Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị Cuối Kỳ IUH

Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác – Lênin
Trường: Đại học Công nghiệp TPHCM
Người ra đề: ThS. Nguyễn Văn Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành
Năm thi: 2023
Môn học: Kinh tế Chính trị Mác – Lênin
Trường: Đại học Công nghiệp TPHCM
Người ra đề: ThS. Nguyễn Văn Tuấn
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị Cuối Kỳ IUH là bài kiểm tra tổng hợp học phần Kinh tế Chính trị Mác – Lênin tại Trường Đại học Công nghiệp TP.HCM (IUH), một trường đại học công lập đa ngành nổi bật với sự kết hợp giữa đào tạo kỹ thuật và khoa học xã hội. Đề thi được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Văn Tuấn, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – IUH, năm 2025. Nội dung đề đại học bao phủ toàn bộ chương trình môn học, bao gồm lý luận về hàng hóa – tiền tệ, học thuyết giá trị thặng dư, quy luật kinh tế trong chủ nghĩa tư bản, quan hệ sản xuất – lực lượng sản xuất, cùng với vai trò quản lý kinh tế của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Bộ đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị Cuối Kỳ IUH trên nền tảng dethitracnghiem.vn được xây dựng khoa học, phân loại câu hỏi theo từng chương học cụ thể, kèm đáp án đúng và giải thích chi tiết giúp sinh viên ôn luyện và hệ thống hóa kiến thức. Giao diện luyện thi thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề thi yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập hiệu quả giúp sinh viên IUH và các trường đại học khác củng cố toàn diện kiến thức và tự tin bước vào kỳ thi cuối kỳ môn Kinh tế Chính trị.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Kinh Tế Chính Trị Đại học Công nghiệp TPHCM IUH

Câu 1: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là nhân tố quyết định trực tiếp đến quy mô của tích lũy tư bản?
A. Khối lượng giá trị thặng dư thu được trong một thời kỳ nhất định.
B. Tỷ lệ phân chia giá trị thặng dư thành quỹ tích lũy và quỹ tiêu dùng.
C. Mức chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng trong sản xuất.
D. Giá trị của các yếu tố cấu thành nên tư bản bất biến và tư bản khả biến.

Câu 2: Hệ quả xã hội trực tiếp của quy luật chung về tích lũy tư bản được thể hiện qua nội dung nào sau đây?
A. Sự tăng trưởng đồng đều của cấu tạo hữu cơ của tư bản trong toàn xã hội.
B. Sự phân hóa giàu nghèo và bần cùng hóa giai cấp công nhân.
C. Sự triệt tiêu hoàn toàn các hình thức sản xuất phi tư bản chủ nghĩa.
D. Quá trình củng cố và hoàn thiện không ngừng của giai cấp vô sản.

Câu 3: Sự tương đồng căn bản giữa hai quá trình tích tụ và tập trung tư bản là gì?
A. Đều có nguồn gốc trực tiếp từ quá trình tích lũy giá trị thặng dư.
B. Cả hai đều không làm thay đổi tổng tư bản xã hội trong ngắn hạn.
C. Đóng vai trò như nhau trong việc hình thành các xí nghiệp quy mô lớn.
D. Đều là kết quả của việc gia tăng quy mô tư bản cá biệt.

Câu 4: Tiêu chí cốt lõi để phân biệt giữa tư bản bất biến (c) và tư bản khả biến (v) trong học thuyết kinh tế Mác-Lênin là gì?
A. Tốc độ chu chuyển và hao mòn của các loại tư bản trong quá trình sản xuất.
B. Vai trò của từng bộ phận trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
C. Phương thức chuyển dịch giá trị của chúng vào sản phẩm mới được tạo ra.
D. Hình thái tồn tại vật chất của các yếu tố sản xuất tương ứng.

Câu 5: Căn cứ nào được sử dụng để phân chia tư bản sản xuất thành tư bản cố định và tư bản lưu động?
A. Phương thức chu chuyển giá trị của các bộ phận tư bản sang sản phẩm.
B. Nguồn gốc hình thành của các bộ phận tư bản trong quá trình đầu tư ban đầu.
C. Mức độ tham gia vào việc tạo ra giá trị thặng dư của các bộ phận tư bản.
D. Vai trò của các bộ phận tư bản trong việc thay đổi cấu tạo hữu cơ của tư bản.

Câu 6: Một cuộc khủng hoảng kinh tế trong chủ nghĩa tư bản điển hình bao gồm những giai đoạn tuần tự nào?
A. Suy thoái, khủng hoảng, phục hồi và hưng thịnh.
B. Khủng hoảng, phục hồi, hưng thịnh và suy thoái.
C. Hưng thịnh, suy thoái, đình trệ và khủng hoảng.
D. Đình trệ, khủng hoảng, phục hồi và tăng trưởng.

Câu 7: Luận điểm: “Tự do cạnh tranh đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển đến một mức độ nhất định, lại dẫn tới độc quyền” là của nhà tư tưởng nào?
A. C.Mác
B. Ph. Ăngghen
C. V.I. Lênin
D. Cả C.Mác và Ph. Ăngghen

Câu 8: Sự hình thành và phát triển của các tổ chức độc quyền trong chủ nghĩa tư bản đế quốc chủ yếu dựa trên cơ sở nào?
A. Sự hoàn thiện các quan hệ sản xuất và trao đổi hàng hóa giản đơn.
B. Sự tích tụ và tập trung sản xuất ở mức độ cao.
C. Các thành tựu của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
D. Sự can thiệp và điều tiết của nhà nước tư sản vào nền kinh tế.

Câu 9: Sự ra đời của tư bản tài chính là kết quả tất yếu của quá trình nào?
A. Sự độc quyền hóa hoàn toàn trong lĩnh vực ngân hàng.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của thị trường chứng khoán.
C. Sự độc quyền hóa trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp.
D. Sự thâm nhập và dung hợp giữa độc quyền ngân hàng và độc quyền công nghiệp.

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của xuất khẩu tư bản so với xuất khẩu hàng hóa là gì?
A. Đều nhằm mục đích tìm kiếm lợi nhuận và mở rộng thị trường tiêu thụ.
B. Mục đích chính là chiếm đoạt giá trị thặng dư và các nguồn lợi khác.
C. Chỉ diễn ra giữa các nước tư bản phát triển với nhau.
D. Mang lại lợi ích kinh tế công bằng cho cả nước đầu tư và nước nhận đầu tư.

Câu 11: Khi chủ nghĩa tư bản độc quyền ra đời, quy luật giá trị thặng dư có biểu hiện mới như thế nào?
A. Quy luật giá trị thặng dư không còn tồn tại và hoạt động nữa.
B. Quy luật này bị thay thế hoàn toàn bởi quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
C. Quy luật này biểu hiện thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao.
D. Nội dung và hình thức biểu hiện của quy luật không có gì thay đổi.

Câu 12: Hàng hóa sức lao động có thuộc tính giá trị và giá trị sử dụng. Thuộc tính giá trị sử dụng của nó thể hiện ở đâu?
A. Trong quá trình lao động sản xuất, nó có khả năng tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của chính nó.
B. Người lao động có thể sử dụng kinh nghiệm để tạo ra sản phẩm chất lượng cao hơn.
C. Sức lao động là yếu tố không thể thiếu trong mọi quá trình sản xuất của xã hội.
D. Giá trị của sức lao động được quy định bởi hao phí lao động xã hội cần thiết.

Câu 13: Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được xem là “hòn đá tảng” trong toàn bộ lý luận kinh tế của ông?
A. Học thuyết về tích lũy tư bản.
B. Học thuyết về giá trị thặng dư.
C. Học thuyết về tái sản xuất xã hội.
D. Học thuyết về chủ nghĩa tư bản độc quyền.

Câu 14: Để vạch rõ bản chất bóc lột của chủ nghĩa tư bản, C.Mác đã trực tiếp kế thừa và phát triển học thuyết kinh tế nào?
A. Học thuyết giá trị – lao động của kinh tế học cổ điển Anh.
B. Học thuyết giá trị thặng dư từ những yếu tố hợp lý.
C. Học thuyết về địa tô chênh lệch của David Ricardo.
D. Học thuyết về lợi nhuận của các nhà kinh tế học tầm thường.

Câu 15: Cơ sở vật chất – kỹ thuật đặc trưng của chủ nghĩa tư bản là gì?
A. Trình độ phát triển cao của công cụ thủ công.
B. Nền đại công nghiệp cơ khí hóa.
C. Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba.
D. Trình độ sản xuất tự động hóa và tin học hóa.

Câu 16: Điều kiện tiên quyết để sức lao động của người công nhân trở thành hàng hóa là gì?
A. Người lao động có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và thể chất.
B. Thị trường lao động phát triển tự do và cạnh tranh một cách công bằng.
C. Người lao động được tự do về thân thể và không có tư liệu sản xuất.
D. Nền sản xuất xã hội đã đạt đến trình độ chuyên môn hóa cao.

Câu 17: Lao động sản xuất có vai trò như thế nào đối với sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người?
A. Tạo ra của cải vật chất để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trực tiếp.
B. Phát triển, hoàn thiện con người cả về thể lực và trí lực.
C. Là cơ sở để hình thành và củng cố quan hệ sản xuất trong xã hội.
D. Thúc đẩy sự phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc hơn.

Câu 18: Yêu cầu cơ bản và xuyên suốt của quy luật giá trị trong nền sản xuất hàng hóa là gì?
A. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên hao phí lao động xã hội cần thiết.
B. Giá cả hàng hóa phải luôn luôn ngang bằng với giá trị của nó trên thị trường.
C. Lợi nhuận thu được phải tương ứng với tổng tư bản đã đầu tư vào sản xuất.
D. Cung và cầu về hàng hóa trên thị trường phải luôn đạt trạng thái cân bằng.

Câu 19: Đối tượng lao động theo nghĩa rộng được định nghĩa là gì?
A. Toàn bộ những vật thể tồn tại trong tự nhiên mà con người có thể khai thác.
B. Những vật mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó.
C. Các vật liệu đã trải qua một lần tác động của lao động (nguyên liệu).
D. Các công cụ và phương tiện mà con người sử dụng trong quá trình sản xuất.

Câu 20: Giá cả thị trường của hàng hóa là gì?
A. Tổng chi phí sản xuất và lợi nhuận bình quân của nhà tư bản.
B. Mối quan hệ tỷ lệ giữa lượng tiền và lượng hàng hóa trong lưu thông.
C. Mức hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.
D. Sự biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa chịu tác động của cung-cầu.

Câu 21: Mối quan hệ cung-cầu trong nền kinh tế hàng hóa có vai trò như thế nào?
A. Là yếu tố duy nhất quyết định giá cả của hàng hóa trên thị trường.
B. Tác động trực tiếp đến việc hình thành giá trị của hàng hóa.
C. Là cơ sở để giá cả thị trường vận động xoay quanh giá trị hàng hóa.
D. Quyết định quy mô sản xuất và cơ cấu của toàn bộ nền kinh tế.

Câu 22: Mối quan hệ giữa giá cả và giá trị được thể hiện chính xác nhất qua nhận định nào?
A. Giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị, là yếu tố quyết định giá cả.
B. Giá cả là hình thức, còn giá trị là nội dung, giá trị luôn cao hơn giá cả.
C. Giá trị là cơ sở, nhưng giá cả còn chịu ảnh hưởng của các yếu tố khác.
D. Giá cả và giá trị là hai mặt thống nhất và luôn bằng nhau trong mọi trường hợp.

Câu 23: Tư bản bất biến (c) có đặc điểm nào sau đây trong quá trình sản xuất?
A. Giá trị của nó được chuyển toàn bộ vào sản phẩm mới ngay sau một chu kỳ.
B. Giá trị của nó tăng lên về lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm.
C. Giá trị của nó được bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào sản phẩm mới.
D. Giá trị của nó mất đi hoàn toàn và không được tái hiện trong sản phẩm.

Câu 24: Vai trò của tư bản khả biến (v) trong quá trình sản xuất giá trị thặng dư là gì?
A. Là bộ phận tư bản có sự biến đổi về lượng và là nguồn gốc của giá trị thặng dư.
B. Là điều kiện vật chất cần thiết để quá trình sản xuất được diễn ra liên tục.
C. Là bộ phận có giá trị được chuyển dịch từng phần vào sản phẩm mới.
D. Cả hai vai trò là nguồn gốc và điều kiện của sản xuất giá trị thặng dư.

Câu 25: Chủ nghĩa tư bản độc quyền được định nghĩa là gì?
A. Một phương thức sản xuất hoàn toàn mới, thay thế chủ nghĩa tư bản.
B. Một giai đoạn phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Một hình thái kinh tế – xã hội độc lập trong lịch sử phát triển xã hội.
D. Một nấc thang phát triển cao của lực lượng sản xuất xã hội nói chung.

Câu 26: Nguyên nhân trực tiếp nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền?
A. Sự tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
B. Chu kỳ khủng hoảng kinh tế diễn ra ngày càng sâu sắc và rộng lớn.
C. Sự phát triển của lực lượng sản xuất làm cho tích tụ và tập trung tư bản tăng.
D. Sự can thiệp của nhà nước tư sản vào đời sống kinh tế – xã hội.

Câu 27: Hình thức xuất khẩu tư bản thông qua việc cho một nước khác vay tiền để thu lợi tức được gọi là gì?
A. Đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
B. Đầu tư trực tiếp ra nước ngoài.
C. Viện trợ phát triển chính thức (ODA).
D. Hỗ trợ kỹ thuật và chuyển giao công nghệ.

Câu 28: Lịch sử xã hội đã trải qua các chế độ có sự phân chia giai cấp và đối kháng giai cấp nào?
A. Chỉ có trong chế độ tư bản chủ nghĩa và phong kiến.
B. Xuyên suốt từ xã hội công xã nguyên thủy đến nay.
C. Chỉ tồn tại trong xã hội có sự xuất hiện của nhà nước và pháp luật.
D. Trong chế độ chiếm hữu nô lệ, phong kiến và tư bản chủ nghĩa.

Câu 29: Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa gắn liền với hai yếu tố nào?
A. Sự xuất hiện của tiền tệ và thị trường có quy mô lớn.
B. Năng suất lao động xã hội tăng cao và có sản phẩm thặng dư.
C. Phân công lao động xã hội và sự tách biệt tương đối về kinh tế.
D. Sự hình thành của giai cấp thương nhân và tầng lớp thợ thủ công.

Câu 30: Phân tích cấu tạo hữu cơ của tư bản (c/v) cho thấy xu hướng vận động nào của chủ nghĩa tư bản?
A. Tỷ lệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến luôn duy trì ổn định.
B. Tỷ trọng của tư bản khả biến có xu hướng tăng nhanh hơn tư bản bất biến.
C. Tỷ trọng của tư bản bất biến có xu hướng tăng nhanh hơn tư bản khả biến.
D. Cấu tạo hữu cơ không phản ánh được trình độ kỹ thuật của sản xuất.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: