Trắc Nghiệm Tâm Lý Học Tội Phạm

Năm thi: 2024
Môn học: Tâm lý học tội phạm
Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM
Người ra đề: ThS. Nguyễn Hoàng Minh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tâm lý học, Luật, và Tội phạm học
Năm thi: 2024
Môn học: Tâm lý học tội phạm
Trường: Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM
Người ra đề: ThS. Nguyễn Hoàng Minh
Hình thức thi: Trắc nghiệm
Loại đề thi: Đề tham khảo
Độ khó: Trung bình
Thời gian thi: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 30 câu
Đối tượng thi: Sinh viên ngành Tâm lý học, Luật, và Tội phạm học
Làm bài thi

Mục Lục

Trắc Nghiệm Tâm Lý Học Tội Phạm là bài kiểm tra kiến thức thuộc môn Tâm lý học tội phạm, một học phần chuyên sâu trong chương trình đào tạo ngành Tâm lý học và Luật hình sự tại Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia TP.HCM. Đề trắc nghiệm đại học được biên soạn bởi ThS. Nguyễn Hoàng Minh, giảng viên Khoa Tâm lý học, vào năm 2024. Nội dung đề tập trung vào các chủ đề chính như đặc điểm tâm lý của tội phạm, quá trình hình thành hành vi phạm tội, vai trò của môi trường xã hội trong phát triển hành vi lệch chuẩn, và phương pháp đánh giá tâm lý tội phạm. Đây là công cụ hữu ích giúp sinh viên chuẩn bị cho bài kiểm tra giữa kỳ và cuối kỳ một cách hiệu quả.

Đề Trắc Nghiệm Tâm Lý Học Tội Phạm trên nền tảng dethitracnghiem.vn được thiết kế với giao diện dễ sử dụng, câu hỏi đa dạng từ lý thuyết đến tình huống ứng dụng thực tiễn. Hệ thống cho phép sinh viên làm bài nhiều lần, lưu lại đề yêu thích và theo dõi tiến độ học tập qua biểu đồ kết quả. Đặc biệt, các câu hỏi đều có đáp án và phần giải thích rõ ràng, giúp người học củng cố kiến thức và phát hiện lỗ hổng tư duy. Đây là một công cụ luyện thi lý tưởng cho sinh viên ngành tâm lý, luật và tội phạm học tại Việt Nam.

Hãy cùng dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!

Trắc Nghiệm Tâm Lý Học Tội Phạm

Câu 1. Phát biểu nào sau đây thuộc về kinh tế học chuẩn tắc (Normative Economics)?
A. Lãi suất cao hơn sẽ khuyến khích người dân tiết kiệm nhiều hơn.
B. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam trong quý I là 2.5%.
C. Chính phủ nên tăng thuế đối với thuốc lá để giảm số người hút thuốc.
D. Khi áp giá sàn, thị trường sẽ xảy ra hiện tượng dư thừa.

Câu 2. Một công ty kỹ thuật quyết định đầu tư vào dây chuyền sản xuất tự động thay vì thuê thêm công nhân. Quyết định này trực tiếp giải quyết câu hỏi kinh tế cơ bản nào?
A. Sản xuất cái gì?
B. Sản xuất cho ai?
C. Sản xuất như thế nào?
D. Khi nào sản xuất?

Câu 3. Sự kiện nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) của một quốc gia ra ngoài?
A. Chính phủ quyết định tăng sản lượng của mọi mặt hàng.
B. Một lượng lớn lao động di cư ra nước ngoài.
C. Tái phân bổ nguồn lực từ nông nghiệp sang công nghiệp.
D. Áp dụng thành công một công nghệ mới giúp tăng năng suất trên diện rộng.

Câu 4. Theo luật cung, khi giá chip bán dẫn tăng, nhà sản xuất sẽ:
A. Giảm lượng cung để đẩy giá lên.
B. Tăng lượng cung.
C. Giữ nguyên cung nhưng tăng chi phí.
D. Chuyển sang sản xuất sản phẩm khác.

Câu 5. Một tiến bộ công nghệ làm tăng năng suất sẽ:
A. Dịch chuyển các đường chi phí trung bình và cận biên xuống dưới.
B. Dịch chuyển TC lên trên.
C. Chỉ dịch chuyển AFC.
D. Không thay đổi các đường chi phí.

Câu 6. Nếu cả cung và cầu đều tăng, điều chắc chắn xảy ra là:
A. Giá cân bằng tăng.
B. Giá cân bằng giảm.
C. Lượng cân bằng tăng.
D. Lượng cân bằng giảm.

Câu 7. Giá sàn cao hơn giá cân bằng sẽ dẫn đến điều gì?
A. Thiếu hụt nông sản X.
B. Người tiêu dùng được lợi vì mua được giá rẻ.
C. Thị trường nhanh chóng đạt trạng thái cân bằng mới tại mức giá sàn.
D. Chính phủ phải mua lại phần nông sản dư thừa.

Câu 8. Độ co giãn thu nhập của cầu là -0.5, sản phẩm là:
A. Hàng hóa thiết yếu.
B. Hàng hóa xa xỉ.
C. Hàng hóa thông thường.
D. Hàng hóa thứ cấp (cấp thấp).

Câu 9. Cầu về muối ăn ít co giãn vì:
A. Muối có nhiều hàng thay thế.
B. Chi tiêu cho muối rất nhỏ trong tổng thu nhập.
C. Muối là hàng xa xỉ.
D. Sản xuất muối tốn kém.

Câu 10. Thặng dư tiêu dùng là:
A. Phần chênh lệch giữa giá sẵn lòng trả và giá thực sự trả.
B. Tổng tiền chi trả.
C. Lợi ích khi mua hàng giảm giá.
D. Chênh lệch giữa doanh thu và chi phí.

Câu 11. Đường ngân sách xoay vào trong khi:
A. Thu nhập giảm.
B. Giá Y tăng, giá X không đổi.
C. Giá X tăng, giá Y không đổi.
D. Giá cả hai tăng cùng tỷ lệ.

Câu 12. Tại điểm tối ưu, MRS bằng:
A. Độ dốc của đường ngân sách.
B. Tỷ lệ lợi ích cận biên.
C. Lợi ích cận biên trên mỗi đồng.
D. Không có đáp án đúng.

Câu 13. Khi nào quy luật năng suất cận biên giảm dần bắt đầu xuất hiện?
A. Tổng sản phẩm (TP) bắt đầu giảm.
B. Sản phẩm trung bình (AP) bắt đầu giảm.
C. Sản phẩm cận biên (MP) bằng không.
D. Sản phẩm cận biên (MP) của yếu tố sản xuất biến đổi bắt đầu giảm.

Câu 14. Trong dài hạn, mọi chi phí đều là:
A. Chi phí cố định.
B. Chi phí biến đổi.
C. Chi phí chìm.
D. Chi phí kế toán.

Câu 15. Khi đạt kinh tế theo quy mô:
A. LRAC giảm khi sản lượng tăng.
B. LRAC tăng khi sản lượng tăng.
C. Năng suất cận biên giảm.
D. Doanh nghiệp hoạt động trong thị trường hoàn hảo.

Câu 16. Chi phí nào không tính vào chi phí kinh tế nhưng tính vào kế toán?
A. Lương công nhân.
B. Chi phí cơ hội của vốn.
C. Tiền thuê xưởng.
D. Không có chi phí nào như vậy.

Câu 17. MR của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo:
A. Nhỏ hơn giá bán.
B. Lớn hơn giá bán.
C. Bằng giá bán.
D. Giảm dần theo sản lượng.

Câu 18. Trong dài hạn, doanh nghiệp cạnh tranh hoàn hảo sẽ thu được gì?
A. Lợi nhuận kinh tế dương.
B. Lợi nhuận kinh tế âm.
C. Lợi nhuận siêu ngạch.
D. Lợi nhuận kinh tế bằng không (hòa vốn kinh tế).

Câu 19. Phân biệt giá cấp độ một nghĩa là:
A. Một mức giá cho tất cả.
B. Biến toàn bộ thặng dư tiêu dùng thành lợi nhuận.
C. Gây tổn thất vô ích lớn.
D. Bán khác nhau cho mỗi người.

Câu 20. So với cạnh tranh hoàn hảo, thị trường cạnh tranh độc quyền có điểm chung là:
A. Sản phẩm đồng nhất.
B. Không có rào cản dài hạn.
C. Doanh nghiệp là người chấp nhận giá.
D. Đường cầu nằm ngang.

Câu 21. Quảng cáo và thương hiệu là đặc điểm nổi bật của:
A. Cạnh tranh hoàn hảo.
B. Độc quyền hoàn toàn.
C. Cạnh tranh độc quyền.
D. Độc quyền mua.

Câu 22. Cạnh tranh độc quyền không đạt hiệu quả sản xuất vì:
A. Sản xuất ở mức P > MC.
B. Không sản xuất tại điểm cực tiểu của ATC.
C. Lợi nhuận dương.
D. Có quá nhiều doanh nghiệp.

Câu 23. Đường cầu gãy khúc trong độc quyền nhóm giải thích:
A. Giá cả ổn định.
B. Doanh nghiệp thay đổi giá thường xuyên.
C. Cấu kết ngầm để tăng giá.
D. Cạnh tranh về chất lượng.

Câu 24. Trong lý thuyết trò chơi, “Thế lưỡng nan của người tù” (Prisoner’s Dilemma) cho thấy điều gì?
A. Hợp tác luôn là chiến lược tốt nhất.
B. Các doanh nghiệp độc quyền nhóm luôn đạt được kết quả tối ưu.
C. Cạnh tranh luôn mang lại hiệu quả cao hơn hợp tác.
D. Các cá nhân hành động vì lợi ích riêng có thể dẫn đến kết quả tồi tệ hơn cho tất cả.

Câu 25. Nhà máy xả khói gây ô nhiễm là ví dụ của:
A. Ngoại tác tích cực.
B. Hàng hóa công cộng.
C. Ngoại tác tiêu cực.
D. Thông tin bất đối xứng.

Câu 26. Chính sách phù hợp để xử lý ngoại tác tiêu cực là:
A. Trợ cấp cho nhà sản xuất.
B. Đánh thuế Pigou lên sản phẩm.
C. Đặt giá trần.
D. Miễn thuế.

Câu 27. Đèn hải đăng là hàng hóa công cộng vì:
A. Cạnh tranh và loại trừ được.
B. Không cạnh tranh và không thể loại trừ.
C. Chỉ dùng ban đêm.
D. Do tư nhân cung cấp.

Câu 28. Thông tin bất đối xứng xảy ra khi:
A. Cả hai bên đều thiếu thông tin.
B. Một bên có nhiều hoặc tốt hơn thông tin so với bên còn lại.
C. Thông tin quá phức tạp.
D. Chính phủ giấu thông tin.

Câu 29. Doanh nghiệp đã đầu tư 1 tỷ, cần 300 triệu để hoàn thiện, có thể bán được 500 triệu. Nên làm gì?
A. Không, vì tổng chi phí vượt doanh thu.
B. Có, vì lợi ích cận biên lớn hơn chi phí cận biên.
C. Không, vì chi phí chìm quá lớn.
D. Phụ thuộc đối thủ cạnh tranh.

Câu 30. Thị trường lao động kỹ sư phần mềm có cầu cao hơn cung → hệ quả là:
A. Mức lương của kỹ sư phần mềm có xu hướng tăng.
B. Thất nghiệp tăng.
C. Công ty giảm yêu cầu.
D. Lương có xu hướng giảm.

×

Bạn ơi!!! Để xem được kết quả
bạn vui lòng làm nhiệm vụ nhỏ xíu này nha

LƯU Ý: Không sử dụng VPN hoặc 1.1.1.1 khi vượt link

Bước 1: Mở tab mới, truy cập Google.com

Bước 2: Tìm kiếm từ khóa: Từ khóa

Bước 3: Trong kết quả tìm kiếm Google, hãy tìm website giống dưới hình:

(Nếu trang 1 không có hãy tìm ở trang 2, 3, 4... nhé )

Bước 4: Cuộn xuống cuối bài viết rồi bấm vào nút GIỐNG HÌNH DƯỚI và chờ 1 lát để lấy mã: