Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Tế UTC

Năm thi: 2024
Môn học: Pháp luật Kinh tế
Trường: Đại học Giao thông Vận tải (UTC)
Người ra đề: ThS. Trần Thị Mai Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế Vận tải và Quản trị Kinh doanh
Năm thi: 2024
Môn học: Pháp luật Kinh tế
Trường: Đại học Giao thông Vận tải (UTC)
Người ra đề: ThS. Trần Thị Mai Hương
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề ôn tập
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Kinh tế Vận tải và Quản trị Kinh doanh
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Tế UTC là bài kiểm tra thuộc học phần Pháp luật Kinh tế trong chương trình đào tạo ngành Kinh tế Vận tải và Quản trị Kinh doanh tại Trường Đại học Giao thông Vận tải (UTC). Bài trắc nghiệm đại học này được xây dựng bởi ThS. Trần Thị Mai Hương – giảng viên Khoa Kinh tế Vận tải, UTC, năm 2024. Nội dung tập trung vào các chế định pháp lý liên quan đến hoạt động kinh doanh tại Việt Nam như pháp luật về doanh nghiệp, hợp đồng trong kinh doanh thương mại, cạnh tranh và giải quyết tranh chấp thương mại. Các câu hỏi được thiết kế theo hình thức trắc nghiệm khách quan, giúp sinh viên hiểu sâu bản chất pháp luật và vận dụng trong thực tiễn kinh tế.

Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, bộ đề Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Tế UTC được trình bày theo cấu trúc khoa học, phân chia rõ theo từng chuyên đề lý thuyết, kèm đáp án và giải thích cụ thể. Sinh viên có thể ôn luyện nhiều lần, lưu lại bài tập yêu thích và theo dõi kết quả học tập qua biểu đồ tiến độ. Đây là công cụ học tập hiệu quả hỗ trợ sinh viên UTC và các trường kinh tế khác chuẩn bị tốt cho kỳ thi giữa kỳ cũng như cuối kỳ.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Tế UTC

Câu 1: Pháp luật quy định doanh nghiệp có thể được tổ chức lại theo bao nhiêu hình thức?
A. Có tổng cộng sáu hình thức.
B. Tổng số là bốn hình thức.
C. Gồm năm hình thức cụ thể.
D. Hiện hành chỉ áp dụng ba hình thức.

Câu 2: Trong hoạt động tổ chức lại doanh nghiệp, hình thức nào dẫn đến chấm dứt tư cách pháp lý của công ty bị chia?
A. Doanh nghiệp bị tách.
B. Doanh nghiệp hợp nhất.
C. Doanh nghiệp bị chia.
D. Doanh nghiệp nhận sáp nhập.

Câu 3: Khi thực hiện tách công ty, điều gì xảy ra với tư cách pháp nhân của công ty bị tách?
A. Công ty bị tách vẫn tiếp tục tồn tại.
B. Công ty bị tách chuyển toàn bộ tài sản sang công ty mới.
C. Công ty bị tách giải thể theo quy định.
D. Công ty bị tách hợp nhất với doanh nghiệp khác.

Câu 4: Đặc điểm phân biệt cơ bản giữa chia và tách doanh nghiệp là gì?
A. Cả hai hình thức đều giữ nguyên pháp nhân ban đầu.
B. Chia làm chấm dứt pháp nhân cũ, tách thì không.
C. Chia được dùng trong mọi loại hình doanh nghiệp.
D. Tách chỉ áp dụng trong trường hợp có nhiều thành viên.

Câu 5: Theo Luật Doanh nghiệp, hình thức chia hoặc tách không áp dụng cho loại hình doanh nghiệp nào sau đây?
A. Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
B. Công ty cổ phần.
C. Doanh nghiệp có vốn nhà nước.
D. Công ty hợp danh.

Câu 6: Những loại hình doanh nghiệp nào được phép thực hiện việc tách công ty theo quy định hiện hành?
A. Công ty cổ phần và công ty TNHH.
B. Công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
C. Doanh nghiệp nhà nước và công ty liên doanh.
D. Chỉ áp dụng với doanh nghiệp 100% vốn tư nhân.

Câu 7: Sau khi có quyết định tách công ty, thời hạn thông báo tới người lao động và chủ nợ là:
A. Trong vòng 10 ngày làm việc.
B. Không quá 15 ngày làm việc.
C. Sau 30 ngày làm việc kể từ ngày ký quyết định.
D. Tối đa là 7 ngày làm việc.

Câu 8: Khi thực hiện tách doanh nghiệp, công ty bị tách cần thực hiện thủ tục nào sau đây?
A. Giải thể công ty và chuyển toàn bộ tài sản.
B. Đăng ký doanh nghiệp mới cho công ty được tách ra.
C. Đăng ký thay đổi ngành nghề kinh doanh.
D. Chuyển giao cổ phần cho các cổ đông mới.

Câu 9: Điều luật nào của Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định về tách doanh nghiệp?
A. Điều 192
B. Điều 193
C. Điều 194
D. Điều 195

Câu 10: Hình thức tổ chức lại doanh nghiệp nào không được áp dụng đối với công ty hợp danh?
A. Sáp nhập với công ty cổ phần.
B. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
C. Tách công ty.
D. Liên doanh với đối tác nước ngoài.

Câu 11: Trong các hình thức tổ chức lại doanh nghiệp, đâu là hình thức cho phép doanh nghiệp cũ tiếp tục tồn tại song song với doanh nghiệp mới?
A. Chia doanh nghiệp thành các công ty con.
B. Tách doanh nghiệp để hình thành pháp nhân mới.
C. Sáp nhập nhiều doanh nghiệp thành một.
D. Hợp nhất hai doanh nghiệp đang hoạt động.

Câu 12: Phát biểu nào đúng về đối tượng được thực hiện hợp nhất doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp?
A. Chỉ công ty cổ phần mới có quyền hợp nhất.
B. Tất cả các loại hình doanh nghiệp đều có thể hợp nhất.
C. Hợp nhất chỉ áp dụng với doanh nghiệp có vốn nhà nước.
D. Doanh nghiệp tư nhân không thuộc diện hợp nhất.

Câu 13: Khi sáp nhập doanh nghiệp, nếu thị phần sau giao dịch chiếm bao nhiêu thì phải thông báo cho cơ quan cạnh tranh?
A. Trên 10% nhưng không quá 20%.
B. Dưới 30% tổng thị phần ngành.
C. Từ 20% đến 40% thị phần.
D. Từ 30% đến 50% trên thị trường liên quan.

Câu 14: Theo Luật Cạnh tranh, thị phần sau sáp nhập vượt mức nào thì giao dịch phải được xin phép trước?
A. Trên 40% nhưng dưới 60%.
B. Từ 20% đến 40%.
C. Trên 50% thị phần trên thị trường liên quan.
D. Dưới 30% tổng thị phần ngành nghề.

Câu 15: Doanh nghiệp tư nhân không được thực hiện hình thức tổ chức lại nào sau đây?
A. Chuyển đổi thành công ty TNHH một thành viên.
B. Sáp nhập vào công ty cổ phần.
C. Thực hiện hợp nhất hoặc sáp nhập.
D. Nhượng quyền điều hành cho người khác.

Câu 16: Trách nhiệm của thành viên sáng lập trong quá trình thành lập doanh nghiệp là gì?
A. Ký hợp đồng lao động và điều lệ.
B. Lập danh sách thành viên và ban kiểm soát.
C. Tham gia góp vốn sau khi thành lập công ty.
D. Góp vốn và ký vào điều lệ đầu tiên của doanh nghiệp.

Câu 17: Hình thức tổ chức lại nào công ty hợp danh được quyền thực hiện theo Luật Doanh nghiệp?
A. Chia công ty hợp danh thành nhiều doanh nghiệp.
B. Chuyển đổi sang doanh nghiệp nhà nước.
C. Tách thành các doanh nghiệp nhỏ.
D. Hợp nhất với một doanh nghiệp khác.

Câu 18: Mức thị phần tối đa mà một doanh nghiệp được phép chiếm sau khi sáp nhập mà không vi phạm pháp luật cạnh tranh là:
A. Không vượt quá 40%.
B. Không vượt quá 50%.
C. Không vượt quá 60%.
D. Không vượt quá 30%.

Câu 19: Những chủ thể nào cần được thông báo khi doanh nghiệp tiến hành hợp nhất hoặc sáp nhập?
A. Chỉ người lao động.
B. Các thành viên góp vốn.
C. Cổ đông thiểu số trong công ty.
D. Chủ nợ và người lao động liên quan.

Câu 20: Hợp đồng trong giao dịch sáp nhập doanh nghiệp bao gồm các nội dung gì?
A. Thỏa thuận hợp tác và điều lệ mới.
B. Hợp đồng sáp nhập và các điều khoản liên quan đến chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ.
C. Biên bản đại hội đồng cổ đông.
D. Cam kết không cạnh tranh sau sáp nhập.

Câu 21: Nếu sau sáp nhập doanh nghiệp có thị phần vượt ngưỡng bao nhiêu phần trăm thì bị cấm thực hiện giao dịch?
A. Trên 50% tổng thị phần thị trường liên quan.
B. Trên 40% thị phần.
C. Trên 30% nhưng dưới 50%.
D. Trên 60% thị phần.

Câu 22: Hành vi chuyển toàn bộ tài sản, quyền và nghĩa vụ từ một doanh nghiệp sang doanh nghiệp khác làm chấm dứt pháp nhân cũ là:
A. Tách doanh nghiệp theo thỏa thuận.
B. Hợp nhất nhiều doanh nghiệp.
C. Sáp nhập doanh nghiệp.
D. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Câu 23: Phát biểu nào dưới đây là đúng với việc hợp nhất và sáp nhập?
A. Không giới hạn loại hình doanh nghiệp tham gia.
B. Chỉ thực hiện với doanh nghiệp nhà nước.
C. Chỉ được thực hiện với doanh nghiệp có từ 3 cổ đông trở lên.
D. Phải có sự phê chuẩn của Bộ Tư pháp.

Câu 24: Những hình thức tổ chức lại doanh nghiệp nào chỉ dành cho công ty cổ phần và công ty TNHH?
A. Chuyển nhượng cổ phần và chuyển giao quyền điều hành.
B. Chia, tách và chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
C. Hợp tác liên doanh.
D. Hợp nhất với doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 25: Trong hợp tác kinh doanh có yếu tố nước ngoài, loại hình doanh nghiệp nào dưới đây không thể được thành lập?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn.
B. Công ty cổ phần.
C. Công ty hợp danh.
D. Doanh nghiệp tư nhân.

Câu 26: Luật Doanh nghiệp hiện hành quy định có bao nhiêu phương thức chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?
A. Một phương thức duy nhất.
B. Hai phương thức rõ ràng.
C. Không có phương thức cụ thể.
D. Ba phương thức cơ bản.

Câu 27: Việc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp dẫn đến hệ quả gì về mặt pháp lý?
A. Chuyển đổi địa điểm trụ sở chính.
B. Thay đổi tư cách pháp nhân và hình thức tổ chức.
C. Không ảnh hưởng đến tài sản doanh nghiệp.
D. Chỉ thay đổi đại diện theo pháp luật.

Câu 28: Loại hình doanh nghiệp nào không được tham gia sáp nhập hoặc hợp nhất theo quy định?
A. Doanh nghiệp tư nhân.
B. Công ty TNHH một thành viên.
C. Công ty cổ phần.
D. Công ty hợp danh.

Câu 29: Khi thực hiện tách doanh nghiệp, nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thuộc trách nhiệm của chủ thể nào?
A. Công ty được thành lập mới.
B. Cổ đông của doanh nghiệp mới.
C. Doanh nghiệp bị tách.
D. Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Câu 30: Khi các công ty cùng loại hợp nhất để hình thành một pháp nhân mới và chấm dứt các công ty cũ, đây là hình thức gì?
A. Tách doanh nghiệp.
B. Hợp nhất doanh nghiệp.
C. Chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
D. Sáp nhập doanh nghiệp vào công ty mẹ.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: