Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin UFM là bài kiểm tra giữa kỳ thuộc môn Triết học Mác–Lênin, một học phần lý luận chính trị nền tảng trong chương trình đào tạo tại Trường Đại học Tài chính – Marketing (UFM). Tài liệu Đại học được biên soạn bởi TS. Lê Thị Hồng Nhung, giảng viên Khoa Lý luận Chính trị – UFM, vào năm 2023. Nội dung học liệu xoay quanh các chủ đề trọng tâm như: thế giới quan duy vật biện chứng, phương pháp luận duy vật lịch sử, vai trò của ý thức xã hội và quá trình vận động phát triển của xã hội loài người theo quan điểm Mác–Lênin. Các câu hỏi được thiết kế dưới dạng trắc nghiệm khách quan, nhằm hỗ trợ sinh viên hệ thống hóa và kiểm tra kiến thức từ chương 1 đến chương 3 một cách hiệu quả.
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Triết học Mác Lênin dành cho sinh viên UFM trên Dethitracnghiem.vn là công cụ hỗ trợ đắc lực trong quá trình ôn luyện học phần. Website cung cấp hệ thống câu hỏi được phân chia rõ ràng theo từng chủ đề, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết, giúp người học củng cố lý thuyết một cách chuyên sâu. Các tính năng như làm bài không giới hạn, lưu lại đề thi yêu thích và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ cá nhân giúp việc học trở nên chủ động và hiệu quả. Dethitracnghiem.vn là nền tảng học tập lý tưởng, đồng hành cùng bạn trong hành trình chinh phục kỳ thi giữa kỳ môn Triết học Mác–Lênin.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin UFM
Câu 1. Theo triết học Mác – Lênin, vật chất là gì?
A. Thực tại khách quan tồn tại độc lập với ý thức và được phản ánh trong tư duy con người.
B. Hệ thống các dạng tồn tại có thể cảm nhận qua giác quan.
C. Tổng hòa những biểu hiện cảm tính của hiện thực khách quan.
D. Phạm trù chỉ mọi dạng vận động có tổ chức trong tự nhiên.
Câu 2. Chủ nghĩa duy vật biện chứng nhìn nhận thế giới tự nhiên như thế nào?
A. Là một chỉnh thể thống nhất, vận động và phát triển theo quy luật khách quan.
B. Bao gồm các mảnh rời rạc không liên hệ với nhau.
C. Là hệ quả tất yếu của nhận thức chủ quan.
D. Được sáng tạo bởi lực lượng siêu nhiên từ bên ngoài.
Câu 3. Đặc điểm nổi bật nhất của phép biện chứng duy vật so với các hình thức biện chứng trước đó là gì?
A. Phát triển nhận thức theo hướng chủ quan duy tâm.
B. Thừa nhận mối liên hệ giữa các khái niệm lý tính thuần túy.
C. Xây dựng cơ sở nhận thức dựa trên thực tiễn và quy luật khách quan.
D. Tập trung vào việc phủ định mọi sự thay đổi của vật chất.
Câu 4. Ý thức theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng là gì?
B. Hình thức phản ánh thế giới khách quan trong bộ óc người có tổ chức cao.
A. Sản phẩm của kinh nghiệm xã hội tích lũy qua nhiều thế hệ.
C. Thực thể siêu hình tồn tại ngoài não bộ con người.
D. Kết quả của sự truyền thụ từ các hệ tư tưởng cũ.
Câu 5. Điều kiện để ý thức phản ánh chính xác hiện thực khách quan là gì?
A. Tuân thủ tuyệt đối hệ thống tư tưởng cổ điển.
B. Tiếp nhận kiến thức từ các nguồn truyền thống mà không cần phản biện.
C. Khai thác nội tâm và cảm xúc cá nhân sâu sắc.
D. Hoạt động thực tiễn làm cơ sở kiểm nghiệm và định hướng nhận thức.
Câu 6. Sự phát triển của sự vật theo phép biện chứng duy vật diễn ra như thế nào?
A. Thông qua quá trình vận động nội tại và phủ định biện chứng dẫn đến cái mới ra đời.
B. Diễn biến ngẫu nhiên mà không tuân theo quy luật nào.
C. Là chuỗi hành động lặp lại không thay đổi trong thời gian.
D. Phụ thuộc hoàn toàn vào tác động của ý chí con người.
Câu 7. Quan điểm nào sau đây phù hợp với nguyên lý về mối liên hệ phổ biến?
A. Mọi sự vật và hiện tượng trong thế giới đều có quan hệ, tác động và chuyển hóa lẫn nhau.
B. Mỗi sự vật tồn tại độc lập và không phụ thuộc vào môi trường xung quanh.
C. Mối quan hệ giữa sự vật là thứ yếu và không mang tính quyết định.
D. Tồn tại chỉ là kết quả của sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các yếu tố đơn lẻ.
Câu 8. Vai trò của phủ định biện chứng trong phát triển là gì?
A. Là sự lặp lại của các hình thức cũ trong điều kiện mới.
B. Là quá trình phủ nhận triệt để mọi yếu tố thuộc về cái cũ.
C. Là phương thức loại trừ mâu thuẫn bằng cách triệt tiêu đối kháng.
D. Là mắt xích cần thiết để cái cũ bị vượt qua và cái mới được hình thành.
Câu 9. Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, thực tiễn có vai trò gì trong nhận thức?
A. Là tổng hợp các hoạt động trí tuệ thuần túy.
B. Là biểu hiện cảm xúc của con người trước hiện tượng xã hội.
C. Thực tiễn là cơ sở, là động lực và là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý.
D. Là phương pháp ghi nhớ và tái hiện lại sự vật trong tư duy.
Câu 10. Chủ nghĩa duy vật lịch sử xác định yếu tố nào đóng vai trò quyết định trong sự phát triển xã hội?
A. Hệ tư tưởng thống trị trong từng giai đoạn lịch sử.
B. Phương thức sản xuất vật chất trong mỗi thời kỳ lịch sử nhất định.
C. Tư duy và niềm tin của các giai cấp thống trị.
D. Tập quán và truyền thống được lưu giữ qua nhiều thế hệ.
Câu 11. “Quy luật phủ định của phủ định” diễn tả điều gì trong phát triển?
A. Tồn tại mới được lặp lại y nguyên như cái cũ đã phủ định.
B. Mỗi chu kỳ phủ định đều dẫn đến triệt tiêu phát triển.
C. Sự vật phát triển bằng cách vượt qua cái cũ nhưng vẫn kế thừa những yếu tố hợp lý của nó.
D. Mọi sự vật bị thay thế ngẫu nhiên theo chu kỳ.
Câu 12. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự chuyển biến về chất của sự vật là gì?
A. Mâu thuẫn nội tại giữa các mặt đối lập trong bản thân sự vật.
B. Tác động chủ quan từ bên ngoài tạo ra biến đổi hoàn toàn.
C. Tính bất định vốn có trong mọi hiện tượng tự nhiên.
D. Những yếu tố ngẫu nhiên không thể kiểm soát.
Câu 13. Quan hệ biện chứng giữa nội dung và hình thức được xác định như thế nào?
A. Hình thức là yếu tố ngẫu nhiên, không có quy luật.
B. Hình thức đóng vai trò quyết định còn nội dung chỉ là yếu tố thứ yếu.
C. Cả hai yếu tố tồn tại tách biệt và không ảnh hưởng lẫn nhau.
D. Nội dung giữ vai trò quyết định, còn hình thức có thể tác động trở lại nội dung.
Câu 14. Quan điểm toàn diện trong phép biện chứng duy vật yêu cầu gì?
A. Phân tách sự vật thành từng yếu tố riêng biệt để nghiên cứu.
B. Xem xét sự vật trong mối quan hệ với các phạm trù đạo đức.
C. Tập trung phân tích từng phần để loại bỏ mâu thuẫn.
D. Nhìn nhận sự vật trong mối liên hệ nhiều chiều và trong sự vận động phát triển của nó.
Câu 15. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan cho rằng thế giới là gì?
A. Là tổng hợp các cảm giác của chủ thể nhận thức.
B. Là thực thể vật chất có tính ổn định tuyệt đối.
C. Là hệ thống các quy luật khách quan chi phối sự tồn tại.
D. Là kết quả của các yếu tố ngẫu nhiên kết hợp lại.
Câu 16. Phép biện chứng duy vật khác với siêu hình học ở điểm nào?
B. Phép biện chứng thừa nhận sự thay đổi và vận động không ngừng của sự vật.
A. Biện chứng duy vật chỉ nghiên cứu các quy luật sinh học.
C. Biện chứng duy vật phủ nhận vai trò của ý thức trong nhận thức.
D. Siêu hình học nhấn mạnh vai trò của trí tuệ cá nhân.
Câu 17. Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nội dung phạm trù nguyên nhân?
A. Nguyên nhân là sự tác động giữa các mặt trong hoặc ngoài sự vật tạo nên sự biến đổi của nó.
B. Mọi sự biến đổi đều không có nguyên nhân cụ thể.
C. Nguyên nhân là điều tất yếu xuất hiện trong mọi hoàn cảnh.
D. Nguyên nhân là sản phẩm của tư duy lý tính.
Câu 18. Vai trò của cái ngẫu nhiên trong phát triển là gì?
A. Ngẫu nhiên là yếu tố độc lập, không phụ thuộc vào bất kỳ quy luật nào.
B. Là yếu tố không cần xem xét trong nghiên cứu sự vật.
C. Cái ngẫu nhiên chỉ xuất hiện trong những điều kiện nhất định và nằm trong cái tất yếu.
D. Cái ngẫu nhiên phủ định hoàn toàn cái tất yếu.
Câu 19. Quan điểm nào sau đây là của chủ nghĩa duy tâm khách quan?
A. Ý thức tồn tại độc lập và chi phối sự vận động của thế giới vật chất.
B. Vật chất chỉ là ảo ảnh của tư duy chủ quan.
C. Vật chất quyết định ý thức và phản ánh vào bộ óc con người.
D. Ý thức là hình thức tổ chức kinh nghiệm cá nhân.
Câu 20. Cái mới được hình thành như thế nào trong phép biện chứng?
A. Do tác động ngẫu nhiên không tuân theo quy luật.
B. Là hệ quả của chuỗi các hiện tượng vô định.
C. Từ sự tích lũy lượng dẫn đến chuyển hóa về chất, hình thành cái mới ưu việt hơn.
D. Từ tác động bên ngoài làm thay đổi kết cấu sự vật.
Câu 21. Phép biện chứng duy vật xem xét mâu thuẫn như thế nào?
A. Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động và phát triển của mọi sự vật và hiện tượng.
B. Mâu thuẫn chỉ xuất hiện ở cấp độ xã hội.
C. Mâu thuẫn là trở ngại cần loại bỏ để sự vật ổn định.
D. Mâu thuẫn là sản phẩm của nhận thức con người.
Câu 22. Vai trò của cái tất yếu trong phát triển của sự vật được xác định ra sao?
A. Cái tất yếu không có giá trị giải thích thực tiễn.
B. Cái tất yếu là cái phản ánh đúng quy luật khách quan và chắc chắn xảy ra.
C. Tính tất yếu chỉ có trong các hiện tượng xã hội.
D. Cái tất yếu là kết quả ngẫu nhiên của những lần lặp lại.
Câu 23. Quan hệ giữa khả năng và hiện thực được hiểu như thế nào?
A. Khả năng chỉ là ý tưởng trừu tượng không liên quan đến hiện thực.
B. Hiện thực luôn loại trừ mọi khả năng phát sinh.
C. Khả năng là cái tồn tại dưới dạng tiềm tàng, còn hiện thực là khả năng đã trở thành cái có thật.
D. Khả năng và hiện thực không có liên hệ nào với nhau.
Câu 24. Nhận định nào thể hiện nguyên lý thống nhất giữa lý luận và thực tiễn?
A. Lý luận chỉ có ý nghĩa khi được kiểm nghiệm và bổ sung qua thực tiễn.
B. Thực tiễn là sự thể hiện cảm tính của lý luận.
C. Lý luận là công cụ thay thế cho hoạt động thực tiễn.
D. Lý luận và thực tiễn là hai lĩnh vực tách biệt.
Câu 25. Chủ nghĩa duy vật lịch sử xác định tiêu chí phân biệt các hình thái kinh tế – xã hội là gì?
A. Phân chia giai cấp dựa trên quan hệ chính trị.
B. Phương thức sản xuất quyết định đặc điểm của mỗi hình thái kinh tế – xã hội.
C. Tập quán văn hóa quyết định bản chất xã hội.
D. Trình độ giáo dục là yếu tố then chốt.
Câu 26. Theo quan điểm Mác – Lênin, động lực chủ yếu thúc đẩy xã hội phát triển là gì?
A. Sự can thiệp từ các yếu tố bên ngoài.
B. Xung đột giữa các nền văn hóa trong lịch sử.
C. Sự phát triển của tư duy cá nhân.
D. Mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
Câu 27. Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất vật chất chủ yếu trong xã hội?
B. Những người lao động trực tiếp tạo ra của cải vật chất.
A. Tầng lớp trí thức quản lý hệ thống sản xuất.
C. Những người có quyền sở hữu về tư liệu sản xuất.
D. Các nhà tư tưởng và tôn giáo.
Câu 28. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nhà nước ra đời từ đâu?
A. Từ nhu cầu duy trì an ninh và trật tự xã hội.
B. Là kết quả của sự đồng thuận về đạo đức.
C. Xuất hiện do tác động của các nhân tố văn hóa.
D. Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa dẫn đến sự hình thành công cụ cưỡng chế đặc biệt.
Câu 29. Theo Mác, giai cấp là gì?
A. Tập hợp những người có cùng độ tuổi, nghề nghiệp.
B. Những nhóm người có cùng quốc tịch, dân tộc.
C. Những nhóm người khác nhau về vị trí sở hữu tư liệu sản xuất và địa vị trong quan hệ sản xuất.
D. Các cộng đồng dân cư có cùng tín ngưỡng.
Câu 30. Chủ nghĩa Mác – Lênin cho rằng điều kiện để xoá bỏ giai cấp là gì?
A. Mở rộng giáo dục cho mọi tầng lớp.
B. Đưa các tầng lớp xã hội về mức sống bằng nhau.
C. Phân phối thu nhập theo mức độ đóng góp.
D. Thay đổi quan hệ sản xuất và phát triển lực lượng sản xuất đến trình độ nhất định.