện bởi ý chí tự giác, thể hiện sự kiềm chế nhằm không vi phạm quy định cấm. Cách hiểu này đúng với hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Tuân thủ pháp luật
B. Áp dụng pháp luật
C. Thi hành pháp luật
D. Sử dụng pháp luật
Câu 11. Trong một quy phạm pháp luật đầy đủ, nội dung thể hiện rõ ý chí của nhà nước là:
A. Giả định
B. Quy định
C. Chế tài
D. Tình tiết
Câu 12. Quốc gia nào được xem là biểu tượng điển hình của việc vận dụng học thuyết tam quyền phân lập trong tổ chức nhà nước?
A. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
B. Cộng hòa nhân dân Trung Quốc
C. Cộng hòa Pháp
D. Hợp chủng quốc Hoa Kỳ
Câu 13. Trong các đặc điểm cấu thành nhà nước, yếu tố nào được xem là đặc trưng quan trọng nhất?
A. Chế độ chính trị
B. Cơ sở kinh tế
C. Hệ thống pháp luật
D. Văn hóa tư tưởng
Câu 14. Trong hành vi pháp lý, yếu tố thể hiện động cơ bên trong thúc đẩy hành động phù hợp với quy định là:
A. Mục đích
B. Động cơ
C. Chủ thể
D. Trách nhiệm
Câu 15. Trong các kiểu nhà nước, nhà nước nào có đối tượng bị bóc lột chủ yếu là nô lệ?
A. Nhà nước phong kiến phương Tây
B. Nhà nước chiếm hữu nô lệ phương Tây
C. Nhà nước phong kiến phương Đông
D. Nhà nước tư sản
Câu 16. Theo Hiến pháp hiện hành, ai là người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước Việt Nam?
A. Chủ tịch Quốc hội
B. Thủ tướng Chính phủ
C. Chủ tịch nước
D. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
Câu 17. Chủ thể nào có quyền giám sát hoạt động phòng, chống tham nhũng?
A. Ủy ban Kiểm tra Trung ương
B. Công dân
C. Quốc hội
D. Thanh tra Chính phủ
Câu 18. Trong mô hình chính thể cộng hòa đại nghị, nguyên thủ quốc gia được lựa chọn bằng cách nào?
A. Do cơ quan lập pháp bầu ra
B. Do công dân bầu trực tiếp
C. Do tòa án hiến pháp bổ nhiệm
D. Do Chủ tịch nước đề cử và Chính phủ phê chuẩn
Câu 19. Hành vi lái xe vào đường cấm thể hiện vi phạm hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Không sử dụng pháp luật
B. Không thực hiện pháp luật
C. Vi phạm hình thức áp dụng
D. Không chấp hành pháp luật
Câu 20. Trong xã hội phong kiến phương Đông, đối tượng bị giai cấp thống trị bóc lột chủ yếu là:
A. Nô lệ
B. Địa chủ
C. Thành viên công xã nông thôn
D. Tăng lữ
Câu 21. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận và đảm bảo thực hiện, còn gọi là:
A. Chuẩn mực đạo đức
B. Quy tắc xử sự mang tính bắt buộc
C. Tập quán pháp lý
D. Quy tắc hành vi
Câu 22. Ủy ban Thường vụ Quốc hội có vai trò gì trong bộ máy Nhà nước?
A. Cơ quan thường trực của Quốc hội
B. Cơ quan giám sát tư pháp
C. Cơ quan thực hiện quyền hành pháp
D. Cơ quan lập pháp
Câu 23. Theo quy định Bộ luật Dân sự, mức độ năng lực hành vi dân sự của cá nhân được phân loại như thế nào?
A. Năng lực hành vi chính trị và xã hội
B. Năng lực hành vi pháp lý
C. Năng lực hành vi theo nhóm tuổi
D. Năng lực hành vi đầy đủ và chưa đầy đủ
Câu 24. Theo thẩm quyền pháp lý, Chủ tịch nước có thể ban hành loại văn bản nào dưới đây?
A. Nghị quyết
B. Thông tư
C. Lệnh
D. Hướng dẫn
Câu 25. Hành vi lợi dụng chức vụ, quyền hạn để mưu lợi cá nhân là biểu hiện của:
A. Vi phạm hành chính
B. Lãng phí công sản
C. Thiếu trách nhiệm trong thi hành công vụ
D. Tham nhũng
Câu 26. Trong hệ thống các nguyên nhân dẫn đến hành vi vi phạm pháp luật, yếu tố nào thể hiện động cơ bên trong của cá nhân?
A. Bản tính tham lam, vì lợi ích cá nhân
B. Trình độ nhận thức pháp luật thấp
C. Do áp lực của hoàn cảnh xã hội
D. Do bị lôi kéo bởi người khác
Câu 27. Đặc điểm nào sau đây phản ánh rõ nét tính chất gia trưởng của nhà nước cổ đại phương Đông?
A. Sự tồn tại của tôn giáo thần quyền
B. Quyền lực nhà vua được xem là truyền thừa thiêng liêng
C. Mối quan hệ giữa nhà nước và công xã nông thôn
D. Việc tổ chức quân đội theo chế độ nghĩa vụ
Câu 28. Khi đánh giá về hành vi vi phạm pháp luật, yếu tố nào không thuộc mặt khách quan của cấu thành vi phạm?
A. Hành vi cụ thể đã xảy ra
B. Thời gian, địa điểm, công cụ thực hiện
C. Hậu quả pháp lý gây ra
D. Động cơ và mục đích chủ quan của người vi phạm
Câu 29. Theo Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, tên gọi nào phản ánh đúng tính chất của một loại văn bản do cơ quan nhà nước ban hành để điều chỉnh hành vi?
A. Công văn
B. Tờ trình
C. Lệnh
D. Thông báo
Câu 30. Tiêu chí nào là đặc trưng để nhận biết một nhà nước có chủ quyền?
A. Có cơ quan đại diện ngoại giao
B. Có lực lượng vũ trang riêng biệt
C. Có chủ quyền về lãnh thổ, tài chính và đối ngoại
D. Có bản Hiến pháp quy định rõ
Câu 31. Trong một nhà nước dân chủ hiện đại, quyền lực nhà nước thể hiện rõ nhất qua:
A. Bầu cử, chế độ dân chủ và pháp quyền
B. Đường lối chính trị của Đảng
C. Vai trò của Chủ tịch nước
D. Chính sách đối ngoại và quốc phòng
Câu 32. Trong trường hợp văn bản pháp luật không có quy định hiệu lực cụ thể, thì thời điểm có hiệu lực được xác định như thế nào?
A. Sau 30 ngày kể từ ngày ký
B. Ngay khi ký ban hành
C. Sau 15 ngày kể từ ngày được công bố
D. Sau khi được đăng báo
Câu 33. Quan điểm cốt lõi của học thuyết Mác – Lênin về bản chất giai cấp của nhà nước là gì?
A. Nhà nước là công cụ thống trị của giai cấp có quyền lực kinh tế
B. Nhà nước tồn tại để bảo vệ lợi ích toàn dân
C. Nhà nước sinh ra từ giao ước xã hội tự nhiên
D. Nhà nước có vai trò trung lập giữa các giai cấp
Câu 34. Trong các nhóm chức năng sau, nhóm nào thuộc về chức năng đối nội của Nhà nước?
A. Bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia
B. Ban hành pháp luật, cải cách hành chính và giáo dục pháp lý
C. Phát triển quan hệ ngoại giao
D. Hợp tác kinh tế quốc tế
Câu 35. Trong thực tiễn, hình thức thực hiện pháp luật nào yêu cầu sự tác động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền?
A. Áp dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật
C. Sử dụng pháp luật
D. Thi hành pháp luật
Câu 36. Cơ quan nào dưới đây không phải là một Bộ trong cơ cấu tổ chức Chính phủ hiện hành?
A. Bộ Tư pháp
B. Văn phòng Quốc hội
C. Bộ Y tế
D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
Câu 37. Trong các văn bản sau, đâu là văn bản quy phạm pháp luật có giá trị bắt buộc thi hành?
A. Công văn của cơ quan hành chính
B. Nghị quyết của tổ chức đoàn thể
C. Văn bản do Quốc hội ban hành theo luật định
D. Quyết định nội bộ của đơn vị sự nghiệp
Câu 38. Nhận định nào sau đây thể hiện tính giai cấp của pháp luật trong xã hội có đối kháng giai cấp?
A. Pháp luật là công cụ của giai cấp thống trị
B. Pháp luật là công cụ trung lập giữa các giai cấp
C. Pháp luật ra đời để bảo vệ lợi ích của cá nhân
D. Pháp luật có tính khách quan và vĩnh viễn
Câu 39. Cơ quan nào là cơ quan hành chính cao nhất trong hệ thống tổ chức bộ máy nhà nước?
A. Quốc hội
B. Tòa án nhân dân tối cao
C. Viện kiểm sát nhân dân tối cao
D. Chính phủ
Câu 40. Trong các hình thức chịu trách nhiệm pháp lý, trường hợp nào được áp dụng đối với hành vi vi phạm hình sự?
A. Kỷ luật
B. Hành chính
C. Dân sự
D. Truy cứu trách nhiệm hình sự
Câu 41. Đâu là cơ quan không thuộc hệ thống cơ quan hành chính nhà nước?
A. Tòa án nhân dân
B. Bộ Tài chính
C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
D. Văn phòng Chính phủ
Câu 42. Loại quy phạm pháp luật nào giữ vai trò quan trọng trong điều chỉnh hành vi xã hội?
A. Quy phạm đạo đức
B. Quy phạm truyền thống
C. Quy phạm pháp luật
D. Quy phạm cộng đồng
Câu 43. Tập quán pháp là hình thức thể hiện pháp luật dựa trên điều gì?
A. Truyền thống, thói quen và sự công nhận của nhà nước
B. Ý chí chủ quan của cá nhân
C. Quy định của cơ quan hành chính
D. Văn bản pháp quy
Câu 44. Lựa chọn nào là đúng trong hệ thống phân loại vi phạm pháp luật?
A. Vi phạm luật, lệ, phong tục
B. Vi phạm nghi thức xã hội
C. Vi phạm luật đạo đức
D. Vi phạm hình sự, hành chính, dân sự và kỷ luật
Câu 45. Trong các loại hình văn bản pháp luật, đâu là nhóm văn bản có hiệu lực pháp lý cao nhất?
A. Nghị quyết, quyết định
B. Thông tư, công văn
C. Hiến pháp, luật, pháp lệnh
D. Hướng dẫn, chỉ thị
Câu 46. Chủ thể nào sau đây không thuộc nhóm tổ chức có quyền ban hành văn bản pháp luật?
A. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam
B. Quốc hội
C. Chính phủ
D. Ủy ban Thường vụ Quốc hội
Câu 47. Văn bản quy phạm pháp luật chỉ có hiệu lực khi nào?
A. Ngay sau khi được cơ quan soạn thảo hoàn thành
B. Khi được báo chí đưa tin
C. Sau khi có đồng thuận của người dân
D. Sau khi được ban hành đúng thẩm quyền và công bố hợp pháp
Câu 48. Yếu tố nào không thuộc mặt chủ quan của vi phạm pháp luật?
A. Mục đích
B. Thời gian, địa điểm xảy ra vi phạm
C. Lỗi
D. Động cơ
Câu 49. Một tổ chức có tư cách pháp nhân khi nào được xác định có quyền sở hữu tài sản?
A. Khi tổ chức có tài sản độc lập và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó
B. Khi tổ chức có con dấu và trụ sở
C. Khi tổ chức được đăng ký hoạt động
D. Khi tổ chức có con dấu và tài khoản ngân hàng
Câu 50. Một quy phạm pháp luật đầy đủ thường bao gồm những bộ phận nào?
A. Giả định, quy định và hậu quả pháp lý
B. Giả định và quy định
C. Giả định, quy định và chế tài
D. Giả định và chế tài