Trắc Nghiệm Triết Học Mác – Lênin NEU

Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác – Lênin
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: ThS. Trần Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành Kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Năm thi: 2025
Môn học: Triết học Mác – Lênin
Trường: Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Người ra đề: ThS. Trần Văn Nam
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên khối ngành Kinh tế tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Triết Học Mác – Lênin NEU là bài kiểm tra thuộc môn Triết học Mác – Lênin, một học phần lý luận chính trị quan trọng được giảng dạy tại Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU). Đề thi do ThS. Trần Văn Nam, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị, trực tiếp biên soạn nhằm giúp sinh viên nắm vững những tư tưởng cốt lõi của chủ nghĩa Mác – Lênin, bao gồm phép biện chứng duy vật, chủ nghĩa duy vật lịch sử và vai trò của triết học trong quá trình nhận thức và thay đổi xã hội. Đây là trắc nghiệm đại học giúp nền tảng tư tưởng giúp sinh viên khối ngành kinh tế phát triển tư duy hệ thống và định hướng phương pháp luận trong học tập và nghiên cứu khoa học.

Bài trắc nghiệm được xây dựng với nội dung bám sát chương trình học, có tính phân loại và ứng dụng cao, nhằm kiểm tra khả năng phân tích, lý giải và vận dụng lý thuyết vào các vấn đề thực tiễn. Sinh viên NEU có thể sử dụng dethitracnghiem.vn như một công cụ hữu ích để ôn luyện, với kho đề phong phú, đa dạng dạng câu hỏi, đáp án chi tiết và giao diện thân thiện, hỗ trợ tối đa trong quá trình chuẩn bị cho các kỳ thi học phần Triết học Mác – Lênin.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!

Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (NEU)

Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật lịch sử, nguồn gốc sâu xa nhất của mọi sự vận động và phát triển xã hội là gì?
A. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
B. Bắt nguồn từ mâu thuẫn nội tại của phương thức sản xuất.
C. Đấu tranh giai cấp và các cuộc cách mạng xã hội.
D. Sự thay đổi của các điều kiện tự nhiên và sự gia tăng dân số.

Câu 2: Trong cấu trúc của lực lượng sản xuất, yếu tố nào thể hiện rõ nhất trình độ chinh phục tự nhiên của con người và là thước đo trình độ phát triển của sản xuất?
A. Người lao động với kỹ năng và kinh nghiệm.
B. Công cụ lao động và các phương tiện lao động khác.
C. Đối tượng lao động đã qua chế biến (nguyên liệu).
D. Tri thức khoa học được ứng dụng vào sản xuất.

Câu 3: Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội là mối quan hệ biện chứng, trong đó:
A. Ý thức xã hội quyết định hoàn toàn sự tồn tại và phát triển của tồn tại xã hội.
B. Tồn tại xã hội là sự phản ánh thụ động, sao chép nguyên xi ý thức xã hội.
C. Chúng là hai lĩnh vực độc lập, không có sự liên quan và quy định lẫn nhau.
D. Đồng thời ý thức xã hội có tính độc lập tương đối và tác động trở lại mạnh mẽ đối với tồn tại xã hội.

Câu 4: Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất có ý nghĩa phương pháp luận gì trong việc hoạch định chính sách kinh tế?
A. Chỉ cần tập trung phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất sẽ tự động thay đổi theo.
B. Phải nhận thức đúng đắn trình độ của lực lượng sản xuất để xây dựng, cải tạo sản xuất cho phù hợp.
C. Có thể xây dựng một quan hệ sản xuất tiên tiến vượt xa trình độ lực lượng sản xuất để thúc đẩy kinh tế.
D. Quan hệ sản xuất là yếu tố quyết định, do đó cần ưu tiên cải tạo nó trước khi phát triển lực lượng sản xuất.

Câu 5: Trong ba mặt của quan hệ sản xuất (quan hệ sở hữu, quan hệ tổ chức quản lý, quan hệ phân phối), quan hệ nào giữ vai trò quyết định, chi phối các quan hệ còn lại?
A. Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất.
B. Quan hệ tổ chức và quản lý quá trình sản xuất.
C. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động xã hội.
D. Cả ba quan hệ có vai trò ngang bằng nhau.

Câu 6: Tại sao nói sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên?
A. Vì quá trình đó diễn ra một cách tự phát, không chịu sự tác động của con người.
B. Vì sự phát triển đó hoàn toàn giống với quá trình tiến hóa trong giới tự nhiên.
C. Vì sự vận động và phát triển của xã hội tuân theo các quy luật khách quan.
D. Vì quá trình đó phải trải qua tất cả các hình thái kinh tế – xã hội một cách tuần tự.

Câu 7: Trong kiến trúc thượng tầng, yếu tố nào có vai trò tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến cơ sở hạ tầng?
A. Các quan điểm triết học, đạo đức.
B. Các tổ chức văn hóa, giáo dục, y tế.
C. Nhà nước và hệ thống pháp luật.
D. Các đảng phái chính trị và các đoàn thể xã hội.

Câu 8: Luận điểm nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về giai cấp?
A. Giai cấp là những tập đoàn người khác nhau về chủng tộc, màu da hay giới tính.
B. Giai cấp chỉ tồn tại trong những giai đoạn lịch sử nhất định, gắn với chế độ tư hữu.
C. Sự khác nhau về địa vị trong hệ thống sản xuất xã hội là tiêu chí cơ bản để phân định giai cấp.
D. Đấu tranh giai cấp là động lực quan trọng của sự phát triển xã hội có đối kháng giai cấp.

Câu 9: Khi một quan hệ sản xuất trở nên lỗi thời, lạc hậu so với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, nó sẽ:
A. Tự động bị xóa bỏ và thay thế bằng một quan hệ sản xuất mới.
B. Tiếp tục thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển mạnh mẽ hơn.
C. Trở thành “xiềng xích” kìm hãm, phá hoại sự phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Không gây ra bất kỳ ảnh hưởng đáng kể nào đến lực lượng sản xuất.

Câu 10: Theo C.Mác, sản xuất xã hội bao gồm những lĩnh vực nào?
A. Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ.
B. Sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người.
C. Sản xuất tư liệu sản xuất và sản xuất tư liệu tiêu dùng.
D. Sản xuất hàng hóa và sản xuất phi hàng hóa.

Câu 11: Khẳng định “Cách mạng là đầu tàu của lịch sử” của C.Mác có nghĩa là gì?
A. Cách mạng chỉ là sự thay đổi về chính trị, lật đổ chính quyền cũ.
B. Cách mạng luôn diễn ra một cách ôn hòa, không có bạo lực.
C. Cách mạng xã hội giải quyết mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất, mở đường cho xã hội phát triển lên một giai đoạn cao hơn.
D. Lịch sử chỉ phát triển khi có các cuộc cách mạng diễn ra liên tục.

Câu 12: Đâu là nguồn gốc kinh tế trực tiếp dẫn đến sự ra đời của nhà nước?
A. Nhu cầu chống giặc ngoại xâm và trị thủy.
B. Sự phát triển của khoa học và nhu cầu quản lý xã hội phức tạp.
C. Sự ra đời của chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất và sự phân chia xã hội thành các giai cấp đối kháng.
D. Ý chí và mong muốn của toàn thể cộng đồng dân cư.

Câu 13: “Tư liệu sản xuất” trong triết học Mác-Lênin bao gồm những yếu tố nào?
A. Người lao động và công cụ lao động.
B. Đối tượng lao động và tư liệu lao động.
C. Sức lao động và tư liệu lao động.
D. Công cụ lao động và đối tượng lao động đã qua chế biến.

Câu 14: Luận điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng?
A. Luôn tác động một cách tích cực, thúc đẩy cơ sở hạ tầng phát triển.
B. Có thể tác động theo cả hai chiều hướng: thúc đẩy nếu nó tiến bộ, phù hợp; kìm hãm nếu nó lạc hậu, phản động.
C. Chỉ có tác động tiêu cực, kìm hãm sự phát triển của cơ sở hạ tầng.
D. Tác động của nó là không đáng kể, không làm thay đổi bản chất của cơ sở hạ tầng.

Câu 15: Cấu trúc của một hình thái kinh tế – xã hội bao gồm những yếu tố cơ bản nào?
A. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
B. Giai cấp, nhà nước và các đảng phái chính trị.
C. Kinh tế, chính trị và văn hóa.
D. Dân số, lãnh thổ và chính quyền.

Câu 16: Thực chất của cuộc cách mạng xã hội là gì?
A. Sự chuyển biến từ hình thái kinh tế – xã hội này sang hình thái kinh tế – xã hội khác tiến bộ hơn.
B. Một cuộc đảo chính chính trị để giành lấy chính quyền.
C. Sự thay đổi các chính sách kinh tế – xã hội của nhà nước.
D. Một cuộc đấu tranh vũ trang để lật đổ giai cấp thống trị.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây không thuộc phạm trù ý thức xã hội?
A. Tâm lý xã hội và hệ tư tưởng xã hội.
B. Các quan điểm về chính trị, pháp luật, đạo đức, tôn giáo.
C. Hệ thống máy móc, nhà xưởng, công nghệ sản xuất.
D. Các học thuyết triết học, khoa học, các tác phẩm nghệ thuật.

Câu 18: Theo V.I.Lênin, trong các hình thái ý thức xã hội, hình thái nào phản ánh tập trung nhất lợi ích giai cấp và có vai trò to lớn trong việc cải biến xã hội?
A. Ý thức đạo đức.
B. Ý thức pháp quyền.
C. Ý thức triết học.
D. Ý thức chính trị.

Câu 19: Luận điểm nào của C.Mác đã vạch rõ động lực phát triển của xã hội có giai cấp?
A. “Sự phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là một quá trình lịch sử – tự nhiên”.
B. “Tôn giáo là thuốc phiện của nhân dân”.
C. “Lịch sử tất cả các xã hội tồn tại từ trước đến nay đều là lịch sử đấu tranh giai cấp”.
D. “Bản chất con người là tổng hòa các quan hệ xã hội”.

Câu 20: Trong hoạt động kinh tế, việc một quốc gia phải xây dựng các chính sách, pháp luật phù hợp với trình độ kinh tế thị trường của mình là sự vận dụng mối quan hệ nào?
A. Mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
B. Mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
C. Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
D. Mối quan hệ giữa nội dung và hình thức.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây là thuộc tính xã hội của lực lượng sản xuất?
A. Tính chất xã hội hóa, thể hiện ở sự phân công, hợp tác lao động ngày càng sâu rộng.
B. Tính cá nhân, thể hiện ở kỹ năng, kinh nghiệm riêng của từng người lao động.
C. Tính tự nhiên, do phụ thuộc vào các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
D. Tính kế thừa, do sử dụng lại các công cụ, tri thức của thế hệ trước.

Câu 22: Việc bỏ qua một hay một vài hình thái kinh tế – xã hội trong lịch sử của một số quốc gia được giải thích như thế nào theo quan điểm duy vật lịch sử?
A. Điều này chứng tỏ quy luật phát triển của các hình thái kinh tế – xã hội là sai.
B. Do ý chí chủ quan của giai cấp cầm quyền ở các quốc gia đó.
C. Do sự tác động của các yếu tố bên trong và bên ngoài, đặc biệt là yếu tố thời đại, cho phép rút ngắn quá trình phát triển nhưng vẫn tuân theo logic chung của lịch sử.
D. Đây chỉ là những trường hợp ngẫu nhiên, cá biệt, không mang tính quy luật.

Câu 23: “Tư liệu lao động” được định nghĩa là gì?
A. Là những đối tượng mà lao động của con người hướng vào để biến đổi.
B. Là những vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động.
C. Là toàn bộ các yếu tố vật chất được sử dụng trong quá trình sản xuất.
D. Là sức mạnh thể chất và tinh thần của người lao động.

Câu 24: Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về vai trò của cá nhân trong lịch sử?
A. Cá nhân, đặc biệt là vĩ nhân, có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm tiến trình lịch sử.
B. Vai trò của cá nhân chỉ có thể được phát huy khi hoạt động của họ phù hợp với quy luật khách quan.
C. Một cá nhân kiệt xuất có thể tự mình tạo ra lịch sử theo ý muốn chủ quan.
D. Quần chúng nhân dân là người sáng tạo chân chính ra lịch sử, còn vĩ nhân là người dẫn dắt.

Câu 25: Theo triết học Mác-Lênin, xã hội vận động và phát triển thông qua:
A. Sự thay thế tuần tự, bắt buộc tất cả các hình thái kinh tế – xã hội.
B. Ý chí và khát vọng của các nhà lãnh đạo kiệt xuất.
C. Sự tác động biện chứng giữa các mặt trong đời sống xã hội, tuân theo các quy luật khách quan.
D. Sự phát triển độc lập của ba lĩnh vực: kinh tế, chính trị, văn hóa.

Câu 26: Yếu tố nào trong quan hệ sản xuất thể hiện rõ nhất bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản?
A. Phân công lao động theo dây chuyền chuyên môn hóa.
B. Chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
C. Phân phối sản phẩm theo quy luật thị trường.
D. Tổ chức quản lý doanh nghiệp theo mô hình hiện đại.

Câu 27: Khi nghiên cứu một nền kinh tế, việc phân tích cơ cấu sở hữu, thành phần kinh tế, cơ chế quản lý là đang đi sâu vào nghiên cứu yếu tố nào?
A. Lực lượng sản xuất.
B. Quan hệ sản xuất.
C. Kiến trúc thượng tầng.
D. Tồn tại xã hội.

Câu 28: Theo quan điểm của C.Mác, đâu là tiền đề thực sự đầu tiên của mọi sự tồn tại của con người và do đó là của mọi lịch sử?
A. Con người phải có khả năng sống đã rồi mới có thể “làm ra lịch sử”, tức là phải sản xuất ra tư liệu sinh hoạt.
B. Con người phải có ý thức về bản thân mình và thế giới xung quanh.
C. Con người phải tập hợp lại thành xã hội và lập ra nhà nước.
D. Con người phải sáng tạo ra ngôn ngữ và chữ viết để giao tiếp.

Câu 29: Luận điểm “Quan hệ sản xuất là hình thức xã hội của sự phát triển lực lượng sản xuất” có nghĩa là gì?
A. Quan hệ sản xuất quyết định hoàn toàn lực lượng sản xuất.
B. Lực lượng sản xuất tồn tại độc lập bên ngoài quan hệ sản xuất.
C. Lực lượng sản xuất chỉ có thể tồn tại và phát triển trong một hình thức tổ chức xã hội nhất định, đó chính là quan hệ sản xuất.
D. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất là hai phạm trù đồng nhất.

Câu 30: Sự tác động trở lại của ý thức xã hội đối với tồn tại xã hội phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Chỉ phụ thuộc vào trình độ phát triển kinh tế của xã hội.
B. Hoàn toàn phụ thuộc vào ý chí chủ quan của giai cấp cầm quyền.
C. Phụ thuộc vào mức độ phản ánh đúng đắn hiện thực, mức độ thâm nhập vào quần chúng và sức mạnh của bộ máy tổ chức truyền bá hệ tư tưởng.
D. Chỉ phụ thuộc vào sự ủng hộ của các lực lượng bên ngoài.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: