Trắc Nghiệm Lịch Sử Đảng HUB là bài kiểm tra thuộc học phần Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, được giảng dạy tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM (HUB). Đề thi này do ThS. Lê Thị Thu Trang, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị, trực tiếp biên soạn nhằm cung cấp cho sinh viên cái nhìn toàn diện về quá trình hình thành, phát triển và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam qua các thời kỳ lịch sử. Đây là môn trắc nghiệm đại học mang tính định hướng tư tưởng, giúp sinh viên khối ngành kinh tế, tài chính – ngân hàng hiểu rõ hơn về bối cảnh lịch sử và nền tảng chính trị của đất nước.
Bài trắc nghiệm được thiết kế theo hình thức đánh giá toàn diện, từ mức độ ghi nhớ kiến thức đến khả năng phân tích, tổng hợp và vận dụng các sự kiện, văn kiện, và tư tưởng chỉ đạo của Đảng vào thực tiễn. Để hỗ trợ hiệu quả cho quá trình ôn tập và chuẩn bị thi, sinh viên HUB có thể truy cập trang web dethitracnghiem.vn, nơi cung cấp kho đề luyện thi phong phú, cập nhật theo chương trình học chính thống, giúp củng cố kiến thức và tự tin đạt kết quả cao trong kỳ thi học phần.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Lịch sử Đảng Trường Đại học Hà Nội (HANU)
Câu 1: Chủ trương “Phá tan cuộc tấn công mùa Đông của giặc Pháp” mà Ban Thường vụ Trung ương Đảng đề ra (15/10/1947) có ý nghĩa chiến lược như thế nào?
A. Thể hiện quyết tâm đập tan kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ an toàn cho cơ quan đầu não kháng chiến và lực lượng chủ lực.
B. Mở đầu cho giai đoạn tổng phản công trên toàn bộ chiến trường.
C. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ tiến công sang phòng ngự bị động.
D. Là mệnh lệnh để quân và dân cả nước đồng loạt đứng lên tổng công kích.
Câu 2: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc Thu – Đông 1947 là gì?
A. Tiêu diệt được một bộ phận quan trọng sinh lực địch, thu nhiều vũ khí.
B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
C. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa cách mạng, củng cố niềm tin cho nhân dân.
D. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta trong tác chiến chính quy.
Câu 3: Việc Đảng ta chủ trương phát động phong trào thi đua ái quốc vào năm 1948 nhằm mục đích cơ bản và bao trùm nhất là gì?
A. Chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, giải quyết nạn đói.
B. Tập trung vào việc xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân.
C. Huy động tối đa sức mạnh vật chất và tinh thần của toàn dân tộc vào công cuộc kháng chiến và kiến quốc theo phương châm trường kỳ.
D. Nâng cao trình độ văn hóa, xóa nạn mù chữ cho nhân dân.
Câu 4: Đại hội văn hoá toàn quốc lần thứ hai (7/1948) đã xác định phương châm xây dựng nền văn hoá mới của Việt Nam là:
A. Dân tộc, Hiện đại, Nhân văn.
B. Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Dân tộc, Đại chúng, Nhân đạo.
D. Dân tộc, Khoa học, Đại chúng.
Câu 5: Chủ trương thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thành một mặt trận duy nhất (Mặt trận Liên Việt) vào tháng 3/1951 có ý nghĩa gì?
A. Nhằm củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tạo ra sức mạnh tổng hợp to lớn hơn để đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
B. Để giải quyết mâu thuẫn nội bộ giữa hai tổ chức.
C. Để thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về công tác mặt trận.
D. Để chuẩn bị cho việc Đảng ra hoạt động công khai.
Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam vì:
A. Tên gọi Đảng Cộng sản Đông Dương không còn phù hợp với thực tiễn.
B. Cần tập hợp rộng rãi hơn nữa các lực lượng yêu nước, tiến bộ trong và ngoài nước, xóa bỏ những luận điệu tuyên truyền của kẻ thù.
C. Để thuận lợi cho việc lãnh đạo riêng cuộc cách mạng của mỗi nước Đông Dương.
D. Theo yêu cầu của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
Câu 7: Văn kiện nào được thông qua tại Đại hội II (2/1951) được xem là Cương lĩnh hoàn chỉnh của Đảng về cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam?
A. Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam” của Trường Chinh.
B. Điều lệ mới của Đảng Lao động Việt Nam.
C. Tuyên ngôn của Đảng Lao động Việt Nam.
D. Chính cương của Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 8: Theo Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (1951), đối tượng chính của cách mạng Việt Nam được xác định là:
A. Toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến và tư sản mại bản.
B. Chủ nghĩa đế quốc xâm lược, cụ thể lúc đó là thực dân Pháp và bọn can thiệp Mỹ.
C. Bọn phong kiến phản động, tay sai của đế quốc.
D. Cả chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến.
Câu 9: Nền tảng của khối đại đoàn kết dân tộc trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân được Đảng ta xác định trong Cương lĩnh 1951 là gì?
A. Liên minh giữa giai cấp công nhân, giai cấp nông dân và lao động trí thức.
B. Liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
C. Liên minh giữa giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân lao động khác.
D. Liên minh giữa tất cả các giai cấp, tầng lớp yêu nước.
Câu 10: Chiến dịch nào đánh dấu lần đầu tiên quân ta chủ động mở một chiến dịch tiến công quy mô lớn trong kháng chiến chống Pháp?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947.
B. Chiến dịch Tây Bắc Thu – Đông 1952.
C. Chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950.
D. Chiến dịch Thượng Lào Xuân – Hè 1953.
Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới Thu – Đông 1950 là gì?
A. Giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
B. Tiêu diệt được một bộ phận lớn sinh lực địch.
C. Khai thông được đường liên lạc quốc tế với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp.
Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được tổ chức tại đâu?
A. Pác Bó, Cao Bằng.
B. Tân Trào, Tuyên Quang.
C. Vinh Quang, Chiêm Hóa, Tuyên Quang.
D. ATK Định Hóa, Thái Nguyên.
Câu 13: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được nêu trong Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (1951) là gì?
A. Chỉ tập trung đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.
B. Xóa bỏ triệt để di tích phong kiến, thực hiện người cày có ruộng.
C. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, xóa bỏ di tích phong kiến và nửa phong kiến, làm cho người cày có ruộng, phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa, xây dựng nền tảng vật chất cho chế độ mới.
Câu 14: Tại Đại hội II, ai được bầu lại làm Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng?
A. Hồ Chí Minh.
B. Lê Duẩn.
C. Trường Chinh.
D. Phạm Văn Đồng.
Câu 15: Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho mọi hoạt động của Đảng được xác định tại Đại hội II là:
A. Chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Chủ nghĩa Mác-Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Truyền thống yêu nước và tinh hoa văn hóa dân tộc.
D. Con đường cách mạng mà Chủ tịch Hồ Chí Minh đã lựa chọn.
Câu 16: “Hôm nay buổi sáng tháng ba/Mừng ngày thắng lợi Đảng ta ra đời”. Hai câu thơ này nói về sự kiện lịch sử nào?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3/2/1930).
B. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3/3/1951).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951).
D. Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản trong nước.
Câu 17: Sau chiến thắng Biên giới 1950, để đối phó với âm mưu mới của địch, Đảng ta đã đề ra chủ trương gì?
A. Phát động tổng phản công trên toàn chiến trường.
B. Mở các chiến dịch tiến công nhằm tiêu diệt sinh lực địch, phá tan kế hoạch của chúng, giữ vững và phát huy quyền chủ động.
C. Chuyển sang giai đoạn phòng ngự chiến lược để bảo toàn lực lượng.
D. Đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao, tìm kiếm giải pháp hòa bình.
Câu 18: Chính sách thực hiện cách mạng ruộng đất được Đảng ta đề ra từ đầu năm 1948 có nội dung cốt lõi là gì?
A. Tịch thu toàn bộ ruộng đất của địa chủ chia cho nông dân.
B. Cải cách từng bước, giảm tô, giảm tức, tạm cấp ruộng đất vắng chủ.
C. Chỉ thực hiện giảm tô, giảm tức để đoàn kết địa chủ kháng chiến.
D. Thực hiện từng bước cải cách ruộng đất, trước mắt là giảm tô, giảm tức, tịch thu ruộng đất của Việt gian, đế quốc chia cho dân cày.
Câu 19: Chiến dịch Hòa Bình (1951-1952) và chiến dịch Tây Bắc (1952) có điểm chung nổi bật nào về ý nghĩa?
A. Đều làm thất bại âm mưu giành lại quyền chủ động của Pháp, tiêu hao nhiều sinh lực địch.
B. Đều nhằm mục đích giải phóng các vùng đồng bằng rộng lớn.
C. Là những chiến dịch phòng ngự phản công quy mô lớn.
D. Đều diễn ra trên địa bàn chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 20: Chủ trương mở chiến dịch Điện Biên Phủ của Bộ Chính trị (12/1953) nhằm mục đích gì?
A. Tiêu diệt lực lượng tinh nhuệ nhất của địch trong tập đoàn cứ điểm mạnh nhất, tạo ra một bước ngoặt quyết định kết thúc chiến tranh.
B. Chỉ nhằm giải phóng vùng Tây Bắc rộng lớn.
C. Buộc Pháp phải phân tán lực lượng để đối phó.
D. Thể hiện sức mạnh của quân đội ta sau thời gian củng cố.
Câu 21: Phương châm tác chiến ban đầu của ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ là “đánh nhanh, thắng nhanh”, sau đó được thay đổi thành:
A. “Đánh chắc, tiến chắc, lui chắc”.
B. “Đánh điểm, diệt viện”.
C. “Đánh chắc, tiến chắc”.
D. “Bao vây, tấn công, tiêu diệt”.
Câu 22: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) có nguyên nhân khách quan nào sau đây?
A. Sự đoàn kết, anh dũng chiến đấu của toàn dân tộc Việt Nam.
B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.
Câu 23: Đại hội thống nhất Việt Minh – Liên Việt được tổ chức vào thời gian nào?
A. Tháng 2/1951.
B. Tháng 3/1951.
C. Tháng 2/1952.
D. Tháng 3/1952.
Câu 24: Điều lệ mới của Đảng Lao động Việt Nam được thông qua tại Đại hội II đã xác định Đảng đại diện cho quyền lợi của:
A. Giai cấp công nhân Việt Nam.
B. Toàn thể nhân dân lao động Việt Nam.
C. Toàn dân tộc Việt Nam.
D. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động Việt Nam.
Câu 25: Trong Chính cương Đảng Lao động Việt Nam, động lực của cách mạng được xác định bao gồm những lực lượng nào?
A. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản.
B. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc, địa chủ yêu nước và thân sĩ tiến bộ.
C. Công nhân, nông dân, lao động trí thức.
D. Toàn thể nhân dân Việt Nam.
Câu 26: Khẩu hiệu “Tích cực cầm cự và chuẩn bị tổng phản công” được Đảng ta nêu ra trong thời kỳ nào của cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Từ sau chiến thắng Việt Bắc 1947 đến trước chiến thắng Biên giới 1950.
B. Giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến (1946-1947).
C. Giai đoạn sau chiến thắng Biên giới 1950.
D. Trong chiến cuộc Đông – Xuân 1953-1954.
Câu 27: Luận điểm nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của xã hội Việt Nam được nêu trong Chính cương Đảng Lao động Việt Nam (1951)?
A. Dân chủ nhân dân.
B. Một phần thuộc địa.
C. Nửa phong kiến.
D. Xã hội chủ nghĩa.
Câu 28: Việc triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951) trong hoàn cảnh kháng chiến có ý nghĩa gì?
A. Tổng kết kinh nghiệm, bổ sung và hoàn chỉnh đường lối cách mạng, đưa cuộc kháng chiến tiến lên một bước phát triển mới.
B. Đánh dấu sự kết thúc của giai đoạn cầm cự, chuyển sang tổng phản công.
C. Chuẩn bị các điều kiện cuối cùng để kết thúc chiến tranh.
D. Thể hiện sự lớn mạnh của Đảng sau 16 năm lãnh đạo.
Câu 29: Ai là người đứng đầu Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt) sau khi được thành lập?
A. Hồ Chí Minh.
B. Tôn Đức Thắng.
C. Trường Chinh.
D. Hoàng Quốc Việt.
Câu 30: “Tất cả chúng ta, bất kỳ già, trẻ, gái, trai, bất kỳ giàu, nghèo, lớn, nhỏ, đều phải trở nên một chiến sĩ…” là lời kêu gọi trong văn kiện nào?
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
B. Tuyên ngôn Độc lập.
C. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến”.