Trắc Nghiệm Luật Kinh Tế IUH là bài kiểm tra định kỳ thuộc học phần Luật Kinh tế trong chương trình đào tạo của Trường Đại học Công nghiệp TP. Hồ Chí Minh (IUH), dành cho sinh viên các ngành Kinh tế, Quản trị Kinh doanh và Kế toán. Bộ câu hỏi trắc nghiệm đại học này được biên soạn bởi ThS. Phạm Thị Ngọc Tuyết – giảng viên Khoa Luật, IUH, năm 2024. Nội dung tập trung vào các chủ đề quan trọng như pháp luật về doanh nghiệp, hợp đồng thương mại, pháp luật cạnh tranh, và giải quyết tranh chấp kinh tế. Câu hỏi được thiết kế khách quan, giúp sinh viên rèn luyện khả năng tư duy pháp lý và áp dụng lý thuyết vào các tình huống thực tiễn hiện nay.
Trên nền tảng Dethitracnghiem.vn, bộ đề Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Tế IUH được tổ chức thành nhiều chủ đề rõ ràng, phù hợp với chương trình giảng dạy tại IUH. Mỗi câu hỏi đều có đáp án chính xác và lời giải chi tiết, hỗ trợ sinh viên ôn luyện hiệu quả. Giao diện thân thiện cho phép người dùng luyện tập không giới hạn, lưu đề yêu thích và theo dõi tiến độ qua biểu đồ học tập cá nhân. Đây là công cụ lý tưởng giúp sinh viên IUH củng cố kiến thức và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ.
Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Pháp Luật Kinh Tế IUH
Câu 1. Khi một cá nhân hoạt động thương mại độc lập, thường xuyên và có đăng ký kinh doanh, địa vị pháp lý của cá nhân này được xác định là gì?
A. Người đại diện theo pháp luật của một pháp nhân thương mại.
B. Thành viên góp vốn trong một công ty trách nhiệm hữu hạn.
C. Thương nhân theo quy định của Luật Thương mại hiện hành.
D. Chủ sở hữu của một doanh nghiệp xã hội có mục tiêu lợi nhuận.
Câu 2. Theo Luật Doanh nghiệp, cơ quan nào có thẩm quyền quyết định cao nhất đối với các vấn đề chiến lược của một Công ty Cổ phần?
A. Đại hội đồng cổ đông bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết.
B. Hội đồng quản trị do các cổ đông lớn bầu ra để quản lý công ty.
C. Ban Kiểm soát thực hiện chức năng giám sát hoạt động tài chính.
D. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày.
Câu 3. Luận điểm nào sau đây thể hiện chính xác nhất về bản chất chế độ trách nhiệm hữu hạn trong Công ty TNHH?
A. Công ty chỉ phải chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ đã góp đủ.
B. Giám đốc công ty chịu trách nhiệm hữu hạn cho các quyết định điều hành của mình.
C. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty theo một tỷ lệ thỏa thuận.
D. Thành viên chịu trách nhiệm về nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi vốn góp.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây phản ánh chính xác và đầy đủ nhất về trách nhiệm pháp lý của chủ doanh nghiệp tư nhân?
A. Chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn điều lệ đã đăng ký kinh doanh.
B. Chịu trách nhiệm liên đới cùng các nhân viên trong doanh nghiệp tư nhân.
C. Trách nhiệm pháp lý được giới hạn theo các điều khoản trong hợp đồng lao động.
D. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản cá nhân cho mọi nghĩa vụ của doanh nghiệp.
Câu 5. Một hợp đồng kinh doanh thương mại sẽ bị coi là vô hiệu tuyệt đối khi rơi vào trường hợp nào sau đây?
A. Mục đích và nội dung của hợp đồng vi phạm điều cấm của pháp luật, trái đạo đức xã hội.
B. Người đại diện của một bên khi ký kết hợp đồng đã vượt quá phạm vi ủy quyền.
C. Một trong các bên tham gia giao kết hợp đồng do bị nhầm lẫn về nội dung.
D. Hợp đồng không được lập thành văn bản có công chứng theo yêu cầu của một bên.
Câu 6. Trong công ty hợp danh, hệ quả pháp lý cơ bản đối với thành viên hợp danh khi công ty phát sinh nghĩa vụ tài chính là gì?
A. Chỉ chịu trách nhiệm trên phần vốn đã cam kết góp vào công ty hợp danh.
B. Chịu trách nhiệm vô hạn và liên đới bằng toàn bộ tài sản cá nhân của mình.
C. Được miễn trừ hoàn toàn trách nhiệm cá nhân nếu đã ủy quyền điều hành.
D. Chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi tổng tài sản của công ty hợp danh.
Câu 7. Điều kiện tiên quyết để một thỏa thuận trọng tài được pháp luật công nhận hiệu lực là gì?
A. Thỏa thuận phải được tất cả các bên ký kết trước sự chứng kiến của luật sư.
B. Tranh chấp phát sinh phải có giá trị vật chất lớn hơn mức do pháp luật quy định.
C. Thỏa thuận bắt buộc phải được đăng ký tại một trung tâm trọng tài được cấp phép.
D. Thỏa thuận phải được xác lập dưới dạng văn bản và các bên có năng lực hành vi.
Câu 8. Theo pháp luật hiện hành, thời điểm nào doanh nghiệp được chính thức công nhận sự tồn tại và có tư cách pháp nhân?
A. Thời điểm các thành viên, cổ đông đã góp đủ số vốn điều lệ như cam kết.
B. Thời điểm doanh nghiệp được Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận.
C. Thời điểm doanh nghiệp bắt đầu tiến hành hoạt động kinh doanh trên thực tế.
D. Thời điểm cuộc họp Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng thành viên đầu tiên diễn ra.
Câu 9. Trong các loại hình dưới đây, loại hình doanh nghiệp nào không được công nhận có tư cách pháp nhân?
A. Công ty Cổ phần có vốn đầu tư từ nước ngoài.
B. Công ty Hợp danh có thành viên là tổ chức.
C. Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ.
D. Doanh nghiệp tư nhân do một cá nhân làm chủ.
Câu 10. Khi Tòa án ra quyết định mở thủ tục phá sản đối với một doanh nghiệp, hệ quả pháp lý trực tiếp là gì?
A. Doanh nghiệp ngay lập tức bị giải thể và chấm dứt toàn bộ hoạt động.
B. Mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phải chịu sự giám sát của Quản tài viên.
C. Tất cả các hợp đồng của doanh nghiệp đã ký kết trước đó đều bị hủy bỏ.
D. Giám đốc doanh nghiệp bị cấm xuất cảnh và bị phong tỏa mọi tài sản cá nhân.
Câu 11. Yếu tố nào sau đây không được xem là một nguồn của Luật Kinh doanh tại Việt Nam?
A. Các văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
B. Các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định liên quan.
C. Án lệ do Tòa án nhân dân cấp huyện công bố để áp dụng cho các vụ việc.
D. Tập quán thương mại được các bên thừa nhận và áp dụng một cách rộng rãi.
Câu 12. Một đề nghị giao kết hợp đồng được xem là rõ ràng và có hiệu lực pháp lý khi nào?
A. Phải bao gồm tất cả các điều khoản chi tiết của hợp đồng dự kiến sẽ ký kết.
B. Phải được lập thành văn bản và có chữ ký của người có thẩm quyền đề nghị.
C. Được gửi đến một hoặc nhiều chủ thể đã được xác định trước qua phương tiện điện tử.
D. Thể hiện rõ ý định giao kết, nêu rõ đối tượng và các nội dung chủ yếu của hợp đồng.
Câu 13. Trong giao dịch thương mại, sự im lặng của bên được đề nghị có được coi là chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng không?
A. Chỉ được xem là chấp nhận khi có thỏa thuận hoặc theo thói quen đã có giữa các bên.
B. Luôn được xem là chấp nhận nếu bên đề nghị đã quy định như vậy trong đề nghị.
C. Không bao giờ được xem là chấp nhận để bảo vệ quyền lợi của bên im lặng.
D. Chỉ được xem là chấp nhận nếu đề nghị đó mang lại lợi ích rõ ràng cho bên im lặng.
Câu 14. Theo quy định của Luật Cạnh tranh, hành vi nào sau đây có thể bị xem là biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh?
A. Thực hiện chương trình khuyến mãi, giảm giá sâu để thu hút thêm khách hàng.
B. Cung cấp chỉ dẫn gây nhầm lẫn cho khách hàng về xuất xứ, chất lượng sản phẩm.
C. Đăng ký độc quyền kiểu dáng công nghiệp cho một sản phẩm mới của doanh nghiệp.
D. Từ chối thực hiện giao dịch với một đối tác không đáp ứng đủ điều kiện.
Câu 15. Chủ thể nào sau đây không thuộc đối tượng được phép thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam?
A. Một pháp nhân thương mại đang hoạt động kinh doanh có hiệu quả, sinh lời.
B. Một cá nhân là công dân nước ngoài không thường trú tại lãnh thổ Việt Nam.
C. Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị Quân đội.
D. Tổ chức chính trị – xã hội sử dụng tài sản của mình để kinh doanh sinh lời.
Câu 16. Việc chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty TNHH hai thành viên trở lên phải tuân thủ nguyên tắc nào?
A. Được tự do chuyển nhượng cho bất kỳ cá nhân, tổ chức nào có nhu cầu mua.
B. Phải ưu tiên chuyển nhượng cho Giám đốc hoặc người quản lý của công ty trước.
C. Chỉ được phép chuyển nhượng khi có sự đồng ý của tất cả các chủ nợ của công ty.
D. Phải ưu tiên chào bán cho các thành viên còn lại trong công ty theo tỷ lệ vốn góp.
Câu 17. Phán quyết do Trọng tài thương mại ban hành để giải quyết tranh chấp có đặc điểm pháp lý cơ bản nào?
A. Có thể bị kháng cáo lên Tòa án cấp trên để xét xử lại toàn bộ vụ việc.
B. Chỉ có giá trị khuyến nghị, các bên có toàn quyền quyết định tuân theo hay không.
C. Là phán quyết chung thẩm và có hiệu lực thi hành ngay sau khi được ban hành.
D. Cần phải được Tòa án nhân dân có thẩm quyền phê chuẩn trước khi có hiệu lực.
Câu 18. Luận điểm nào sau đây là không chính xác khi mô tả về vốn điều lệ của một công ty cổ phần?
A. Là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được các cổ đông đăng ký mua.
B. Phải luôn bằng với tổng giá trị tài sản thực có của công ty tại mọi thời điểm.
C. Là căn cứ để công ty thực hiện việc phân chia lợi nhuận cho các cổ đông.
D. Được ghi nhận cụ thể trong điều lệ công ty và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Câu 19. Khi hợp đồng cung ứng dịch vụ không có thỏa thuận về chất lượng, bên cung ứng có nghĩa vụ gì?
A. Cung ứng dịch vụ với chất lượng tốt nhất có thể theo khả năng của mình.
B. Cung ứng dịch vụ theo tiêu chuẩn chất lượng do bên khách hàng đơn phương yêu cầu.
C. Cung ứng dịch vụ với chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn trung bình của ngành.
D. Cung ứng dịch vụ với chất lượng tương đương với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường.
Câu 20. Trong thương mại quốc tế, vai trò của Điều kiện thương mại (Incoterms) được hiểu chính xác là gì?
A. Là quy phạm pháp luật bắt buộc áp dụng cho mọi hợp đồng mua bán quốc tế.
B. Là bộ quy tắc mang tính tùy chọn về phân chia chi phí và rủi ro giữa các bên.
C. Là nguồn luật duy nhất điều chỉnh toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng.
D. Là cơ sở pháp lý duy nhất để xác định luật áp dụng khi có tranh chấp phát sinh.
Câu 21. Một doanh nghiệp được coi là mất khả năng thanh toán, thuộc đối tượng của Luật Phá sản, khi nào?
A. Khi tổng các khoản nợ phải trả lớn hơn tổng giá trị tài sản hiện có.
B. Khi doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ trong ba (03) năm tài chính liên tiếp.
C. Khi không thực hiện nghĩa vụ thanh toán khoản nợ trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày đến hạn.
D. Khi có yêu cầu của trên 50% tổng số chủ nợ về việc mở thủ tục phá sản.
Câu 22. Trong trường hợp nào sau đây, giao dịch do người đại diện của doanh nghiệp xác lập sẽ bị coi là vô hiệu?
A. Giao dịch đó mang lại mức lợi nhuận thấp hơn so với dự kiến ban đầu.
B. Giao dịch không được sự đồng ý của tất cả các thành viên trong ban giám đốc.
C. Người đại diện xác lập giao dịch với chính mình hoặc với người có liên quan của mình.
D. Giao dịch được ký kết vượt quá thẩm quyền nhưng được bên thứ ba ngay tình chấp thuận.
Câu 23. Hành vi thỏa thuận ấn định giá mua hoặc giá bán hàng hóa một cách bất hợp lý giữa các doanh nghiệp cạnh tranh là biểu hiện của hành vi nào?
A. Một chiến lược kinh doanh thông thường nhằm tối đa hóa lợi nhuận doanh nghiệp.
B. Một biện pháp tự vệ chính đáng trước sự biến động khó lường của thị trường.
C. Hành vi quảng cáo nhằm gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng về giá cả sản phẩm.
D. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm theo quy định của pháp luật cạnh tranh.
Câu 24. Nghĩa vụ bảo hành sản phẩm của thương nhân đối với khách hàng phát sinh dựa trên cơ sở pháp lý nào?
A. Luôn là một nghĩa vụ bắt buộc đối với tất cả các loại hàng hóa bán ra thị trường.
B. Chỉ phát sinh khi hàng hóa có khuyết tật do lỗi của bên nhà sản xuất cung cấp.
C. Phát sinh khi các bên có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật.
D. Là một chính sách tự nguyện của người bán nhằm thu hút và giữ chân khách hàng.
Câu 25. Một trong những mục đích chính của thủ tục đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước là gì?
A. Để Nhà nước quản lý và công khai hóa thông tin về các chủ thể kinh doanh.
B. Để doanh nghiệp có cơ sở thực hiện các nghĩa vụ về thuế đối với nhà nước.
C. Để xác định thời điểm doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ.
D. Để bảo hộ độc quyền thương hiệu và các sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây thể hiện đúng nhất về quyền chuyển nhượng cổ phần của cổ đông phổ thông trong công ty cổ phần?
A. Phải ưu tiên chào bán cho các thành viên Hội đồng quản trị của công ty trước.
B. Chỉ được phép chuyển nhượng khi được Đại hội đồng cổ đông chấp thuận bằng nghị quyết.
C. Được tự do chuyển nhượng, trừ trường hợp bị hạn chế theo quy định của pháp luật.
D. Phải có sự đồng ý bằng văn bản của tất cả các cổ đông sáng lập của công ty.
Câu 27. Hành vi nào sau đây của doanh nghiệp có vị trí thống lĩnh thị trường có thể bị xem là hành vi lạm dụng?
A. Đầu tư cải tiến công nghệ, kỹ thuật để nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ.
B. Thực hiện một chiến dịch quảng cáo, tiếp thị sản phẩm trên quy mô lớn.
C. Áp đặt điều kiện bất lợi cho khách hàng không liên quan đến bản chất giao dịch.
D. Giảm giá bán sản phẩm của mình để cạnh tranh với các doanh nghiệp khác.
Câu 28. Luận điểm nào sau đây thể hiện một sự khác biệt cơ bản giữa tố tụng tại Tòa án và tố tụng tại Trọng tài?
A. Nguyên tắc xét xử của Tòa án là công khai, trong khi của Trọng tài là không công khai.
B. Phán quyết của Tòa án có tính chung thẩm cao hơn so với phán quyết của Trọng tài.
C. Chi phí giải quyết tranh chấp tại Tòa án luôn cao hơn so với tại Trọng tài.
D. Thẩm phán Tòa án do các bên lựa chọn, còn Trọng tài viên do Nhà nước bổ nhiệm.
Câu 29. Trong quan hệ pháp luật kinh doanh, luận điểm nào sau đây thể hiện chính xác nhất về địa vị pháp lý của các chủ thể?
A. Các chủ thể luôn có địa vị ngang bằng nhau về mặt tài sản và quy mô.
B. Địa vị pháp lý của các bên phụ thuộc hoàn toàn vào loại hình doanh nghiệp.
C. Các chủ thể bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trước pháp luật trong giao dịch.
D. Một bên chủ thể luôn có quyền áp đặt ý chí lên bên còn lại theo thỏa thuận.
Câu 30. Bản chất của tập quán thương mại khi được áp dụng để giải quyết tranh chấp kinh doanh là gì?
A. Tập quán thương mại có giá trị pháp lý cao hơn so với các điều khoản hợp đồng.
B. Được Tòa án ưu tiên áp dụng trước các quy định của luật chuyên ngành liên quan.
C. Là thói quen được thừa nhận rộng rãi, có nội dung rõ ràng trong hoạt động thương mại.
D. Chỉ được áp dụng khi pháp luật không có quy định và các bên không có thỏa thuận.