Trắc nghiệm Lịch sử Đảng về các kỳ Đại hội

Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học ngành Lịch sử, Khoa học xã hội, và các ngành liên quan
Năm thi: 2025
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Người ra đề: PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên đại học ngành Lịch sử, Khoa học xã hội, và các ngành liên quan
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc nghiệm Lịch sử Đảng về các kỳ Đại hội là dạng bài kiểm tra chuyên sâu thuộc môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, thường được giảng dạy tại các trường đại học như Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội (USSH). Đề thi trắc nghiệm đại học này do PGS.TS. Nguyễn Thị Thu Hương, giảng viên khoa Lịch sử Đảng, trực tiếp xây dựng. Nội dung bài trắc nghiệm tập trung vào quá trình tổ chức, diễn biến, nội dung, ý nghĩa của từng kỳ Đại hội Đảng toàn quốc, những chủ trương, đường lối quan trọng được đề ra, cũng như các thành tựu và thách thức mà Đảng đã trải qua qua mỗi nhiệm kỳ.

Bài trắc nghiệm Lịch sử Đảng về các kỳ Đại hội giúp sinh viên nắm vững kiến thức về tiến trình phát triển của Đảng, tư duy phân tích sự kiện lịch sử và hiểu sâu sắc về vai trò, ý nghĩa của các kỳ Đại hội trong công cuộc đổi mới đất nước. Ngoài việc cung cấp kiến thức chuyên sâu, đề thi còn hỗ trợ sinh viên rèn luyện kỹ năng tổng hợp, so sánh và vận dụng vào thực tiễn nghiên cứu. Để tra cứu thêm các đề trắc nghiệm chất lượng cao và tài liệu tham khảo hữu ích, sinh viên có thể truy cập dethitracnghiem.vn – địa chỉ tin cậy dành cho học tập và ôn luyện mọi lúc, mọi nơi.

Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Lịch Sử Đảng Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I của Đảng (3/1935) được triệu tập tại Ma Cao (Trung Quốc) trong bối cảnh nào và có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?
A. Khi phong trào cách mạng 1930-1931 đang phát triển tới đỉnh cao, nhằm thống nhất sự lãnh đạo trên toàn quốc.
B. Trước yêu cầu của Quốc tế Cộng sản về việc thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương để chống phát xít.
C. Khôi phục hệ thống tổ chức của Đảng sau thời kỳ bị địch khủng bố trắng, thống nhất phong trào cách mạng, chuẩn bị cho một giai đoạn đấu tranh mới.
D. Do Nguyễn Ái Quốc trực tiếp chủ trì nhằm giải quyết sự phân liệt giữa các tổ chức cộng sản trong nước.

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản về bối cảnh lịch sử giữa Đại hội I (1935) và Đại hội II (1951) của Đảng là gì?
A. Đại hội I diễn ra ở nước ngoài, trong khi Đại hội II diễn ra ở trong nước.
B. Đại hội I diễn ra trong bối cảnh Đảng phải hoạt động bí mật và khôi phục lực lượng, trong khi Đại hội II diễn ra khi Đảng đã trở thành đảng cầm quyền, lãnh đạo kháng chiến.
C. Đại hội I tập trung vào công tác xây dựng Đảng, trong khi Đại hội II tập trung vào việc xây dựng đường lối kháng chiến.
D. Đại hội I chưa có sự tham gia của Nguyễn Ái Quốc, trong khi Đại hội II có sự lãnh đạo trực tiếp của Người.

Câu 3: Việc Đại hội II (2/1951) quyết định đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng ra hoạt động công khai mang ý nghĩa chiến lược nào là chủ yếu?
A. Nhằm đáp ứng yêu cầu của Quốc tế Cộng sản về việc mỗi nước cần có một Đảng Mác-Lênin riêng.
B. Để phân biệt rõ với các đảng phái chính trị khác đang hoạt động ở Việt Nam lúc bấy giờ.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiến hành cải cách ruộng đất và xây dựng hậu phương.
D. Khẳng định và tăng cường vai trò lãnh đạo trực tiếp, toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng chiến, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 4: Luận điểm nào phản ánh chính xác nhất tinh thần của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9/1960)?
A. Đề ra đường lối chung cho cả nước, xác định nhiệm vụ chiến lược cho từng miền và mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
B. Hoàn thành việc đề ra đường lối công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa cho miền Bắc.
C. Xác định con đường giải phóng miền Nam bằng bạo lực cách mạng là chủ yếu.
D. Bầu Ban Chấp hành Trung ương mới do đồng chí Lê Duẩn làm Bí thư thứ nhất.

Câu 5: Đại hội IV của Đảng (12/1976) xác định đường lối chung của cách mạng xã hội chủ nghĩa trong phạm vi cả nước. Sai lầm chủ yếu thể hiện trong đường lối này là gì?
A. Chưa xác định được con đường đi lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
B. Đánh giá quá cao vai trò của kinh tế tập thể và kinh tế nhà nước, xem nhẹ các thành phần kinh tế khác.
C. Biểu hiện của tư tưởng chủ quan, nóng vội, duy ý chí, đề ra các mục tiêu, chỉ tiêu quá cao trong việc xây dựng CNXH, nhất là trong việc ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
D. Quá nhấn mạnh vào việc cải tạo xã hội chủ nghĩa mà chưa chú trọng đúng mức đến công tác xây dựng.

Câu 6: So với Đại hội IV, nhận thức về chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên CNXH tại Đại hội V (3/1982) có điểm gì mới và thực tiễn hơn?
A. Khẳng định cả nước đã hoàn thành chặng đường đầu tiên và chuyển sang giai đoạn mới.
B. Đề ra chủ trương “nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật”.
C. Xác định nhiệm vụ bao trùm là ổn định tình hình kinh tế – xã hội, coi nông nghiệp là mặt trận hàng đầu, giải quyết các nhu cầu cấp bách của nhân dân.
D. Quyết định xóa bỏ hoàn toàn cơ chế quản lý tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 7: Tinh thần cốt lõi và mang tính đột phá nhất của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) là gì?
A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
B. Đổi mới tư duy, trước hết là tư duy kinh tế; chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
C. Thực hiện chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
D. Lấy đổi mới hệ thống chính trị làm khâu đột phá để thúc đẩy đổi mới kinh tế.

Câu 8: “Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội” được thông qua tại Đại hội VII (6/1991) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?
A. Là sự tổng kết 5 năm thực hiện đường lối đổi mới của Đảng.
B. Đánh dấu sự kết thúc của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
C. Mở ra thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước một cách toàn diện.
D. Tổng kết toàn bộ quá trình cách mạng Việt Nam, vạch ra phương hướng cơ bản cho chặng đường tiếp theo, là ngọn cờ dẫn dắt sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 9: Chủ trương “đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” được chính thức xác định là nhiệm vụ trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ tại Đại hội nào?
A. Đại hội VI (1986).
B. Đại hội VII (1991).
C. Đại hội VIII (1996).
D. Đại hội IX (2001).

Câu 10: Luận điểm mới về xây dựng kinh tế được đưa ra tại Đại hội IX (4/2001) và tiếp tục được khẳng định ở các Đại hội sau là gì?
A. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. Coi kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
C. Phát triển kinh tế đối ngoại, chủ động hội nhập.
D. Xác định kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam trong thời kỳ quá độ.

Câu 11: Quyết định cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân (kể cả tư bản tư nhân) là một chủ trương mang tính đột phá, được chính thức thông qua tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội VIII (1996).
B. Đại hội X (2006).
C. Đại hội IX (2001).
D. Đại hội XI (2011).

Câu 12: Đại hội XI của Đảng (1/2011) đã bổ sung, phát triển những nội dung quan trọng nào vào Cương lĩnh 1991?
A. Bổ sung đặc trưng về Nhà nước pháp quyền XHCN và làm rõ hơn các phương hướng cơ bản xây dựng đất nước.
B. Lần đầu tiên xác định kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng của nền kinh tế.
C. Đề ra mục tiêu đến giữa thế kỷ XXI, nước ta trở thành một nước công nghiệp hiện đại.
D. Nhấn mạnh nhiệm vụ cấp bách là xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn tham nhũng.

Câu 13: Một trong những nhiệm vụ trọng tâm được Đại hội XII (1/2016) đặc biệt nhấn mạnh và coi là nhiệm vụ then chốt, cấp bách là gì?
A. Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới, phát triển kinh tế nhanh, bền vững.
B. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
D. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.

Câu 14: Đại hội XIII của Đảng (1/2021) đã xác định tầm nhìn và khát vọng phát triển đất nước với những dấu mốc quan trọng nào?
A. Đến năm 2025 là nước đang phát triển có công nghiệp theo hướng hiện đại; đến năm 2030 là nước đang phát triển có công nghiệp hiện đại; đến năm 2045 trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
B. Đến năm 2030, cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại, vượt qua mức thu nhập trung bình thấp.
C. Đến năm 2045, trở thành một trong những trung tâm kinh tế, tài chính của khu vực châu Á.
D. Đến năm 2025, hoàn thành cơ bản việc xây dựng nền tảng của một nước công nghiệp hiện đại.

Câu 15: Phân tích Cương lĩnh 1991 (Đại hội VII) và Cương lĩnh (bổ sung, phát triển) 2011 (Đại hội XI), điểm chung cốt lõi về mục tiêu của CNXH là gì?
A. Đều xác định mục tiêu là xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
B. Đều khẳng định mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Đều nhấn mạnh việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Đều xác định con người là trung tâm của chiến lược phát triển.

Câu 16: Sự điều chỉnh về nhận thức vai trò của kinh tế tư nhân, từ chỗ bị coi là thành phần “bóc lột” đến “là một trong những động lực quan trọng” (Đại hội X), thể hiện điều gì trong tư duy của Đảng?
A. Sự đổi mới tư duy kinh tế dựa trên thực tiễn, tôn trọng các quy luật khách quan của thời kỳ quá độ.
B. Sự thay đổi về bản chất của mục tiêu chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
C. Sự từ bỏ vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước trong nền kinh tế quốc dân.
D. Sự nhượng bộ trước áp lực của các thành phần kinh tế tư nhân trong và ngoài nước.

Câu 17: Luận điểm nào không phản ánh đúng tinh thần cơ bản của Đại hội VI (1986)?
A. Đổi mới không có nghĩa là thay đổi mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
B. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, từ kinh tế, chính trị đến văn hóa, xã hội.
C. Lấy đổi mới hệ thống chính trị làm cơ sở và tiền đề để tiến hành đổi mới kinh tế.
D. Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật.

Câu 18: Việc Đại hội V (1982) xác định “nông nghiệp là mặt trận hàng đầu” có ý nghĩa gì trong bối cảnh lịch sử lúc đó?
A. Thể hiện sự quay trở lại với mô hình kinh tế nông nghiệp truyền thống.
B. Là bước chuẩn bị cho việc thực hiện chính sách khoán sản phẩm trong nông nghiệp.
C. Thể hiện sự coi nhẹ vai trò của công nghiệp và dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân.
D. Là sự điều chỉnh chiến lược quan trọng, tập trung giải quyết vấn đề cấp bách nhất là lương thực, thực phẩm, ổn định đời sống nhân dân.

Câu 19: Đại hội VIII (1996) diễn ra sau 10 năm đổi mới và đã đưa ra nhận định quan trọng nào?
A. Nước ta đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế – xã hội nhưng một số mặt chưa vững chắc.
B. Đã hoàn thành về cơ bản các mục tiêu của chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ.
C. Cả a và b đều đúng.
D. Việt Nam đã cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.

Câu 20: Quan điểm “Phát triển kinh tế là trung tâm, xây dựng Đảng là then chốt, phát triển văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội” được hoàn thiện và nhấn mạnh tại các kỳ Đại hội nào?
A. Đại hội VI, VII, VIII.
B. Đại hội VII, VIII, IX.
C. Đại hội VIII, IX, X.
D. Đại hội IX, X, XI.

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt về phương pháp cách mạng được xác định giữa Cương lĩnh của Đại hội II (1951) và đường lối của Đại hội III (1960)?
A. Đại hội II chủ trương kháng chiến toàn dân, toàn diện, trong khi Đại hội III chủ trương kết hợp đấu tranh quân sự và chính trị.
B. Đại hội II xác định đường lối cho một cuộc kháng chiến trên cả nước, trong khi Đại hội III xác định đường lối cho hai cuộc cách mạng khác nhau ở hai miền.
C. Đại hội II nhấn mạnh tự lực cánh sinh, trong khi Đại hội III nhấn mạnh việc tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
D. Cả hai đều không có sự khác biệt căn bản về phương pháp cách mạng.

Câu 22: Tại sao Đại hội X (2006) được đánh giá là một đại hội có nhiều quyết sách quan trọng về xây dựng Nhà nước và hệ thống chính trị?
A. Vì Đại hội đã nhấn mạnh mạnh mẽ nhiệm vụ xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN và cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân.
B. Vì Đại hội đã đề ra chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.
C. Vì Đại hội đã lần đầu tiên đưa ra khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN.
D. Vì Đại hội đã bầu ra một Ban Chấp hành Trung ương mới với nhiều gương mặt trẻ.

Câu 23: Tinh thần “chủ động và tích cực hội nhập quốc tế” được chính thức khẳng định và nâng lên một tầm cao mới tại Đại hội nào?
A. Đại hội IX (2001).
B. Đại hội X (2006).
C. Đại hội XI (2011).
D. Đại hội XII (2016).

Câu 24: Điểm tương đồng về bối cảnh quốc tế khi Đảng tiến hành Đại hội VII (1991) và Đại hội XIII (2021) là gì?
A. Đều diễn ra trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đang phát triển mạnh mẽ.
B. Đều diễn ra khi xu thế toàn cầu hóa kinh tế đang bắt đầu hình thành.
C. Đều diễn ra trong bối cảnh quan hệ giữa các nước lớn trên thế giới rất căng thẳng, đối đầu.
D. Tình hình thế giới và khu vực có những diễn biến phức tạp, khó lường, tạo ra cả thời cơ và thách thức lớn.

Câu 25: Luận điểm “kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại” được thể hiện như thế nào trong văn kiện Đại hội XIII (2021)?
A. Coi sức mạnh dân tộc là yếu tố quyết định, sức mạnh thời đại là yếu tố quan trọng.
B. Phát huy cao độ nội lực, tinh thần tự lực, tự cường và các yếu tố khác.
C. Ưu tiên tranh thủ các nguồn lực từ bên ngoài để thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
D. Chỉ hội nhập với các nước có cùng chế độ chính trị hoặc có lợi ích tương đồng.

Câu 26: So sánh Đại hội VI (1986) và Đại hội XII (2016), điểm chung trong việc xác định nhiệm vụ cấp bách của công tác xây dựng Đảng là gì?
A. Đều nhấn mạnh việc nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
B. Đều coi trọng công tác cán bộ, lựa chọn người có đức có tài vào bộ máy.
C. Đều chủ trương đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và xã hội.
D. Đều nhận diện những khủng hoảng, suy thoái (khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Đại hội VI và suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức ở Đại hội XII) và coi việc xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ then chốt.

Câu 27: Luận điểm nào thể hiện sự kế thừa và phát triển tư duy của Đảng về quốc phòng, an ninh từ Đại hội XI đến Đại hội XIII?
A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng quân đội nhân dân và công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.
B. Nhấn mạnh việc kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh trong mọi chiến lược, quy hoạch.
C. Bổ sung và nhấn mạnh quan điểm chủ động “bảo vệ Tổ quốc từ sớm, từ xa”, giữ nước từ khi nước chưa nguy.
D. Coi trọng đối ngoại quốc phòng như một biện pháp hữu hiệu để bảo vệ hòa bình, ổn định.

Câu 28: Văn kiện Đại hội nào lần đầu tiên xác định “Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”?
A. Cương lĩnh 1991 (Đại hội VII).
B. Nghị quyết Trung ương 5 khóa VIII (dựa trên tinh thần của Đại hội VIII).
C. Văn kiện Đại hội IX (2001).
D. Văn kiện Đại hội X (2006).

Câu 29: Nội dung nào không phải là phương hướng cơ bản được xác định trong Cương lĩnh (bổ sung, phát triển) 2011 tại Đại hội XI?
A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Thực hiện nhất quán nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, ưu tiên phát triển kinh tế quốc doanh.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; bảo đảm an sinh xã hội.

Câu 30: Đánh giá tổng quát, sự khác biệt lớn nhất trong đường lối kinh tế giữa giai đoạn trước đổi mới (Đại hội IV, V) và giai đoạn đổi mới (từ Đại hội VI) là gì?
A. Sự khác biệt về vai trò của kinh tế nhà nước.
B. Sự khác biệt về chính sách đối ngoại kinh tế.
C. Sự khác biệt căn bản trong nhận thức và vận dụng các quy luật kinh tế khách quan, đặc biệt là quy luật của kinh tế thị trường.
D. Sự khác biệt trong việc xác định mối quan hệ giữa công nghiệp và nông nghiệp.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: