Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HUFI

Năm thi: 2024
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (HUFI)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học ngành Kinh tế, Chính trị, và các ngành liên quan
Năm thi: 2024
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (HUFI)
Người ra đề: ThS. Nguyễn Thị Minh Hạnh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học ngành Kinh tế, Chính trị, và các ngành liên quan
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HUFI là bài kiểm tra quan trọng thuộc môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, được giảng dạy tại Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (HUFI). Đề thi này do ThS. Nguyễn Thị Minh Hạnh – giảng viên giàu kinh nghiệm của khoa Lý luận chính trị, trực tiếp biên soạn. Nội dung của bài trắc nghiệm đại học này tập trung vào các giai đoạn hình thành, phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam, vai trò lãnh đạo của Đảng qua các thời kỳ lịch sử, cùng với các sự kiện trọng đại và bài học kinh nghiệm rút ra từ các chặng đường phát triển của Đảng.

Thông qua bộ đề trắc nghiệm Lịch sử Đảng HUFI, sinh viên sẽ được củng cố kiến thức nền tảng về tư tưởng Hồ Chí Minh, chủ nghĩa Mác – Lênin, cũng như các chính sách quan trọng của Đảng trong từng giai đoạn. Bài kiểm tra giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, và vận dụng kiến thức lịch sử vào thực tiễn. Để tham khảo thêm nhiều đề thi trắc nghiệm khác và các tài liệu học tập hữu ích, các bạn có thể truy cập website dethitracnghiem.vn – nguồn tài nguyên phong phú dành cho sinh viên toàn quốc.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Lịch sử Đảng Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM (HUFI)

Câu 1: Phân tích về mặt xã hội, cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp đã tạo ra sự chuyển biến căn bản nào trong cơ cấu giai cấp ở Việt Nam?
A. Làm nảy sinh hai giai cấp mới là tư sản và vô sản, đồng thời phân hóa sâu sắc các giai cấp cũ trong xã hội.
B. Giai cấp công nhân Việt Nam ra đời và nhanh chóng trở thành một lực lượng chính trị độc lập, có quy mô lớn.
C. Xóa bỏ hoàn toàn cơ cấu xã hội phong kiến, thay thế bằng cơ cấu xã hội tư bản chủ nghĩa sơ khai.
D. Hình thành những lực lượng xã hội mới (công nhân, tư sản, tiểu tư sản) bên cạnh các giai cấp cũ, tạo nên một cơ cấu xã hội phức tạp, vừa mang tính thuộc địa vừa mang tính phong kiến.

Câu 2: Luận điểm nào phản ánh đúng nhất bản chất mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu trong lòng xã hội Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp vào đầu thế kỷ XX?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến, vốn là mâu thuẫn cơ bản trong xã hội cũ.
B. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với chủ nghĩa đế quốc Pháp và tay sai, trong đó mâu thuẫn dân tộc nổi lên hàng đầu.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân và nông dân với giai cấp tư sản mại bản và địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa xu hướng phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa và sự kìm hãm của chế độ phong kiến.

Câu 3: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của V.I. Lênin (7/1920) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với con đường cứu nước của Người?
A. Đánh dấu việc Nguyễn Ái Quốc hoàn toàn đoạn tuyệt với các lập trường cứu nước của các sĩ phu phong kiến.
B. Là cơ sở trực tiếp để Người thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tại Quảng Châu (Trung Quốc).
C. Giúp Người nhận thức được vai trò và sứ mệnh lịch sử to lớn của giai cấp công nhân trong cách mạng.
D. Tìm thấy lời giải đáp cho con đường giải phóng dân tộc, khẳng định chỉ có chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản mới giải phóng được các dân tộc bị áp bức.

Câu 4: Chủ trương “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động (từ cuối 1928) nhằm mục tiêu chiến lược nào là chính yếu nhất?
A. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho đa số hội viên của tổ chức và quần chúng lao khổ.
B. Chuẩn bị về mặt tài chính và lực lượng vũ trang cho một cuộc khởi nghĩa trong tương lai gần.
C. Thúc đẩy quá trình kết hợp chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước, rèn luyện cán bộ.
D. Xây dựng các cơ sở công nghiệp của Hội để tự chủ về kinh tế, thoát khỏi sự lệ thuộc vào bên ngoài.

Câu 5: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự phân liệt của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành các tổ chức cộng sản riêng rẽ vào năm 1929?
A. Do mâu thuẫn cá nhân không thể hòa giải được giữa các nhà lãnh đạo trong Tổng bộ và Kỳ bộ.
B. Do sự chỉ đạo thiếu nhất quán và can thiệp trực tiếp từ phía Quốc tế Cộng sản vào nội bộ của Hội.
C. Ảnh hưởng từ sự thất bại của phong trào do Việt Nam Quốc dân Đảng lãnh đạo tại Yên Bái.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân và phong trào yêu nước đòi hỏi phải có một chính đảng cộng sản thực sự để lãnh đạo.

Câu 6: Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (2/1930) mang tầm vóc của một Đại hội thành lập Đảng vì lý do cơ bản nào?
A. Hội nghị đã bầu ra được Ban Chấp hành Trung ương chính thức đầu tiên do đồng chí Trần Phú làm Tổng Bí thư.
B. Hội nghị đã thông qua Cương lĩnh chính trị, sách lược vắn tắt, điều lệ tóm tắt, hợp nhất các tổ chức cộng sản, đặt nền tảng tư tưởng và tổ chức cho Đảng.
C. Hội nghị có sự tham gia của đại biểu đến từ tất cả các tổ chức cộng sản và các phong trào yêu nước lớn trong cả nước.
D. Hội nghị được sự ủy nhiệm và công nhận trực tiếp từ Đại hội lần thứ VI của Quốc tế Cộng sản.

Câu 7: Điểm khác biệt căn bản nhất giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930) và Luận cương chính trị (10/1930) trong việc xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì?
A. Cương lĩnh chính trị đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, còn Luận cương chính trị lại nhấn mạnh quá mức cuộc đấu tranh giai cấp.
B. Luận cương chính trị đã xác định đúng đắn vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân, điều mà Cương lĩnh chính trị chưa làm được.
C. Cương lĩnh chính trị xác định lực lượng cách mạng bao gồm toàn dân tộc, trong khi Luận cương chỉ xác định công nhân và nông dân.
D. Cả hai văn kiện đều thống nhất về nhiệm vụ chiến lược nhưng lại có sự khác biệt về việc xác định động lực cách mạng.

Câu 8: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 là gì?
A. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại và ảnh hưởng của các khuynh hướng cứu nước phi vô sản trong lịch sử dân tộc.
B. Tạo tiền đề trực tiếp cho thắng lợi của phong trào cách mạng 1930-1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh.
C. Chấm dứt sự khủng hoảng sâu sắc về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo, mở ra một thời kỳ phát triển mới của cách mạng Việt Nam.
D. Là kết quả tất yếu của quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam trong những năm 20 của thế kỷ XX.

Câu 9: Phong trào cách mạng 1930-1931, với đỉnh cao là Xô viết Nghệ – Tĩnh, được xem là cuộc tổng diễn tập đầu tiên của cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng vì đã:
A. Lật đổ được chính quyền đế quốc và phong kiến ở một số địa phương, thành lập chính quyền của dân.
B. Tập hợp được một lực lượng chính trị hùng hậu của quần chúng và lực lượng vũ trang cách mạng.
C. Buộc thực dân Pháp phải có những nhượng bộ về kinh tế và chính trị cho người dân thuộc địa.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về xây dựng mặt trận, tổ chức quần chúng và khởi nghĩa vũ trang.

Câu 10: Sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược của Đảng trong giai đoạn 1936-1939 được quyết định bởi yếu tố then chốt nào?
A. Sự lớn mạnh của lực lượng cách mạng trong nước sau phong trào 1930-1931.
B. Những thay đổi của tình hình thế giới (nguy cơ chủ nghĩa phát xít) và sự kiện Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
C. Sự chỉ đạo trực tiếp của Quốc tế Cộng sản yêu cầu các Đảng Cộng sản phải thay đổi sách lược đấu tranh.
D. Thất bại của các cuộc đấu tranh vũ trang đơn lẻ đã chứng tỏ cần phải chuyển sang hình thức đấu tranh nghị trường.

Câu 11: Văn kiện nào của Đảng đã đánh dấu sự hoàn chỉnh trong chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Văn kiện Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939.
B. Văn kiện Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1940.
C. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941).
D. Tác phẩm “Tự chỉ trích” của đồng chí Nguyễn Văn Cừ năm 1939.

Câu 12: Việc thành lập Mặt trận Việt Minh (1941) thể hiện sự phát triển và sáng tạo của Đảng trong việc thực hiện chủ trương nào?
A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc làm nòng cốt cho cách mạng.
B. Đoàn kết và tập hợp mọi lực lượng yêu nước không phân biệt giai cấp, tầng lớp, tôn giáo để thực hiện mục tiêu chung.
C. Chuẩn bị lực lượng vũ trang, xây dựng căn cứ địa cách mạng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.
D. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.

Câu 13: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945) đã xác định kẻ thù chính, cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương là:
A. Thực dân Pháp và tay sai phản động.
B. Liên quân Nhật – Pháp đang cấu kết với nhau.
C. Phát xít Nhật và bè lũ tay sai của chúng.
D. Chính quyền phong kiến nhà Nguyễn đã đầu hàng.

Câu 14: Nghệ thuật “chớp thời cơ” trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 được thể hiện rõ nét nhất qua quyết định nào của Đảng?
A. Phát động Tổng khởi nghĩa trên cả nước ngay sau khi Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh.
B. Tranh thủ sự ủng hộ của quân Đồng minh để gây sức ép lên quân đội Nhật.
C. Tiến hành khởi nghĩa từng phần, giành chính quyền ở từng địa phương để tạo thế và lực.
D. Chờ quân Đồng minh vào giải giáp quân Nhật rồi mới phát động khởi nghĩa.

Câu 15: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam đã chứng minh luận điểm nào của chủ nghĩa Mác-Lênin là đúng đắn?
A. Cách mạng vô sản chỉ có thể nổ ra và thắng lợi ở những nước tư bản phát triển cao.
B. Vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng là vấn đề giành chính quyền về tay giai cấp công nhân.
C. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân phải do giai cấp công nhân lãnh đạo mới đi đến thắng lợi.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc có khả năng nổ ra và thắng lợi ở một nước thuộc địa trước cách mạng vô sản ở chính quốc.

Câu 16: Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945) của Đảng đã xác định nhiệm vụ nào là trung tâm, bao trùm nhất?
A. Chống ngoại xâm và nội phản, bảo vệ chính quyền.
B. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, cải thiện đời sống.
C. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ.

Câu 17: Việc Đảng và Chính phủ quyết định ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện sách lược gì?
A. Nhân nhượng vô nguyên tắc để giữ hòa bình bằng mọi giá.
B. Tạm thời hòa hoãn với Pháp để tập trung lực lượng chống lại quân đội Tưởng Giới Thạch.
C. Lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù, tránh cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù nguy hiểm.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của Việt Nam trước nhân dân thế giới và nhân dân Pháp.

Câu 18: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp được thể hiện trong ba văn kiện: “Toàn dân kháng chiến”, “Kháng chiến nhất định thắng lợi” và Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến, có nội dung cốt lõi là gì?
A. Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc, thực hiện kháng chiến toàn diện.
B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
C. Xây dựng ba thứ quân, kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
D. Lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều, dựa vào sức mạnh của toàn dân tộc.

Câu 19: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được gọi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi” vì đã:
A. Đưa ra quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
B. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng.
C. Hoàn chỉnh đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, vạch ra phương hướng đưa kháng chiến đến thắng lợi.
D. Thông qua Cương lĩnh mới, đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam, đáp ứng yêu cầu mới.

Câu 20: Yếu tố nào giữ vai trò quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. Tinh thần đoàn kết, chiến đấu dũng cảm của nhân dân và quân đội ba nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt, đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Tất cả các yếu tố trên, trong đó sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố có ý nghĩa quyết định hàng đầu.

Câu 21: Tại sao Hội nghị Bộ Chính trị (9/1953) quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ với quyết tâm tiêu diệt bằng được tập đoàn cứ điểm này?
A. Vì Điện Biên Phủ là trung tâm của kế hoạch Navarre, phá được nó sẽ làm thất bại hoàn toàn kế hoạch này.
B. Để tạo thế và lực mới cho ta trên bàn đàm phán tại Giơnevơ.
C. Đây là một cứ điểm quân sự mà Pháp tuyên bố là “bất khả xâm phạm”.
D. Cả a và b đều đúng, trong đó việc phá tan kế hoạch Navarre là mục tiêu quân sự chiến lược cốt lõi.

Câu 22: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì?
A. Cả nước được hoàn toàn độc lập, đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội đối lập nhau.
C. Miền Bắc được giải phóng, miền Nam vẫn còn dưới ách thống trị của thực dân Pháp.
D. Miền Bắc tiến hành cải cách ruộng đất, miền Nam tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.

Câu 23: Luận điểm nào thể hiện đúng đắn nhất mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam – Bắc sau năm 1954 được Đảng xác định?
A. Cách mạng miền Bắc giữ vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
B. Cách mạng miền Nam giữ vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. Hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền có quan hệ mật thiết, trong đó cách mạng XHCN ở miền Bắc là hậu phương lớn, giữ vai trò quyết định nhất.
D. Cách mạng hai miền đều có vai trò quan trọng như nhau, tiến hành song song và độc lập.

Câu 24: Phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) ở miền Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công chiến lược.
B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ – Diệm.
C. Đánh dấu sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Cả a và b đều đúng.

Câu 25: Thắng lợi nào của quân và dân ta ở miền Nam đã buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại Paris?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
C. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
D. Thắng lợi trong việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

Câu 26: Nội dung cốt lõi và ý nghĩa lớn nhất của Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam là gì?
A. Mỹ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hai bên ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Mỹ phải rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam.
D. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình thông qua tổng tuyển cử tự do.

Câu 27: Yếu tố nào tạo ra thời cơ chiến lược để Đảng quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975?
A. Thắng lợi của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mỹ ở miền Bắc.
B. So sánh lực lượng trên chiến trường thay đổi mau lẹ có lợi cho cách mạng sau Hiệp định Paris.
C. Chính quyền Sài Gòn lâm vào khủng hoảng, suy yếu trầm trọng.
D. Cả b và c.

Câu 28: Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 có ý nghĩa quốc tế sâu sắc nào?
A. Kết thúc vẻ vang 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới, làm suy yếu chủ nghĩa đế quốc.
C. Mở ra một kỷ nguyên mới của dân tộc: kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

Câu 29: Đường lối đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) có nội dung trọng tâm là gì?
A. Đổi mới về chính trị, lấy đổi mới chính trị làm then chốt để thúc đẩy các lĩnh vực khác.
B. Đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế; đổi mới cơ cấu kinh tế, cơ chế quản lý.
C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa.
D. Tập trung xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân và vì dân.

Câu 30: Quan điểm “kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại” trong bối cảnh hiện nay được hiểu một cách toàn diện là:
A. Tranh thủ tối đa nguồn vốn, công nghệ và sự ủng hộ từ bên ngoài để xây dựng đất nước.
B. Phát huy nội lực là chính, đồng thời mở rộng hợp tác quốc tế một cách có chọn lọc.
C. Giữ vững độc lập, tự chủ, đồng thời chủ động, tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng, toàn diện.
D. Ưu tiên giải quyết các vấn đề trong nước bằng sức mạnh dân tộc trước khi tìm kiếm sự hỗ trợ từ bên ngoài.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: