Trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin CTU là bài kiểm tra quan trọng trong chương trình học phần Triết học Mác – Lênin, được tổ chức tại Trường Đại học Cần Thơ (CTU). Đề thi trắc nghiệm đại học này do PGS.TS. Trần Thị Kim Loan – giảng viên kỳ cựu của Khoa Lý luận chính trị, trực tiếp biên soạn. Nội dung bài trắc nghiệm tập trung vào các chủ đề cốt lõi như chủ nghĩa duy vật biện chứng, chủ nghĩa duy vật lịch sử, các phạm trù và quy luật cơ bản của triết học Mác – Lênin, đồng thời liên hệ với các vấn đề thực tiễn xã hội hiện nay.
Bài trắc nghiệm Triết học Mác – Lênin CTU không chỉ giúp sinh viên củng cố, hệ thống hóa kiến thức lý thuyết, mà còn phát triển tư duy phản biện, khả năng phân tích và ứng dụng lý luận vào thực tiễn. Qua đó, sinh viên sẽ nhận thức rõ hơn về vai trò của triết học Mác – Lênin trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước. Để tham khảo thêm nhiều đề trắc nghiệm và tài liệu hữu ích phục vụ cho việc học tập và ôn luyện, sinh viên có thể truy cập website dethitracnghiem.vn – nguồn tài nguyên trắc nghiệm đáng tin cậy và phong phú dành cho sinh viên cả nước.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá chi tiết đề thi này và bắt tay vào làm bài kiểm tra ngay hôm nay!
Trắc Nghiệm Triết Học Mác Lênin Trường Đại học Cần Thơ (CTU)
Câu 1: Luận điểm “Vật chất là cái được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh” trong định nghĩa vật chất của V.I.Lênin nhằm mục đích chính là gì?
a. Khẳng định vật chất là toàn bộ hiện thực.
b. Phê phán thuyết bất khả tri, khẳng định con người nhận thức được thế giới.
c. Chỉ ra nguồn gốc vật chất của cảm giác, ý thức.
d. Đồng nhất vật chất với các thuộc tính cụ thể.
Câu 2: Sự khác biệt căn bản giữa hình thức phản ánh tâm lý ở động vật bậc cao và ý thức ở con người là gì?
a. Phản ánh tâm lý chỉ dựa vào bản năng.
b. Phản ánh tâm lý chỉ có ở động vật.
c. Phản ánh tâm lý là thụ động, ý thức có tính sáng tạo.
d. Ý thức phản ánh sáng tạo, gắn liền với lao động và ngôn ngữ.
Câu 3: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đứng im (cân bằng) được hiểu như thế nào?
a. Trạng thái không vận động tuyệt đối.
b. Vật chất không còn vận động.
c. Trạng thái vận động đặc biệt, vật còn là nó, chưa biến thành cái khác.
d. Chỉ tồn tại ở thế giới vĩ mô.
Câu 4: Nguyên tắc toàn diện đòi hỏi chúng ta phải xem xét sự vật như thế nào?
a. Xem xét trong các mối liên hệ, cả bên trong và bên ngoài.
b. Chỉ chú ý các liên hệ chính.
c. Xem xét mọi mối liên hệ như nhau.
d. Chủ yếu xem xét trong sự phát triển.
Câu 5: Trong phép biện chứng duy vật, “chất” và “thuộc tính” có mối quan hệ như thế nào?
a. Chất và thuộc tính là như nhau.
b. Chất tạo thành từ thuộc tính, nhưng không chỉ là tổng số các thuộc tính.
c. Một chất, nhiều thuộc tính.
d. Thuộc tính tạo ra chất.
Câu 6: Một sinh viên học chăm chỉ nhưng đến ngày thi lại bị ốm nên kết quả không tốt. Việc bị ốm này là biểu hiện của phạm trù nào?
a. Tất nhiên.
b. Bản chất.
c. Ngẫu nhiên.
d. Hiện tượng.
Câu 7: Quan điểm “mọi lý luận đều là màu xám, chỉ có cây đời mãi xanh tươi” là tuyệt đối hóa yếu tố nào?
a. Nhận thức lý tính.
b. Nhận thức cảm tính.
c. Lý luận khoa học.
d. Hoạt động thực tiễn.
Câu 8: Luận điểm nào sau đây thể hiện đúng nhất mối quan hệ giữa chân lý và thực tiễn?
a. Chân lý là phù hợp với thực tiễn.
b. Thực tiễn là thước đo duy nhất của chân lý.
c. Chân lý phản ánh đúng thực tiễn, thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm tra chân lý.
d. Hai mặt thống nhất trong nhận thức.
Câu 9: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, yếu tố nào là động lực nhất, cách mạng nhất trong lực lượng sản xuất?
a. Người lao động.
b. Công cụ lao động.
c. Khoa học-công nghệ.
d. Đối tượng lao động.
Câu 10: Sự tác động trở lại của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng diễn ra như thế nào?
a. Có thể thúc đẩy hoặc kìm hãm cơ sở hạ tầng.
b. Luôn kìm hãm phát triển.
c. Luôn thúc đẩy phát triển.
d. Tác động không đáng kể.
Câu 11: Luận điểm nào dưới đây không phải là biểu hiện của tính độc lập tương đối của ý thức xã hội?
a. Ý thức xã hội thường lạc hậu hơn tồn tại xã hội.
b. Ý thức xã hội có tính kế thừa.
c. Khi tồn tại xã hội thay đổi, ý thức xã hội cũng thay đổi ngay lập tức.
d. Ý thức xã hội có thể vượt trước tồn tại xã hội.
Câu 12: C.Mác cho rằng: “Trong tính hiện thực của nó, bản chất con người là tổng hòa những quan hệ xã hội”. Luận điểm này có nghĩa là:
a. Con người là sản phẩm thuần túy của xã hội.
b. Con người chỉ thể hiện bản chất qua các hoạt động, quan hệ xã hội.
c. Bản chất con người không thay đổi.
d. Hoàn toàn bị quyết định bởi hoàn cảnh xã hội.
Câu 13: Đâu là nguồn gốc sâu xa nhất quyết định sự ra đời và tồn tại của nhà nước?
a. Nhu cầu quản lý xã hội.
b. Nhu cầu bảo vệ đất nước.
c. Ý chí giai cấp thống trị.
d. Sự xuất hiện tư hữu và phân chia giai cấp.
Câu 14: Theo chủ nghĩa Mác – Lênin, quan hệ giữa giai cấp, dân tộc và nhân loại là gì?
a. Thống nhất biện chứng, giải quyết giai cấp là cơ sở giải quyết dân tộc và nhân loại.
b. Lợi ích dân tộc là cao nhất.
c. Lợi ích nhân loại trên hết.
d. Ba vấn đề độc lập.
Câu 15: V.I. Lênin phát triển triết học Mác trong bối cảnh nào?
a. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
b. Giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, cách mạng vô sản thành vấn đề trực tiếp.
c. Phong trào công nhân tạm lắng xuống.
d. Hệ thống thuộc địa tan rã.
Câu 16: Sự thống nhất giữa chủ nghĩa duy vật và phép biện chứng trong triết học Mác thể hiện ở đâu?
a. Không tách rời, tạo thành hệ thống lý luận nhất quán.
b. Duy vật là nền tảng, biện chứng là phương pháp.
c. Biện chứng dựa trên duy vật.
d. Duy vật chứng minh bằng các quy luật biện chứng.
Câu 17: Khi nói “ý thức có tính độc lập tương đối và tác động trở lại vật chất”, nghĩa là gì?
a. Ý thức có thể sinh ra vật chất.
b. Ý thức hoàn toàn độc lập vật chất.
c. Ý thức có thể định hướng, thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt động thực tiễn của con người.
d. Ý thức và vật chất ngang bằng.
Câu 18: “Độ” trong triết học Mác-Lênin là gì?
a. Sự thay đổi về chất.
b. Giới hạn tồn tại.
c. Khoảng mà lượng thay đổi chưa dẫn đến thay đổi chất.
d. Tốc độ thay đổi của vật.
Câu 19: Theo quan điểm triết học Mác – Lênin, hiện tượng là gì?
a. Bản chất đã bộc lộ hoàn toàn.
b. Biểu hiện bên ngoài, đa dạng, thay đổi của bản chất.
c. Che giấu bản chất.
d. Tồn tại độc lập với bản chất.
Câu 20: Quan niệm nào về con người là sai lầm và phiến diện nhất?
a. Con người là thực thể sinh học – xã hội.
b. Con người là chủ thể lịch sử.
c. Con người là sản phẩm của lịch sử.
d. Con người chỉ là động vật bậc cao.
Câu 21: “Hoạt động chính trị – xã hội” là một trong ba hình thức thực tiễn. Nội dung là gì?
a. Sản xuất của cải vật chất.
b. Nghiên cứu khoa học.
c. Biến đổi các quan hệ, chế độ xã hội.
d. Sáng tạo nghệ thuật.
Câu 22: Nguyên tắc thống nhất giữa lý luận và thực tiễn được hiểu đúng nhất là:
a. Lý luận phải đi trước thực tiễn.
b. Thực tiễn là yếu tố quyết định.
c. Lý luận xuất phát từ thực tiễn, được kiểm tra và bổ sung bởi thực tiễn; thực tiễn phải dựa vào lý luận khoa học.
d. Lý luận và thực tiễn luôn song hành.
Câu 23: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, nhà nước sẽ “tự tiêu vong” khi nào?
a. Không còn chiến tranh.
b. Khi xã hội phát triển kinh tế cao.
c. Khi không còn giai cấp và đấu tranh giai cấp.
d. Mọi người dân đều tự giác.
Câu 24: Vai trò của Talet, Anaximander, Hêraclit với triết học?
a. Nhà duy tâm khách quan đầu tiên.
b. Đặt nền móng duy vật chất phác, biện chứng tự phát.
c. Xây dựng hệ thống hoàn chỉnh.
d. Theo thuyết bất khả tri.
Câu 25: Vì sao Ph.Ăngghen khẳng định sự ra đời của triết học Mác là cuộc cách mạng trong lịch sử triết học?
a. Chấm dứt đối lập duy vật – duy tâm.
b. Phương pháp tư duy mới.
c. Thống nhất duy vật và biện chứng, sáng tạo chủ nghĩa duy vật lịch sử, làm triết học thành công cụ nhận thức, cải tạo thế giới.
d. Được công nhân ủng hộ.
Câu 26: Luận điểm “Nhìn chung, tư tưởng của một thời đại là tư tưởng của giai cấp thống trị” thể hiện mối quan hệ nào?
a. Giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội.
b. Kiến trúc thượng tầng tác động ý thức xã hội và tính giai cấp của ý thức xã hội.
c. Cơ sở hạ tầng – kiến trúc thượng tầng.
d. Kinh tế và chính trị.
Câu 27: Khi một phát minh khoa học mới ra đời, nó chứng tỏ điều gì về nhận thức?
a. Đã đạt chân lý tuyệt đối.
b. Chân lý có tính tương đối, nhận thức là quá trình vô tận.
c. Lý luận cũ sai.
d. Khoa học vượt triết học.
Câu 28: Triết học Mác-Lênin phê phán chủ nghĩa thực dụng ở điểm nào cơ bản nhất?
a. Lấy lợi ích làm tiêu chuẩn chân lý, phủ nhận tính khách quan của chân lý.
b. Xem nhẹ lý luận, nhấn mạnh kinh nghiệm.
c. Có quan điểm duy tâm, tôn giáo.
d. Phục vụ giai cấp tư sản.
Câu 29: Một quốc gia muốn phát triển bền vững, ngoài tăng trưởng kinh tế cần chú ý điều gì?
a. Chỉ phát triển kinh tế.
b. Quan tâm xã hội, bảo vệ môi trường, vận dụng nguyên tắc toàn diện.
c. Chỉ phát triển kỹ thuật.
d. Chỉ phát triển văn hóa.
Câu 30: Luận điểm nào sau đây là sai khi nói về sản xuất vật chất?
a. Chỉ có ở xã hội loài người, động vật không có.
b. Là cơ sở tồn tại và phát triển xã hội.
c. Sản xuất vật chất tạo ra các quan hệ xã hội.
d. Trình độ sản xuất vật chất là thước đo phát triển xã hội.