Trắc nghiệm Lịch sử Đảng VNUHN là bài kiểm tra thuộc môn Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam, một môn học nền tảng bắt buộc đối với sinh viên các ngành khoa học xã hội và nhân văn tại Trường Đại học Quốc gia Hà Nội VNU. Đề thi trắc nghiệm đại học này được thiết kế bởi PGS.TS Nguyễn Văn Thắng, giảng viên Khoa Lịch sử, với mục tiêu đánh giá mức độ nắm vững kiến thức về quá trình hình thành, phát triển và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong lịch sử cách mạng dân tộc.
Bài trắc nghiệm Lịch sử Đảng VNUNH bao gồm các câu hỏi xoay quanh các giai đoạn lịch sử quan trọng, sự kiện tiêu biểu và đóng góp của Đảng qua các thời kỳ kháng chiến, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Đây là công cụ hữu ích giúp sinh viên củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi kết thúc học phần. Đề thi hiện có trên website dethitracnghiem.vn, nơi cung cấp kho đề thi trắc nghiệm phong phú và chuẩn hóa dành cho sinh viên trên toàn quốc.
Hãy cùng Dethitracnghiem.vn khám phá bộ đề này và kiểm tra ngay kiến thức của bạn!
Trắc Nghiệm Lịch sử Đảng Trường Đại học Quốc gia Hà Nội VNUHN
Câu 1: Luận điểm nào lý giải đầy đủ nhất về nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng, bế tắc về đường lối cứu nước của các phong trào yêu nước Việt Nam cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX?
A. Các phong trào chưa tập hợp được đông đảo sức mạnh của quần chúng nhân dân, đặc biệt là giai cấp nông dân.
B. Thiếu một giai cấp lãnh đạo tiên tiến với một hệ tư tưởng khoa học và cách mạng soi đường.
C. Sự đàn áp tàn bạo của thực dân Pháp đã dập tắt mọi ý chí đấu tranh của nhân dân ta.
D. Tư duy các sĩ phu còn trong giới hạn phong kiến hoặc dân chủ tư sản.
Câu 2: Phân tích vai trò lịch sử của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-1929), đâu là đóng góp quan trọng nhất đối với việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Trực tiếp lãnh đạo giai cấp công nhân và nông dân thực hiện các cuộc đấu tranh vũ trang quy mô lớn để giành chính quyền.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin, chuẩn bị tư tưởng, chính trị, tổ chức.
C. Xây dựng một hệ thống tổ chức cách mạng hoàn chỉnh trên cả ba kỳ, đủ sức thay thế hoàn toàn vai trò của các đảng phái khác.
D. Đã thành công trong việc hợp nhất tất cả các tổ chức yêu nước đương thời thành một mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 3: Việc ba tổ chức cộng sản ra đời vào năm 1929 tại Việt Nam phản ánh điều gì về xu thế phát triển của cách mạng Việt Nam?
A. Sự chia rẽ sâu sắc trong nội bộ những người yêu nước, làm suy yếu phong trào cách mạng.
B. Cho thấy sự thất bại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản và sự thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng vô sản.
C. Khẳng định xu thế cách mạng theo Mác – Lênin, đòi hỏi thống nhất các tổ chức cộng sản.
D. Chứng tỏ vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản dân tộc đã hoàn toàn chấm dứt và chuyển giao cho giai cấp công nhân.
Câu 4: Luận cương chính trị tháng 10/1930 do Trần Phú khởi thảo đã xác định động lực của cách mạng là công nhân và nông dân. So với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, điểm hạn chế trong việc xác định lực lượng cách mạng của Luận cương là gì?
A. Đánh giá quá cao vai trò của giai cấp nông dân trong cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Chưa đánh giá đúng vai trò các tầng lớp ngoài công nông.
C. Không nhận thấy được mâu thuẫn cơ bản và chủ yếu của xã hội Việt Nam thuộc địa.
D. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp ngang hàng nhau, chưa thấy rõ sự cấp thiết của vấn đề dân tộc.
Câu 5: Ý nghĩa then chốt của việc Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định chuyển hướng chỉ đạo chiến lược tại Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5/1941) là gì?
A. Hoàn chỉnh đường lối cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới ở một nước thuộc địa.
B. Đặt nền tảng cho sự ra đời của các lực lượng vũ trang nhân dân đầu tiên.
C. Đặt lợi ích dân tộc lên hàng đầu, đoàn kết toàn dân.
D. Mở ra thời kỳ đấu tranh nghị trường, kết hợp công khai và bí mật để đòi dân sinh, dân chủ.
Câu 6: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã chứng minh cho luận điểm quan trọng nào của chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Cách mạng vô sản chỉ có thể nổ ra và thành công ở những nước tư bản phát triển nhất.
B. Cách mạng thuộc địa có thể thắng trước cách mạng vô sản ở chính quốc.
C. Bạo lực cách mạng là con đường duy nhất để giành chính quyền, không cần đến quá trình chuẩn bị lực lượng lâu dài.
D. Sự giúp đỡ trực tiếp từ quân đội của các nước xã hội chủ nghĩa là điều kiện tiên quyết cho thắng lợi.
Câu 7: Nội dung cốt lõi và sáng tạo nhất trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) của Đảng ta là gì?
A. Ưu tiên phát triển kinh tế vùng tự do để phục vụ chiến trường.
B. Thực hiện triệt để cải cách ruộng đất ngay trong những năm đầu kháng chiến để bồi dưỡng sức dân.
C. Tranh thủ tối đa sự viện trợ về quân sự, kinh tế từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
D. Gắn kháng chiến với kiến quốc, kết hợp quân sự, chính trị, ngoại giao.
Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được ví như “Đại hội kháng chiến thắng lợi”. Quyết định nào của Đại hội có ý nghĩa định hướng chiến lược cho toàn bộ cuộc kháng chiến?
A. Thông qua báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam” của đồng chí Trường Chinh.
B. Công khai Đảng Lao động Việt Nam, thông qua Chính cương.
C. Quyết định thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt).
D. Bầu ra Ban Chấp hành Trung ương và Bộ Chính trị do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
Câu 9: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới.
B. Khẳng định thắng lợi pháp lý quốc tế, buộc Pháp rút quân, tạo tiền đề mới.
C. Đã giải quyết triệt để vấn đề thống nhất đất nước, đưa cả nước tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Thể hiện sự nhân nhượng quá mức của phái đoàn ta, bất lợi hoàn toàn cho cách mạng Việt Nam.
Câu 10: “Con đường cách mạng miền Nam” được vạch ra tại Hội nghị Trung ương 15 (1/1959) có nội dung cơ bản là gì?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị, vũ trang, sử dụng bạo lực cách mạng.
B. Tiếp tục kiên trì đấu tranh chính trị hòa bình, đòi đối phương thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. Phát động một cuộc tổng tiến công và nổi dậy đồng loạt trên toàn miền Nam.
D. Tập trung xây dựng miền Bắc vững mạnh để làm hậu phương rồi mới chi viện cho miền Nam.
Câu 11: Ý nghĩa chiến lược của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12/1972) là gì?
A. Buộc Mỹ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc vô điều kiện và vĩnh viễn.
B. Bẻ gãy ý chí Mỹ, buộc quay lại đàm phán, ký Hiệp định Paris.
C. Tạo ra bước ngoặt quyết định, dẫn đến sự sụp đổ ngay lập tức của chính quyền Sài Gòn.
D. Thể hiện sức mạnh vượt trội của vũ khí, khí tài của quân đội ta so với quân đội Mỹ.
Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) đã đề ra đường lối đổi mới. Tinh thần cốt lõi của đường lối này là gì?
A. Thay đổi hoàn toàn mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà Việt Nam đang theo đuổi.
B. Nhìn thẳng sự thật, đổi mới tư duy, trước hết về kinh tế.
C. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường tự do cạnh tranh.
D. Mở cửa hội nhập nhưng không chú trọng đến việc giữ vững độc lập, tự chủ của nền kinh tế.
Câu 13: Đâu là điểm khác biệt căn bản về phương pháp cách mạng giữa Việt Nam Quốc dân Đảng và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. VNQDĐ thiên về bạo động vũ trang, Hội chú trọng giác ngộ, tổ chức quần chúng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên chỉ hoạt động ở nước ngoài, còn Việt Nam Quốc dân Đảng chỉ hoạt động trong nước.
C. Mục tiêu của Việt Nam Quốc dân Đảng là xây dựng một nhà nước xã hội chủ nghĩa, còn Hội VNCMTN hướng tới nền cộng hòa tư sản.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng dựa vào giai cấp công nhân, còn Hội VNCMTN dựa vào tầng lớp trí thức, tiểu tư sản.
Câu 14: Tại sao nói Hội nghị hợp nhất thành lập Đảng (2/1930) có tầm vóc như một Đại hội thành lập Đảng?
A. Vì hội nghị có sự tham gia của đại biểu Quốc tế Cộng sản.
B. Vì hội nghị đã bầu ra được Ban Chấp hành Trung ương chính thức đầu tiên.
C. Vì hội nghị đã giải quyết được mọi mâu thuẫn trong phong trào cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ.
D. Vì hội nghị đã thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên, đề ra đường lối cơ bản, sáng tạo.
Câu 15: Văn kiện nào của Đảng được xem là sự vận dụng sáng tạo và phát triển học thuyết Mác – Lênin về cách mạng thuộc địa trong bối cảnh cụ thể của Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Luận cương chính trị tháng 10/1930.
B. Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Nguyễn Ái Quốc.
C. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Báo cáo “Bàn về cách mạng Việt Nam” tại Đại hội II.
Câu 16: Chủ trương phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước” (3/1945) của Đảng có ý nghĩa như một cuộc tập dượt cuối cùng cho Tổng khởi nghĩa vì nó đã:
A. Lần đầu tiên thành lập được các đội cứu quốc quân và Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
B. Giúp nhân dân cả nước quen đấu tranh vũ trang, chuẩn bị trực tiếp cho khởi nghĩa.
C. Giải phóng được nhiều vùng căn cứ địa rộng lớn từ tay phát xít Nhật.
D. Buộc quân Nhật phải đầu hàng Đồng minh sớm hơn dự kiến.
Câu 17: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược to lớn nhất là gì?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
B. Tiêu diệt phần lớn sinh lực địch và phá hủy các phương tiện chiến tranh hiện đại của Mỹ.
C. Mở ra cục diện “vừa đánh vừa đàm”, trực tiếp dẫn đến Hội nghị Paris.
D. Làm lung lay ý chí Mỹ, buộc Mỹ thừa nhận thất bại chiến lược.
Câu 18: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ sự thành công của công cuộc Đổi mới do Đảng khởi xướng và lãnh đạo là gì?
A. Kiên định độc lập dân tộc, CNXH trên nền tảng Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, luôn đổi mới sáng tạo.
B. Phải ưu tiên phát triển kinh tế thị trường bằng mọi giá, chấp nhận sự phân hóa giàu nghèo.
C. Phải dựa hoàn toàn vào nguồn vốn và công nghệ từ các nước tư bản phát triển.
D. Phải nhanh chóng thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập để tạo động lực phát triển.
Câu 19: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc “Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa” của Lênin (7/1920) có tầm quan trọng như thế nào?
A. Đánh dấu bước ngoặt, tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn: đến với chủ nghĩa Mác-Lênin.
B. Là cơ sở để Người trực tiếp thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ngay tại Pháp.
C. Giúp Người nhận ra hạn chế của con đường cách mạng tư sản mà các bậc tiền bối đã chọn.
D. Là thời điểm Người quyết định gia nhập Đảng Xã hội Pháp để đấu tranh.
Câu 20: Đâu là nguyên nhân cơ bản nhất, quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)?
A. Sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn và hiệu quả của các nước xã hội chủ nghĩa anh em và nhân dân tiến bộ trên thế giới.
B. Tinh thần chiến đấu dũng cảm, không quản hy sinh gian khổ của quân và dân hai miền Nam – Bắc.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn, độc lập, sáng suốt của Đảng.
D. Sai lầm trong chiến lược và chiến thuật của các đời tổng thống Mỹ trong quá trình tiến hành chiến tranh.
Câu 21: Bản chất của mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam dưới ách thống trị của thực dân Pháp là gì?
A. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa toàn dân Việt Nam với đế quốc Pháp xâm lược và tay sai.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân Việt Nam và giai cấp tư sản Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa nền văn hóa tiến bộ của Việt Nam và văn hóa nô dịch của thực dân.
Câu 22: Việc Đảng ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến vào đêm 19/12/1946 xuất phát từ nguyên nhân trực tiếp và quyết định nào?
A. Thực dân Pháp bội ước, gây hấn, gửi tối hậu thư, buộc ta cầm súng bảo vệ độc lập.
B. Quân Tưởng Giới Thạch rút khỏi miền Bắc, tạo điều kiện thuận lợi cho ta hành động.
C. Ta đã nhận được sự cam kết viện trợ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã được chuẩn bị xong.
Câu 23: Trong các văn kiện được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng, văn kiện nào có vai trò như Điều lệ của Đảng?
A. Chánh cương vắn tắt của Đảng.
B. Chương trình tóm tắt của Đảng.
C. Lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc.
D. Điều lệ vắn tắt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 24: “Đánh cho Mỹ cút, đánh cho Ngụy nhào” là khẩu hiệu được nêu ra trong bối cảnh nào và thể hiện quyết tâm chiến lược gì của Đảng?
A. Sau phong trào Đồng Khởi năm 1960, thể hiện quyết tâm chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
B. Giai đoạn cuối kháng chiến chống Mỹ, quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, thể hiện mục tiêu kép của cuộc tiến công.
D. Ngay sau khi Mỹ bắt đầu đưa quân vào miền Nam năm 1965, thể hiện tinh thần đối đầu trực diện.
Câu 25: Đâu là đặc trưng cơ bản nhất của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ trước Đổi mới (1975-1985)?
A. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã bước đầu hình thành.
B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp, chủ yếu dựa vào viện trợ, phát triển khép kín.
C. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành sôi động, đặc biệt là kinh tế tư nhân.
D. Nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, thuần túy, chưa có sự phát triển của công nghiệp.
Câu 26: Nội dung nào phản ánh đúng và đầy đủ nhất về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được xác định tại Đại hội III (1960)?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc là nhiệm vụ quan trọng nhất, quyết định toàn bộ sự nghiệp cách mạng.
B. Đấu tranh giải phóng miền Nam là nhiệm vụ trọng tâm, cần ưu tiên mọi nguồn lực.
C. Hai nhiệm vụ gắn bó hữu cơ; miền Bắc quyết định, miền Nam quyết định trực tiếp giải phóng dân tộc.
D. Hai nhiệm vụ được tiến hành độc lập, không có sự tác động qua lại lẫn nhau cho đến khi miền Nam được giải phóng.
Câu 27: Vì sao trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2/1930), Đảng lại chủ trương “làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”?
A. Để phù hợp với yêu cầu của Quốc tế Cộng sản về cách mạng ở các nước thuộc địa.
B. Phản ánh đúng quy luật cách mạng Việt Nam: giải quyết đồng thời mâu thuẫn dân tộc và giai cấp, lấy giải phóng dân tộc làm nhiệm vụ trước.
C. Vì giai cấp tư sản Việt Nam lúc đó vẫn còn vai trò lãnh đạo cách mạng.
D. Vì đây là con đường duy nhất để tập hợp lực lượng giai cấp nông dân.
Câu 28: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới Thu – Đông 1950 đã tạo ra bước chuyển biến căn bản nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp?
A. Phá thế bao vây biên giới, khai thông liên lạc quốc tế, giành quyền chủ động ở Bắc Bộ.
B. Buộc thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán để ký kết một hiệp định hòa bình.
C. Giải phóng hoàn toàn khu vực Tây Bắc, tạo một hậu phương chiến lược mới.
D. Đánh bại hoàn toàn kế hoạch quân sự Rơ-ve của Pháp.
Câu 29: Chủ trương thực hiện “công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa” được đề ra lần đầu tiên tại Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội II (1951).
B. Đại hội III (1960).
C. Đại hội IV (1976).
D. Đại hội V (1982).
Câu 30: Đâu là bài học kinh nghiệm về xây dựng lực lượng được Đảng ta vận dụng sáng tạo trong suốt hai cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ?
A. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng quân sự chủ lực, chính quy, hiện đại.
B. Dựa hoàn toàn vào sức mạnh của đấu tranh chính trị của quần chúng.
C. Kết hợp xây dựng kinh tế với quốc phòng nhưng ưu tiên tuyệt đối cho kinh tế.
D. Kết hợp lực lượng chính trị quần chúng và vũ trang ba thứ quân, gắn đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.