Trắc nghiệm Lịch sử Đảng HCMUT là bài kiểm tra thuộc môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, được tổ chức tại Trường Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM (HCMUT). Đề thi trắc nghiệm đại học này do TS. Trần Văn Khánh, giảng viên bộ môn Lý luận chính trị, biên soạn. Nội dung bài trắc nghiệm tập trung kiểm tra kiến thức về quá trình hình thành, phát triển của Đảng Cộng sản Việt Nam, các mốc lịch sử quan trọng, vai trò lãnh đạo của Đảng và những đóng góp của Đảng đối với sự nghiệp cách mạng của dân tộc.
Bài trắc nghiệm Lịch sử Đảng HCMUT giúp sinh viên củng cố và hệ thống hóa kiến thức về chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, cũng như các nghị quyết, chủ trương lớn của Đảng qua từng thời kỳ. Ngoài ra, đề thi còn rèn luyện kỹ năng tư duy logic, phân tích, nhận diện các vấn đề lịch sử dưới góc nhìn khoa học. Để tham khảo thêm nhiều đề thi, tài liệu hữu ích phục vụ cho việc ôn tập, sinh viên có thể truy cập website dethitracnghiem.vn – nơi cung cấp kho đề đa dạng và cập nhật nhất hiện nay.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Lịch sử Đảng Trường Đại học Bách khoa (HCMUT)
Câu 1: Đóng góp quan trọng nhất của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1925 đối với cách mạng Việt Nam là gì?
A. Trực tiếp lãnh đạo các phong trào đấu tranh vũ trang trong nước để thăm dò thực lực của địch.
B. Thống nhất các tổ chức cộng sản trong nước thành một chính đảng duy nhất có đường lối rõ ràng.
C. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin và chuẩn bị các điều kiện về chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
D. Thành lập Mặt trận Việt Minh để đoàn kết toàn dân, chuẩn bị cho tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 2: Hạn chế chủ yếu và mang tính “tả khuynh” của Luận cương chính trị (10/1930) so với Cương lĩnh chính trị (2/1930) được thể hiện ở điểm nào?
A. Chưa nhận thức được vai trò lãnh đạo tuyệt đối của giai cấp công nhân đối với cách mạng Việt Nam.
B. Quá nhấn mạnh vấn đề đấu tranh giai cấp, chưa đặt đúng mức nhiệm vụ giải phóng dân tộc và đánh giá chưa đầy đủ vai trò của các tầng lớp ngoài công-nông.
C. Chủ trương tiến hành cuộc cách mạng tư sản dân quyền sau đó bỏ qua thời kỳ tư bản chủ nghĩa để tiến thẳng lên xã hội cộng sản.
D. Không xác định được mâu thuẫn cơ bản trong lòng xã hội thuộc địa nửa phong kiến Việt Nam.
Câu 3: Hình thức đấu tranh chủ yếu được Đảng ta vận dụng trong phong trào dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Khởi nghĩa vũ trang từng phần, xây dựng căn cứ địa cách mạng ở nông thôn.
B. Đấu tranh vũ trang là chính, kết hợp với đấu tranh chính trị của quần chúng.
C. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp và nửa hợp pháp với đấu tranh bí mật, bất hợp pháp.
D. Lấy đấu tranh nghị trường làm trung tâm để đòi các quyền dân sinh, dân chủ.
Câu 4: Luận điểm nào giải thích đúng đắn nhất nguyên nhân Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược tại Hội nghị Trung ương lần thứ 6 (11/1939)?
A. Hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 vẫn còn tác động nặng nề.
B. Mặt trận Nhân dân Pháp sụp đổ, chính phủ mới ở Pháp thi hành chính sách thù địch với thuộc địa.
C. Sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản về việc thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ở các nước thuộc địa.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ, mâu thuẫn dân tộc trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.
Câu 5: Chủ trương thành lập “Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa” tại Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) có ý nghĩa như thế nào?
A. Thể hiện sự đoạn tuyệt hoàn toàn với các hình thức nhà nước trước đây.
B. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho việc ký kết các hiệp ước với phe Đồng Minh.
C. Xác định rõ ràng mô hình nhà nước sẽ được thiết lập sau khi cách mạng thành công, thể hiện tính triệt để của cách mạng.
D. Nhằm đáp ứng yêu cầu của Quốc tế Cộng sản về việc xây dựng nhà nước kiểu mới.
Câu 6: Nội dung nào không phải là nguyên nhân thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt, khéo léo của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Truyền thống yêu nước, kiên cường, bất khuất của dân tộc Việt Nam.
C. Sự giúp đỡ trực tiếp về vật chất và quân sự của quân đội Liên Xô và các nước Đồng minh.
D. Quá trình chuẩn bị lực lượng và tạo dựng thời cơ trong suốt 15 năm kể từ khi Đảng ra đời.
Câu 7: Biện pháp vừa mang tính cấp bách vừa mang tính chiến lược lâu dài nhằm bảo vệ chính quyền cách mạng sau tháng 8/1945 là gì?
A. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc hội và thành lập Chính phủ chính thức.
B. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính.
C. Xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc xung quanh Đảng và Chính phủ.
D. Thực hiện sách lược ngoại giao mềm dẻo với quân đội Tưởng Giới Thạch và thực dân Pháp.
Câu 8: Vì sao trong giai đoạn 1946-1950, Đảng ta chủ trương thực hiện đường lối kháng chiến “toàn diện”?
A. Để tranh thủ sự ủng hộ toàn diện của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
B. Vì địch mạnh hơn ta về quân sự và kinh tế nên ta phải đánh địch trên tất cả các mặt trận để phân tán và làm suy yếu chúng.
C. Đây là yêu cầu bắt buộc của học thuyết Mác-Lênin về chiến tranh nhân dân.
D. Để chuẩn bị cho việc mở các mặt trận quân sự quy mô lớn sau này.
Câu 9: Quyết định mở chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950 của Đảng thể hiện tầm nhìn chiến lược như thế nào?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch quan trọng để kết thúc chiến tranh.
B. Buộc thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán theo những điều kiện của ta.
C. Phá thế trận phòng ngự của địch, mở rộng căn cứ địa kháng chiến.
D. Giành lại thế chủ động trên chiến trường chính, khai thông đường liên lạc quốc tế.
Câu 10: Đâu là điểm mới trong Cương lĩnh của Đảng Lao động Việt Nam được thông qua tại Đại hội II (2/1951) so với Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930)?
A. Xác định đế quốc và phong kiến là hai kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam.
B. Nêu rõ vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng.
C. Phân định rõ hai nhiệm vụ phản đế và phản phong kiến có quan hệ khăng khít nhưng giải quyết phải có trình tự, ưu tiên.
D. Chủ trương thành lập chính quyền công nông binh sau khi cách mạng thành công.
Câu 11: Thắng lợi của chiến cuộc Đông – Xuân 1953-1954, đỉnh cao là chiến dịch Điện Biên Phủ, đã tác động trực tiếp như thế nào đến kế hoạch Navarre của Pháp?
A. Buộc Pháp phải điều chỉnh kế hoạch, tập trung lực lượng về đồng bằng Bắc Bộ.
B. Làm cho kế hoạch Navarre bị đảo lộn nhưng chưa bị phá sản hoàn toàn.
C. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Navarre, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
D. Buộc Mỹ phải can thiệp trực tiếp vào chiến trường Đông Dương để cứu vãn tình thế cho Pháp.
Câu 12: Sau năm 1954, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc và cách mạng miền Nam có mối quan hệ biện chứng như thế nào?
A. Độc lập với nhau, miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam đấu tranh thống nhất.
B. Gắn bó chặt chẽ, hỗ trợ lẫn nhau, trong đó miền Bắc là hậu phương lớn có vai trò quyết định nhất đối với toàn bộ sự nghiệp cách mạng.
C. Miền Nam là tiền tuyến có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Cả hai miền cùng thực hiện chung một nhiệm vụ là kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
Câu 13: Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) có ý nghĩa như một “cú hích lịch sử” vì đã:
A. Lần đầu tiên đề ra con đường giải phóng miền Nam bằng bạo lực cách mạng.
B. Đáp ứng đúng yêu cầu của thực tiễn, cho phép sử dụng bạo lực cách mạng để chống lại bạo lực phản cách mạng của địch.
C. Mở đầu cho cao trào Đồng khởi, làm thay đổi cục diện chiến trường.
D. Chấm dứt hoàn toàn thời kỳ đấu tranh chính trị hòa bình ở miền Nam.
Câu 14: Thắng lợi của trận Ấp Bắc (1/1963) đã chứng tỏ điều gì về tương quan lực lượng và khả năng chiến đấu của quân và dân miền Nam?
A. Quân ta đã mạnh hơn hẳn quân đội Sài Gòn về trang bị và hỏa lực.
B. Quân và dân ta hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ.
C. Báo hiệu sự phá sản không thể tránh khỏi của các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
D. Mở ra một giai đoạn mới, chuyển từ phòng ngự sang tiến công chiến lược.
Câu 15: Tại sao Đảng ta quyết định phát động cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 dù biết rằng sẽ gặp nhiều hy sinh, tổn thất?
A. Nhằm giáng một đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và chấp nhận đàm phán.
B. Để phối hợp với phong trào phản đối chiến tranh đang lên cao ở ngay trong lòng nước Mỹ.
C. Vì ta đã tích lũy đủ lực lượng vật chất và quân sự để có thể giành thắng lợi quyết định.
D. Tranh thủ thời điểm chính quyền Mỹ đang bận rộn với cuộc bầu cử tổng thống.
Câu 16: Thắng lợi của trận “Điện Biên Phủ trên không” (12/1972) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cục diện ngoại giao tại Hội nghị Paris?
A. Thể hiện sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. Đánh bại hoàn toàn ý đồ của Mỹ muốn gây sức ép bằng quân sự để buộc ta phải nhân nhượng, ký kết một hiệp định có lợi cho chúng.
C. Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom không điều kiện trên toàn lãnh thổ miền Bắc.
D. Tạo ra một bước ngoặt làm thay đổi hẳn lập trường của phái đoàn Mỹ tại bàn đàm phán.
Câu 17: Nội dung nào thể hiện sự nhạy bén, sáng tạo của Đảng trong việc xác định thời cơ chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam năm 1975?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976.
B. Coi thắng lợi ở Phước Long như một trận trinh sát chiến lược quan trọng.
C. Quyết định “nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975”.
D. Mở chiến dịch Tây Nguyên làm trận mở màn chiến lược để thăm dò phản ứng của địch.
Câu 18: Nguồn gốc sâu xa tạo nên sức mạnh tổng hợp để dân tộc ta giành thắng lợi trong Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Sự ủng hộ vật chất và tinh thần to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
B. Nghệ thuật quân sự Việt Nam phát triển đến đỉnh cao, đặc biệt là nghệ thuật tổ chức và thực hành chiến dịch hiệp đồng binh chủng quy mô lớn.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng và sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc được hun đúc qua hàng nghìn năm lịch sử.
D. Sự suy yếu và khủng hoảng toàn diện của chính quyền Sài Gòn sau khi Mỹ rút quân và cắt giảm viện trợ.
Câu 19: Đâu không phải là đặc trưng cơ bản của mô hình chủ nghĩa xã hội mà Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) đã xác định?
A. Do nhân dân làm chủ; có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại.
B. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
C. Có nền kinh tế thị trường được vận hành hoàn toàn theo quy luật cung – cầu tự do.
D. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện.
Câu 20: Quan điểm chỉ đạo xuyên suốt của Đảng trong quá trình đổi mới (từ 1986 đến nay) là gì?
A. Đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
B. Lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới hệ thống chính trị một cách thận trọng.
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong bối cảnh toàn cầu hóa.
D. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 21: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào là thâm độc nhất về mặt chính trị?
A. Tăng cường bộ máy đàn áp, khủng bố các phong trào yêu nước.
B. Mua chuộc, lôi kéo các phần tử trong giai cấp địa chủ, tư sản mại bản.
C. Thi hành chính sách “chia để trị” thông qua việc chia Việt Nam thành ba kỳ với ba chế độ cai trị khác nhau.
D. Đàn áp mọi xu hướng chính trị tiến bộ, không cho các đảng phái yêu nước ra đời.
Câu 22: Sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái (2/1930) do Việt Nam Quốc dân Đảng lãnh đạo đã chứng tỏ điều gì một cách rõ nét nhất?
A. Tinh thần yêu nước, dũng cảm của các sĩ phu và binh lính người Việt.
B. Giai cấp tư sản dân tộc không đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã tỏ ra lỗi thời, không đáp ứng được yêu cầu của lịch sử.
D. Cần phải có một tổ chức đảng vững mạnh với đường lối đúng đắn để lãnh đạo.
Câu 23: Việc Đảng đưa ra khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo” trong thời kỳ 1930-1931 thể hiện điều gì?
A. Bước đầu giải quyết mâu thuẫn cơ bản giữa nông dân với địa chủ phong kiến, gắn liền độc lập dân tộc với ruộng đất cho dân cày.
B. Thể hiện tính triệt để của cuộc cách mạng vô sản do Đảng lãnh đạo.
C. Đáp ứng nguyện vọng cấp bách nhất của đại đa số nông dân Việt Nam.
D. Thực hiện đúng theo chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản về vấn đề ruộng đất ở thuộc địa.
Câu 24: Ý nghĩa then chốt của việc thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (22/12/1944) là gì?
A. Thống nhất tất cả các lực lượng vũ trang trong cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Đánh dấu sự trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam.
C. Chuyển từ đấu tranh chính trị là chủ yếu sang kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. Chuẩn bị trực tiếp cho việc phát động tổng khởi nghĩa khi thời cơ đến.
Câu 25: Trong Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” (25/11/1945), Đảng xác định kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam lúc này là ai?
A. Quân đội Tưởng Giới Thạch và bọn tay sai phản động.
B. Thực dân Pháp xâm lược.
C. Các thế lực đế quốc nói chung đang âm mưu can thiệp vào Đông Dương.
D. Tàn dư của chế độ phong kiến và giai cấp địa chủ phản cách mạng.
Câu 26: Cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (6/1/1946) diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Đất nước đã hoàn toàn sạch bóng quân xâm lược.
B. Chính quyền cách mạng đã được củng cố vững chắc trên cả nước.
C. Thù trong, giặc ngoài ra sức chống phá quyết liệt, tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
D. Được sự công nhận và ủng hộ của các nước lớn trên thế giới.
Câu 27: Trong chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947, chiến thắng ở địa danh nào đã bẻ gãy gọng kìm quan trọng của quân Pháp, góp phần quyết định vào thắng lợi chung?
A. Chiến thắng ở đèo Bông Lau.
B. Chiến thắng ở Đoan Hùng, Khe Lau.
C. Chiến thắng tại thị xã Bắc Kạn.
D. Cả a và b đều là những chiến thắng tiêu biểu, trong đó chiến thắng ở đèo Bông Lau (đường số 4) có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Câu 28: Đại hội Đảng lần thứ V (1982) đã xác định Việt Nam đang ở chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ. Nhiệm vụ bao trùm của chặng đường này là gì?
A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý.
B. Ổn định tình hình kinh tế – xã hội, đáp ứng những nhu cầu cấp bách của nhân dân.
C. Hoàn thành công cuộc cải tạo xã hội chủ nghĩa đối với các thành phần kinh tế.
D. Xây dựng một nền văn hóa mới, con người mới xã hội chủ nghĩa.
Câu 29: Nét nổi bật nhất của tình hình thế giới tác động đến Việt Nam khi bước vào công cuộc đổi mới (1986) là gì?
A. Xu thế hòa hoãn, đối thoại đang dần chiếm ưu thế trong quan hệ quốc tế.
B. Cuộc khủng hoảng trầm trọng của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới, đặc biệt là ở Liên Xô và Đông Âu.
C. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đang phát triển như vũ bão.
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs) ở châu Á.
Câu 30: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được Đảng rút ra từ những năm đầu sau giải phóng (1975-1985) và là tiền đề cho đường lối Đổi mới là gì?
A. Phải tranh thủ được sự ủng hộ của quốc tế.
B. Cần phải tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước.
C. Phải kết hợp chặt chẽ giữa kinh tế với quốc phòng – an ninh.
D. Mọi chủ trương, đường lối của Đảng phải xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan.