Trắc Nghiệm Lịch Sử Đảng VNUA

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA)
Người ra đề: ThS. Đỗ Thị Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên các khối ngành Nông nghiệp, Kỹ thuật, và Kinh tế tại VNUA
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA)
Người ra đề: ThS. Đỗ Thị Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên các khối ngành Nông nghiệp, Kỹ thuật, và Kinh tế tại VNUA
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Lịch Sử Đảng VNUA là bài kiểm tra thuộc môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, được giảng dạy tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam (VNUA). Đề thi này do ThS. Đỗ Thị Hạnh, giảng viên Bộ môn Lý luận Chính trị, trực tiếp biên soạn nhằm giúp sinh viên nắm vững các giai đoạn phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam, từ khi thành lập đến quá trình lãnh đạo cách mạng, kháng chiến và công cuộc đổi mới đất nước. Môn học này đóng vai trò quan trọng trong việc giáo dục tư tưởng, chính trị cho sinh viên các khối ngành nông nghiệp, kỹ thuật và kinh tế.

Bài trắc nghiệm đại học được thiết kế nhằm kiểm tra khả năng ghi nhớ, phân tích và vận dụng kiến thức về các sự kiện, nhân vật lịch sử và tư tưởng chỉ đạo xuyên suốt tiến trình cách mạng của Đảng. Để hỗ trợ sinh viên trong quá trình ôn tập, dethitracnghiem.vn cung cấp hệ thống đề thi mẫu, câu hỏi trắc nghiệm phong phú và đáp án chi tiết, giúp sinh viên củng cố kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi với kết quả tốt nhất.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Lịch sử Đảng Trường Đại học Hà Nội (HANU)

Câu 1: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp đã tác động đến cơ cấu kinh tế Việt Nam như thế nào?
A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển cân đối, hiện đại theo mô hình của Pháp.
B. Nền kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là một nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc nặng nề vào kinh tế Pháp.
C. Làm cho kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ, thay thế hoàn toàn kinh tế phong kiến.
D. Biến Việt Nam thành một quốc gia công nghiệp phát triển trong khu vực.

Câu 2: Mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu nhất trong xã hội Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp là gì?
A. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược và tay sai.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản dân tộc với tư sản mại bản.

Câu 3: Sự kiện nào được Nguyễn Ái Quốc đánh giá là “như chim én nhỏ báo hiệu mùa Xuân”, có ảnh hưởng quyết định đến việc Người lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản?
A. Thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917.
B. Sự thành lập Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) tháng 3/1919.
C. Sự thất bại của các phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến và tư sản.
D. Vụ mưu sát toàn quyền Méclanh của Phạm Hồng Thái tại Sa Diện (Quảng Châu).

Câu 4: Luận cương chính trị tháng 10/1930 do đồng chí Trần Phú khởi thảo đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương là gì?
A. Đánh đổ đế quốc, giành độc lập dân tộc, sau đó làm cách mạng ruộng đất.
B. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng thổ địa để đi tới xã hội cộng sản.
C. Tập trung giải quyết vấn đề dân tộc, tạm gác lại vấn đề giai cấp.
D. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chống đế quốc và chống phong kiến.

Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nhất ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ngày 3/2/1930?
A. Là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào yêu nước.
B. Chấm dứt hoàn toàn sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng.
C. Mở ra một thời kỳ mới với các cuộc đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
D. Là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam, chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo.

Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5/1941) có tầm quan trọng đặc biệt vì đã:
A. Hoàn chỉnh chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Quyết định thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. Đề ra chủ trương khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. Lần đầu tiên xác định hình thái của cuộc khởi nghĩa ở nước ta là đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.

Câu 7: Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính, cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương là:
A. Thực dân Pháp.
B. Phát xít Nhật.
C. Cả Pháp và Nhật.
D. Bọn phản động tay sai của Nhật.

Câu 8: Thắng lợi của Cách mạng Tháng Tám năm 1945 đã chứng minh điều gì về vai trò lãnh đạo của Đảng?
A. Sự đúng đắn trong đường lối cách mạng, khả năng tập hợp lực lượng và tài nghệ chớp thời cơ của Đảng.
B. Sự trưởng thành vượt bậc của lực lượng vũ trang cách mạng.
C. Sự ủng hộ tuyệt đối của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
D. Sự suy yếu hoàn toàn của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 9: Chủ trương “kháng chiến, kiến quốc” được Đảng ta đề ra ngay sau Cách mạng Tháng Tám năm 1945 nhằm mục đích gì?
A. Chuẩn bị lực lượng để tiến hành kháng chiến chống Pháp ngay lập tức.
B. Tập trung vào việc xây dựng, củng cố chính quyền cách mạng.
C. Vừa kháng chiến chống ngoại xâm, vừa xây dựng chế độ mới.
D. Giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ cấp bách là xây dựng, bảo vệ chính quyền và chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 10: Tại sao Đảng ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào đêm 19/12/1946?
A. Vì quân Pháp đã nổ súng đánh chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn.
B. Vì được sự chỉ đạo trực tiếp từ Quốc tế Cộng sản.
C. Vì hành động của thực dân Pháp chứng tỏ chúng đã quyết tâm cướp nước ta một lần nữa, mọi nỗ lực hòa bình của ta đều vô hiệu.
D. Vì lực lượng của ta đã đủ mạnh để có thể đánh bại hoàn toàn quân Pháp.

Câu 11: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được thể hiện trong các văn kiện nào?
A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
B. Luận cương chính trị tháng 10/1930.
C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 (5/1941).
D. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) có ý nghĩa như thế nào?
A. Là “Đại hội kháng chiến”.
B. Là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”, đánh dấu sự trưởng thành của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng.
C. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi mới là Đảng Lao động Việt Nam.
D. Bầu Ban Chấp hành Trung ương và Bộ Chính trị do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.

Câu 13: Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa quyết định như thế nào?
A. Mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc chúng phải ký Hiệp định Giơnevơ.
C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo điều kiện xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Thể hiện sự lớn mạnh của quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 14: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm lớn nhất của tình hình Việt Nam là gì?
A. Cả nước được hoàn toàn độc lập, thống nhất.
B. Miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn còn quân Pháp chiếm đóng.
C. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội đối lập nhau.
D. Cả nước bước vào thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 15: Nội dung nào phản ánh đúng nhất đường lối cách mạng Việt Nam được đề ra tại Đại hội III của Đảng (9/1960)?
A. Tập trung toàn lực cho cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Dồn sức cho cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
C. Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền, có quan hệ mật thiết với nhau, trong đó cách mạng XHCN ở miền Bắc giữ vai trò quyết định nhất.
D. Ưu tiên nhiệm vụ đấu tranh ngoại giao để thống nhất đất nước.

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) là gì?
A. Làm phá sản chiến lược “chiến tranh đơn phương” của Mỹ – Diệm.
B. Giành quyền làm chủ cho nhân dân ở nhiều vùng nông thôn rộng lớn.
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm, đưa cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. Đánh dấu sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 17: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã buộc Mỹ phải có hành động gì?
A. Tăng cường quân viễn chinh vào miền Nam Việt Nam.
B. Tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh, chấm dứt ném bom không điều kiện miền Bắc và chấp nhận đàm phán với ta tại Paris.
C. Rút toàn bộ quân đội ra khỏi miền Nam Việt Nam ngay lập tức.
D. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

Câu 18: Thắng lợi của Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa chiến lược như thế nào?
A. Hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút”, tạo ra thời cơ thuận lợi để tiến lên “đánh cho ngụy nhào”.
B. Mỹ cam kết chấm dứt hoàn toàn dính líu quân sự ở Việt Nam.
C. Miền Nam được hoàn toàn giải phóng.
D. Chấm dứt cuộc chiến tranh lâu dài và gian khổ nhất trong lịch sử dân tộc.

Câu 19: Tại sao Bộ Chính trị quyết định chọn Buôn Ma Thuột làm trận mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?
A. Vì đây là nơi có địa hình hiểm trở, dễ phòng thủ.
B. Vì đây là trung tâm đầu não của chính quyền Sài Gòn.
C. Vì đây là một vị trí chiến lược then chốt ở Tây Nguyên, nơi địch bố phòng tương đối sơ hở, có thể tạo ra sự bất ngờ lớn.
D. Vì đây là nơi có cơ sở cách mạng và phong trào du kích mạnh nhất.

Câu 20: Nguyên nhân cơ bản nhất, quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?
A. Sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết, bất khuất của dân tộc Việt Nam.
C. Sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc Mỹ sau những thất bại liên tiếp.
D. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 21: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12/1986) có tầm quan trọng lịch sử như thế nào?
A. Đề ra đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện đất nước, trước hết là đổi mới tư duy kinh tế.
C. Đánh dấu việc Việt Nam hoàn thành cơ bản công cuộc tái thiết sau chiến tranh.
D. Mở ra thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

Câu 22: Nội dung cốt lõi của đường lối đổi mới do Đại hội VI đề ra là gì?
A. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế nhà nước, phát triển kinh tế tư nhân.
B. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường.
C. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, thừa nhận sự tồn tại khách quan của sản xuất hàng hóa và thị trường, phát triển nền kinh tế nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Mở cửa hoàn toàn nền kinh tế, thu hút tối đa vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 23: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được thông qua tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001).

Câu 24: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được Đảng ta rút ra qua hơn 35 năm đổi mới là gì?
A. Phải tranh thủ tối đa sự ủng hộ của quốc tế.
B. Phải luôn luôn phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đồng thời không ngừng đổi mới, sáng tạo.
D. Phải kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng, an ninh.

Câu 25: Tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam là tổ chức nào?
A. Tâm tâm xã.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt Cách mạng Đảng.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng.

Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8/1925).
B. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929.
C. Phong trào “vô sản hóa” (1928).
D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).

Câu 27: Luận cương chính trị (10/1930) có hạn chế lớn nhất là gì?
A. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
B. Chưa thấy được vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Chưa đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
D. Đánh giá không đúng vai trò của các giai cấp, tầng lớp khác ngoài công nông.

Câu 28: Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945) đã xác định nhiệm vụ nào là trung tâm, bao trùm nhất?
A. Diệt giặc đói, giặc dốt.
B. Chống thù trong, giặc ngoài.
C. Củng cố, giữ vững chính quyền cách mạng.
D. Chuẩn bị mọi mặt cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 29: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử, hướng tiến công nào được xác định là chủ yếu, quan trọng nhất?
A. Hướng Bắc và Tây Bắc.
B. Hướng Đông và Đông Nam.
C. Tất cả các hướng đều quan trọng, tạo thế bao vây, hợp điểm tại Dinh Độc Lập.
D. Hướng Tây Nam.

Câu 30: “Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa” là đường lối chung của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn nào?
A. 1945-1954.
B. 1954-1975.
C. 1975-1986.
D. 1986 đến nay.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: