Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh Chương 3

Năm thi: 2025
Môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Người ra đề: ThS. Lê Thị Bích Hằng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chương
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành
Năm thi: 2025
Môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh
Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Người ra đề: ThS. Lê Thị Bích Hằng
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập chương
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 60
Số lượng câu hỏi: 40
Đối tượng thi: Sinh viên các ngành
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh Chương 3 là bài kiểm tra kiến thức trọng tâm thuộc chương 3 trong học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh – một môn lý luận chính trị quan trọng trong chương trình đào tạo đại học ở các trường trên toàn quốc. Đề thi được tham khảo từ chương trình giảng dạy tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM (USSH – VNUHCM), do ThS. Lê Thị Bích Hằng, giảng viên Bộ môn Tư tưởng Hồ Chí Minh – USSH biên soạn, năm 2025. Nội dung chương 3 tập trung vào hệ thống quan điểm của Hồ Chí Minh về chủ nghĩa xã hội, con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, vai trò của Nhà nước, nhân dân và các lực lượng sản xuất trong tiến trình cách mạng.

Bộ đề Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh Chương 3 trên nền tảng dethitracnghiem.vn được thiết kế theo cấu trúc rõ ràng, câu hỏi chia theo từng nội dung cụ thể, kèm đáp án và lời giải chi tiết giúp người học dễ dàng tiếp cận và nắm vững kiến thức cốt lõi. Giao diện luyện thi đại học thân thiện, hỗ trợ làm bài không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến trình học tập qua biểu đồ kết quả cá nhân. Đây là công cụ học tập hiệu quả giúp sinh viên các trường đại học chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ hoặc cuối kỳ học phần Tư tưởng Hồ Chí Minh.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Tư Tưởng Hồ Chí Minh Chương 3

Câu 1: Tác phẩm nào đánh dấu lần đầu tiên Nguyễn Ái Quốc, thay mặt những người Việt Nam yêu nước, đưa ra yêu cầu về các quyền tự do, dân chủ cho nhân dân Việt Nam?
A. Sách lược vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
B. Tác phẩm kinh điển Bản án chế độ thực dân Pháp (1925).
C. Bài báo Người Cùng Khổ đăng tại Pháp năm 1922.
D. Bản Yêu sách của nhân dân An Nam gửi Hội nghị Vécxây (1919).

Câu 2: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu cao nhất và xuyên suốt của cách mạng dân tộc là gì?
A. Đạt được độc lập dân tộc và thực hành quyền bình đẳng.
B. Giành lấy độc lập cho dân tộc và quyền tự do cho nhân dân.
C. Giành lấy quyền tự do, dân chủ và công bằng xã hội.
D. Đạt được độc lập dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 3: Quan điểm cốt lõi nào của Hồ Chí Minh được thể hiện qua câu nói “Sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi” trong thư gửi đồng bào Nam Bộ năm 1946?
A. Mối liên hệ không thể tách rời giữa độc lập và chủ nghĩa xã hội.
B. Chân lý về sự thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia dân tộc.
C. Sự đoàn kết toàn dân là nhân tố quyết định thắng lợi cách mạng.
D. Con đường cách mạng vô sản là sự lựa chọn duy nhất của dân tộc.

Câu 4: Sự kiện lịch sử nào đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam là con đường cách mạng vô sản?
A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp tại Đại hội Tua (12/1920).
B. Gửi Bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxây (6/1919).
C. Đọc được bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương của Lênin (7/1920).
D. Tham dự Đại hội quốc tế Cộng sản lần thứ V tại Mátxcơva (1924).

Câu 5: Lý do chủ yếu nào khiến Hồ Chí Minh xác định con đường cứu nước cho dân tộc Việt Nam là đi theo cách mạng vô sản?
A. Vì con đường này được thực hiện bằng sức mạnh bạo lực cách mạng.
B. Vì con đường này nhận được sự trợ giúp to lớn từ bên ngoài.
C. Vì đây là con đường cách mạng triệt để, phù hợp với thời đại mới.
D. Vì con đường này do giai cấp công nhân lãnh đạo cách mạng.

Câu 6: Hãy chọn cụm từ thích hợp để hoàn thiện nhận định của Hồ Chí Minh: “… Cách mạng Pháp cũng như Cách mạng Mỹ, nghĩa là cách mạng tư bản, cách mạng…”
A. Không đến nơi.
B. Không trọn vẹn.
C. Không thành công.
D. Không toàn diện.

Câu 7: Luận điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất quan điểm của Hồ Chí Minh về việc giải quyết mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ (giai cấp)?
A. Giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp cần được tiến hành đồng thời.
B. Giải phóng dân tộc là mục tiêu trên hết, là tiền đề cho giải phóng giai cấp.
C. Giải quyết triệt để vấn đề giai cấp là cơ sở để giải phóng dân tộc thành công.
D. Giải phóng dân tộc là nhiệm vụ trung tâm, còn giải phóng giai cấp là thứ yếu.

Câu 8: Hoàn thiện nhận định sau của Hồ Chí Minh: “Trong thế giới bây giờ chỉ có … là đã thành công và thành công đến nơi, nghĩa là dân chúng được hưởng hạnh phúc, tự do, bình đẳng thật sự”.
A. Cách mạng Tháng Mười Nga (1917).
B. Công xã Pari tại nước Pháp (1871).
C. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc (1911).
D. Cách mạng Tháng Tám ở Việt Nam (1945).

Câu 9: Cơ sở lý luận nào sau đây là quan trọng nhất để Hồ Chí Minh khẳng định vai trò lãnh đạo tất yếu của Đảng Cộng sản trong cách mạng giải phóng dân tộc?
A. Quần chúng nhân dân là người sáng tạo nên lịch sử của dân tộc.
B. Cách mạng là sự nghiệp vĩ đại của toàn thể quần chúng nhân dân.
C. Đảng Cộng sản là nhân tố chủ quan quyết định mọi thắng lợi.
D. Giai cấp nông dân chiếm số đông và có tinh thần cách mạng cao.

Câu 10: Luận điểm “Giải phóng dân tộc tạo tiền đề giải phóng giai cấp” của Hồ Chí Minh bắt nguồn từ cơ sở lý luận và thực tiễn nào là cốt lõi nhất?
A. Sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào điều kiện Việt Nam.
B. Quan điểm cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nhân dân.
C. Điều kiện thực tiễn đặc thù của Việt Nam là một nước thuộc địa.
D. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản về cách mạng thuộc địa.

Câu 11: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, lực lượng của cách mạng giải phóng dân tộc bao gồm những thành phần nào?
A. Giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp trí thức, tư sản dân tộc.
B. Giai cấp công nhân và nông dân là lực lượng chủ chốt.
C. Giai cấp công nhân, nông dân, trí thức, tư sản dân tộc và địa chủ.
D. Toàn thể dân tộc Việt Nam không phân biệt giai cấp, tầng lớp.

Câu 12: Đâu là nội dung cốt lõi, xuyên suốt trong hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh về cách mạng Việt Nam?
A. Độc lập dân tộc phải gắn liền mật thiết với chủ nghĩa xã hội.
B. Độc lập dân tộc phải đi đôi với phát triển xã hội tiến bộ.
C. Độc lập, tự do là mục tiêu cao nhất của con đường cách mạng.
D. Độc lập dân tộc và đoàn kết với các dân tộc bị áp bức khác.

Câu 13: Theo Hồ Chí Minh, nền tảng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong cách mạng giải phóng dân tộc là gì?
A. Liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức.
B. Liên minh giữa giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
C. Giai cấp công nhân là lực lượng lãnh đạo khối đại đoàn kết.
D. Tất cả các giai tầng trong xã hội Việt Nam đoàn kết lại.

Câu 14: Chọn từ phù hợp điền vào chỗ trống trong lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh (12/1946): “Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, … không phân biệt tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc”.
A. Không kể.
B. Nhất loạt.
C. Không chia.
D. Tất cả.

Câu 15: Luận điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất quan điểm của Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa và cách mạng vô sản ở chính quốc?
A. Cách mạng ở thuộc địa chỉ có thể thắng lợi sau khi cách mạng ở chính quốc thành công.
B. Cách mạng ở thuộc địa và chính quốc cần được tiến hành một cách đồng thời.
C. Cách mạng ở thuộc địa có thể chủ động giành thắng lợi trước cách mạng ở chính quốc.
D. Thắng lợi của cách mạng thuộc địa phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ cách mạng chính quốc.

Câu 16: Tính tất yếu của bạo lực cách mạng trong tư tưởng Hồ Chí Minh về giải phóng dân tộc xuất phát từ đâu?
A. Bản chất của chủ nghĩa thực dân là dùng bạo lực để cai trị.
B. Bản chất không thay đổi của các thế lực đế quốc, thực dân.
C. Điều kiện khó khăn của các nước thuộc địa, phụ thuộc.
D. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và nông dân.

Câu 17: Quan điểm của Nguyễn Ái Quốc về việc cách mạng giải phóng dân tộc ở thuộc địa có thể chủ động, sáng tạo và giành thắng lợi trước cách mạng vô sản ở “chính quốc” dựa trên cơ sở nào?
A. Sức sống quật cường và tinh thần đấu tranh bất khuất của các dân tộc thuộc địa.
B. Vai trò, vị trí chiến lược quan trọng của các nước thuộc địa đối với đế quốc.
C. Sự yếu kém của chủ nghĩa đế quốc tại các thuộc địa xa xôi.
D. Sự giúp đỡ trực tiếp của cách mạng vô sản ở chính quốc.

Câu 18: Theo quan điểm Hồ Chí Minh, hình thức đấu tranh chủ yếu của bạo lực cách mạng là gì?
A. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh vũ trang là hình thức đấu tranh quan trọng nhất.
D. Đấu tranh chính trị đóng vai trò quyết định thắng lợi.

Câu 19: Mục đích cao nhất của việc sử dụng bạo lực cách mạng trong tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Giành và giữ vững chính quyền cách mạng của nhân dân.
B. Giành độc lập hoàn toàn cho dân tộc, tự do cho nhân dân.
C. Tiêu diệt triệt để lực lượng của chủ nghĩa thực dân, đế quốc.
D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh, giảm thiểu tổn thất.

Câu 20: Phương pháp bạo lực cách mạng nào sau đây không phù hợp với tư tưởng nhân văn, hòa bình của Hồ Chí Minh?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Lấy khởi nghĩa vũ trang của quần chúng để giành chính quyền.
C. Sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng.
D. Xem bạo lực là duy nhất và đối lập tuyệt đối với hòa bình.

Câu 21: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, việc xác định một nền kinh tế có sức sản xuất phát triển cao và tư liệu sản xuất thuộc về sở hữu chung là đang đề cập đến đặc trưng nào của chủ nghĩa xã hội?
A. Đặc trưng cốt lõi về trình độ của lực lượng sản xuất.
B. Đặc trưng về quan hệ sản xuất và lực lượng sản xuất.
C. Đặc trưng cơ bản về chế độ công hữu trong quan hệ sản xuất.
D. Đặc trưng về phương thức phân phối sản phẩm xã hội.

Câu 22: Hồ Chí Minh xác định tính tất yếu khách quan của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam dựa trên những cơ sở nào?
A. Học thuyết về hình thái kinh tế – xã hội của chủ nghĩa Mác – Lênin.
B. Thực tiễn của cuộc cách mạng Việt Nam sau năm 1945 và yêu cầu phát triển.
C. Thắng lợi vĩ đại của cuộc Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917.
D. Sự kết hợp giữa quy luật chung của lịch sử và điều kiện cụ thể của Việt Nam.

Câu 23: Quan điểm nào thể hiện đặc trưng của nhà nước xã hội chủ nghĩa mà Hồ Chí Minh hướng tới trên phương diện chính trị?
A. Kinh tế.
B. Văn hóa.
C. Chính trị – xã hội.
D. Xã hội.

Câu 24: Luận điểm nào sau đây thể hiện đặc trưng chính trị cơ bản của chủ nghĩa xã hội theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Nhà nước do nhân dân làm chủ, chuyển chính quyền về tay nhân dân.
B. Nhà nước của dân, do dân, vì dân, chuyên chính với kẻ thù.
C. Nhân dân là chủ và làm chủ xã hội, chuyên chính với kẻ thù.
D. Chuyển giao chính quyền từ tay giai cấp bóc lột sang tay nhân dân.

Câu 25: Luận điểm: “Trước kia ruộng đất là của địa chủ… ngày nay, xây dựng chủ nghĩa xã hội thì máy móc, ruộng đất, xe lửa, ngân hàng,… phải là của nhân dân…” của Hồ Chí Minh thể hiện đặc trưng nào của chủ nghĩa xã hội?
A. Đặc trưng về phương thức quản lý kinh tế.
B. Đặc trưng về phương thức phân phối sản phẩm.
C. Đặc trưng về trình độ của lực lượng sản xuất.
D. Đặc trưng về chế độ sở hữu đối với tư liệu sản xuất.

Câu 26: Theo Hồ Chí Minh, tiền đề chính trị – xã hội nào là điều kiện tiên quyết để tiến tới chế độ xã hội bình đẳng, bác ái, không còn phân biệt chủng tộc, không còn người lao động nghèo khổ và thương yêu nhau?
A. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học, kỹ thuật hiện đại.
B. Vai trò lãnh đạo duy nhất và toàn diện của Đảng Cộng sản.
C. Sự hình thành và phát triển của chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Sự tồn tại của một nhà nước xã hội chủ nghĩa vững mạnh.

Câu 27: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ thể nào đóng vai trò quyết định đối với sự nghiệp xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội?
A. Đảng Cộng sản.
B. Nhân dân lao động.
C. Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Cả nhà nước và Đảng Cộng sản.

Câu 28: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Sự hy sinh và cống hiến của quảng đại quần chúng nhân dân.
B. Năng lực quản lý hiệu quả của bộ máy nhà nước xã hội chủ nghĩa.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng Cộng sản.
D. Sự đoàn kết và ủng hộ của bạn bè và các lực lượng quốc tế.

Câu 29: Khi xác định mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam, Hồ Chí Minh coi trọng lĩnh vực kinh tế nào giữ vai trò then chốt, lãnh đạo nền kinh tế quốc dân?
A. Kinh tế quốc doanh.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế hợp tác xã.
D. Kinh tế hỗn hợp.

Câu 30: Mục tiêu phát triển lực lượng sản xuất trong xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Xây dựng nền kinh tế hiện đại với công nghiệp và nông nghiệp tiên tiến.
B. Xây dựng nền kinh tế phát triển cân đối giữa công nghiệp và nông nghiệp.
C. Xây dựng nền kinh tế gắn liền với quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng nền kinh tế phát triển cao, lấy nông nghiệp làm mặt trận hàng đầu.

Câu 31: Quan điểm “dân là chủ” và “dân làm chủ” trong tư tưởng Hồ Chí Minh về mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam được hiểu là gì?
A. Sự thống nhất giữa quyền lợi và nghĩa vụ, cống hiến và hưởng thụ.
B. Sự thống nhất giữa quyền và quyền hạn, trách nhiệm và địa vị của nhân dân.
C. Sự thống nhất giữa quyền và trách nhiệm của mỗi công dân trong xã hội.
D. Sự thống nhất giữa quyền lợi của cá nhân và tập thể trong xã hội mới.

Câu 32: Mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trên lĩnh vực văn hóa – xã hội theo Hồ Chí Minh là gì?
A. Xây dựng một nền văn hóa mới, khoa học và đại chúng.
B. Xây dựng một nền văn hóa nhân văn, khoa học, cách mạng.
C. Xây dựng một nền văn hóa có nội dung dân tộc, khoa học, đại chúng.
D. Xây dựng một nền văn hóa vừa dân tộc, vừa hiện đại, đại chúng.

Câu 33: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, động lực bao trùm và quan trọng nhất để xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?
A. Nguồn lực kinh tế dồi dào, vững chắc.
B. Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước anh em.
C. Nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc.
D. Sức mạnh tổng hợp của cộng đồng và con người Việt Nam.

Câu 34: Theo Hồ Chí Minh, yếu tố nào được coi là động lực nội sinh quan trọng nhất của chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Lợi ích chính đáng của nhân dân, dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Sức mạnh đoàn kết của toàn dân tộc trong một mặt trận thống nhất.
C. Vốn quý nhất là con người, với tinh thần yêu nước, lao động sáng tạo.
D. Hoạt động hiệu quả của các tổ chức trong hệ thống chính trị.

Câu 35: Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Thời kỳ cải biến sâu sắc, phức tạp, lâu dài, khó khăn và gian khổ.
B. Thời kỳ cải biến xã hội sâu sắc nhất, nhưng có thể rút ngắn thời gian.
C. Thời kỳ quá độ phức tạp, lâu dài, khó khăn nhưng thuận lợi là cơ bản.
D. Thời kỳ đấu tranh giai cấp quyết liệt và phức tạp nhất trong lịch sử.

Câu 36: Đâu là nhận định đúng nhất về đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam theo quan điểm Hồ Chí Minh?
A. Đây là đặc điểm mang đến nhiều thuận lợi cho Việt Nam trong quá trình quá độ.
B. Đây là đặc điểm xuất phát từ một nước nông nghiệp lạc hậu, bỏ qua tư bản chủ nghĩa.
C. Đặc điểm này không gây nhiều khó khăn cho quá trình quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
D. Đặc điểm này đòi hỏi phải phát triển lực lượng sản xuất một cách tuần tự.

Câu 37: Nền tảng tư tưởng lý luận nào là kim chỉ nam để Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Tinh hoa văn hóa phương Đông và tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin và tinh hoa văn hóa dân tộc.
D. Truyền thống văn hóa dân tộc và tư tưởng Hồ Chí Minh.

Câu 38: Theo Hồ Chí Minh, nguyên tắc nào đóng vai trò là mục tiêu trên hết, là điều kiện tiên quyết để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?
A. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Giữ vững độc lập, chủ quyền của dân tộc.
C. Giữ vững vai trò quản lý của nhà nước pháp quyền.
D. Giữ vững và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Câu 39: Theo Hồ Chí Minh, để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, trước hết cần phải có yếu tố nào?
A. Nền văn hóa phát triển ở trình độ cao.
B. Cơ sở vật chất – kỹ thuật tiên tiến, hiện đại.
C. Những con người mới xã hội chủ nghĩa.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 40: Nguyên tắc phân phối chủ yếu trong chủ nghĩa xã hội theo tư tưởng Hồ Chí Minh là gì?
A. Làm theo năng lực của mỗi người, hưởng theo lao động đã cống hiến.
B. Làm theo năng lực của cá nhân, hưởng thụ theo nhu cầu xã hội.
C. Bình quân hóa thu nhập cho tất cả những người trong độ tuổi lao động.
D. Cả ba nguyên tắc trên đều được áp dụng một cách linh hoạt, sáng tạo.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: